Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Điện tử viễn thông khanh hung bao cao xuong v5 khotailieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 23 trang )

những người kí tên dưới đây. Thí dụ,

MSISDN (AT+CNUM) và số IMS (International Mobile Subscriber Identity)
(AT+CIMI).


Lấy thông tin trạng thái hiện tại của điện thoại di động hay modem

GSM/GPRS. Ví dụ như trạng thái hoạt động của điện thoại (AT+CPAS), trạng
thái đăng kí mạng mobile (AT+CREG), chiều dài sóng radio (AT+CSQ), mức
sạc bin và trạng thái sạc bin (AT+CBC).


Thiết lập một kết nối dữ liệu hay kết nối voice tới một remote điều khiển

(ATD, ATA,..)
Gửi và nhận fax (ATD, ATA,AT+F*)


Gửi (AT+CMGS, AT+CMSS), đọc (AT+CMGR, AT+CMGL), viết

(AT+CMGW) hay xóa tin nhắn SMS (AT+CMGD) và nhận các thông báo của
các tin nhắn SMS nhận được mới nhất (AT+CNMI).


Đọc (AT+CPBR), viết (AT+CPBW) hay tìm kiếm (AT+CPBF) cá mục về

danh bạ điện thoại (phonebook).


Thực thi các nhiệm vụ liên quan tới an toàn, chẳng hạn như mở hay đóng



các khóa chức năng (AT+CLCK), kiểm tra xem một chức năng được khóa hay
chưa (AT+CLCK) và thay đổi password (AT+CPWD).
(Các ví dụ về khóa chức năng: khóa SIM [một password phải được cho vào thẻ
SIM mỗi khi điện thoại được mở] và khóa PH-SIM [một thể SIM nào đó có liên kết tới
điện thoại, và để sử dụng được các thẻ SIM khác thì buộc phải đăng nhập một password
vào trong nó].)


Điều khiển hoạt động của các mã kết quả/các thông báo lỗi của các lệnh


AT. Ví dụ, bạn có thể điều khiển cho phép hay không cho phép kích hoạt hiển
thị thông báo lỗi (AT+CMEE) và các thông báo lỗi nên được hiển thị theo dạng
số hay theo dạng dòng chữ (AT+CMEE=1 hay AT+CMEE=2).


Thiết lập hay thay đổi cấu hình của điện thoại di dộng hay modem

GSM/GPRS. Ví dụ, thay đổi mạng GSM (AT+COPS), loại dịch vụ của bộ
truyền tin (AT+CBST), các thông số protocol liên kết với radio (AT+CRLP),
địa chỉ trung tâm SMS (AT+CSCA) và khu vực lưu trữ các tin nhắn SMS
(AT+CPMS).


Lưu và phục hồi các cấu hình của điện thoại di động hay modem

GSM/GPRS. Ví du, lưu (AT+COPS) và phục hồi (AT+CRES) các thiết lập liên
quan tới tin nhắn SMS chẳng hạn như địa chỉ trung tâm tin nhắn SMS.
1.2. Một số lệnh AT trong SIM 5320

 Lệnh gọi điện: ATDXXXXXX;
Với ATD là mã lệnh để gọi điện, “XXXXXX” là số điện thoại cần gọi.
Ví dụ : ATD01649455675;

// Lệnh gọi điện

OK
 Lệnh kết thúc cuộc gọi: AT+CHUP
Ví dụ : AT+CHUP

// Lệnh kết thúc cuộc gọi

VOICE CALL: END: 000004 // “000004” chú thích về thời gian cuộc gọi (s)
OK
 Lệnh nhận cuộc gọi đến: ATA
Ví dụ : ATA
VOICE CALL: BEGIN
OK
 Các lệnh liên quan đến gửi nhận tin nhắn:
LỆNH AT
+CMGF
+CPMS
+CSMP
+CSAS
+CSCS
+CSDH

CHÚ THÍCH
Chọn chế độ làm việc
Chọn lưu trữ

Thiết đặt thông số trong chế độ văn bản
Lưu giữ các thiết lập SMS
Chọn kiểu mã hoá dữ liệu
Xem thiết lập SMS


+CMGR
+CMGL
+CMGS
+CMGW
+CMSS
+CMGD

Đọc SMS xác định từ thiết bị
Đọc tất cả SMS theo loại từ thiết bị
Gửi SMS
Ghi SMS vào bộ nhớ
Gửi SMS đã lưu trong bộ nhớ
Xoá bộ nhớ

Có thể gửi SMS theo hai chế độ văn bản (text mode , +CMGF = 1) và chế độ mặc định
PDU (Protocol Data Unit, +CMGF = 0). Giá trị các thiết lập thông số cho chế độ văn bản
và PDU có khác nhau cho m số lệnh AT. Chẳng hạn, với lệnh đọc tất cả các tin nhắn
+CMGL tiếp nhận các thông số "REC UNREAD","REC READ","STO UNSENT", "STO
SENT" và "ALL" trong ch độ văn bản; trong khi đó, trong chế độ PDU sẽ là các giá trị 0 –
4.
 Chọn chế độ gửi tin nhắn: AT+CMGF=<index>
Trong đó index =0 là chế độ PDU, index =1 là chế độ text mode.
Ví dụ: AT+CMGF =1
OK

 Lệnh gửi tin nhắn nhanh ( send message quickly): AT+ CMGSO=”SĐT”,”Nội
dung tin nhắn”
Ví dụ:
AT+CMGSO=?
OK
AT+CMGSO="01649455675"," Call me now"

// lenh giu tin nhan di

+CMGSO: 43
OK
 Lệnh đọc tin nhắn đến: AT+CMGR
Ví dụ:
AT+CMGR=1
+CMGR: "REC UNREAD","+841649780136","","14/05/13,08:27:58+28"
“goi lai cho toi ngay co viec gap”
OK


 Lệnh chọn chế độ của mạng: AT+CNMP=<mode>
<mode>
2 – Automatic
13 – GSM Only
14 – WCDMA Only
Ví dụ:
AT+CNMP=13

//Chọn chế độ mạng là GSM

OK

 Lệnh thu thập thông tin hệ thống: AT+CPSI
Ví dụ:
AT+CPSI?
+CPSI: GSM,Online,452-04 0x2daf,62771,55 EGSM 900,-56,0,47-37
//Chế độ của hệ thống là mạng GSM ,chế độ online
OK
AT+CPSI=?
+CPSI: (0-255)
OK
 Lệnh thu thập thông số của mạng: AT+CCINFO
Ví dụ:
AT+CCINFO
+CCINFO:[SCELL],ARFCN:55,MCC:452,MNC:04,LAC:11695,ID:62771,BSIC:32,RXL
ev:-56dbm, C1:47,C2:37,TA:0,TXPWR:0
+ CCINFO:[chi phuc vu cho di dong ], ARFCN:kenh phat (kenh 55), MCC:ma quoc gia
gianh cho dd,MNC:ma mang dd, LAC : ma vung ,ID :dia chi ip cua te bao, BSIC : tram co
so nhan ma mang, LEV : cuong do tin hieu nhan, C1:he so de chon tram goc,C2:he so di
dong tai lua chon, TA: thoi gian truoc,TXPWR : UE TX power in dBm. If no TX, the
value is 0
+CCINFO:[NCell1],ARFCN:46,MCC:452,MNC:04,LAC:11695,ID:13361,BSIC:49,RXLe
v:-68dbm


,C1:34,C2:30
+CCINFO:[NCell2],ARFCN:44,MCC:452,MNC:04,LAC:11695,ID:62773,BSIC:6,RXLev
:-67dbm,
C1:35,C2:25
+CCINFO:[NCell3],ARFCN:57,MCC:452,MNC:04,LAC:11234,ID:14233,BSIC:34,RXLe
v:-75dbm
,C1:27,C2:23

+CCINFO:[NCell4],ARFCN:52,MCC:452,MNC:04,LAC:11695,ID:14741,BSIC:43,RXLe
v:-84dbm
,C1:18,C2:16
+CCINFO:[NCell5],ARFCN:737,MCC:452,MNC:04,LAC:11695,ID:6632,BSIC:4,RXLev
:-85dbm,
C1:17,C2:17
+CCINFO:[NCell6],ARFCN:718,MCC:452,MNC:04,LAC:11695,ID:6636,BSIC:15,RXLe
v:-85dbm
,C1:17,C2:17
OK




×