Congestion Control
and Traffic Management
in High Speed Networks
Carey Williamson
University of Calgary
Introduction
Mục
đích của điều khiển tắc nghẽn la
Điều chỉnh luồng lưu lượng trong mạng
Để tránh lam bão hòa hoặc quá tải các node trung
gian
Congestion: Effects
Tắc
nghẽn có thể gây ra:
Gia tăng trê, do xếp hang trong mạng
Packet loss, do tran buffer
Reduced throughput, do mất packet va
truyền lại
Tương tự: giao thông “rush hour”
Congestion: Causes
Nguyên
nhân
Nhu cầu lưu lượng đầu vao vượt quá dung lượng
mạng
Xảy
ra dễ dang trong các mạng packet
switching do:
Tuyến đầu ra chậm hơn đầu vao
Các nguồn lưu lượng cạnh tranh cho cùng đầu ra
tại cùng một thời điểm
Buffering: A Solution?
Ghi
đệm tại các switches có thể giúp giảm
bớt trình trạng tắc nghẽn ngắn hạn hoặc nhất
thời
Tuy nhiên, nếu quả tải liên tục, buffer sẽ bị
đầy nhanh chóng, va packets sẽ bị lost
Chỉ trì hoãn vấn đề tắc nghẽn
Tăng
buffer đồng nghĩa với trễ xếp hang lớn
hơn
Vượt quá một điểm giới hạn, tăng buffer lam cho
tình trạng tắc nghẽn xấu hơn, do gia tăng trễ va
phát lại
Động cơ
Vấn
đề tắc nghẽn thậm chí còn trầm trọng
hơn trong các mạng tốc độ cao
Tốc độ tuyến cao hơn có nghĩa la tắc nghẽn
xảy ra nhanh hơn trước
VD, 64 kilobyte buffer
@ 64 kbps: 8.2 seconds
@ 10 Mbps: 52 milliseconds
@ 1 Gbps: 0.52 milliseconds
Động cơ (tiếp)
Yêu
cầu buffer tăng theo tốc độ tuyến
VD, to store 1 second worth of traffic
@ 64 kbps: 8 kilobytes
@ 10 Mbps: 1.25 Mbytes
@ 1 Gbps: 125 Mbytes
Động cơ (tiếp)
Tính
không đồng nhất của tốc độ các tuyến
- Bổ sung các tuyến tốc độ cao vao mạng
không có nghĩa la các tuyến tốc độ thấp cũ
sẽ mất đi
- Kết nối các mạng tốc độ cao va thấp tạo nên
tắc nghẽn tại các điểm kết nối
Động cơ (tiếp)
Lưu
lượng rất bursty
- high peak-to-mean ratio, peak rates
- e.g., data traffic: 10-to-1, 1-10 Mbps
- e.g., video traffic: 20-to-1, 5-100 Mbps
- có thể statistically multiplex một số kênh
nhưng nếu nhiều kênh cùng hoạt động thì
không thể tránh khỏi tắc nghẽn
Motivation (Cont’d)
Thời
gian phản ứng được giới hạn bởi trễ
lan truyền
- Trong mạng WAN tốc độ cao tích TrễBăng thông lớn!!!
- Tích Trễ-Băng thông cho biết có bao
nhiêu bít trong đường truyền giữa hai đầu
- Vao thời điểm nhận biết được mạng bị tắc
nghẽn thì đã có hang Mbit hay nhiều hơn
dữ liệu được gửi vao mạng!!
Giải pháp phòng chống tắc
nghẽn
Có
hai giải pháp cơ bản đối với vấn đề tắc
nghẽn: giải pháp phản ứng (reactive) và
phòng tránh (preventive)
Reactive: feedback-based
Phát hiện tắc nghẽn, hoặc tấn công vao tắc
nghẽn, hanh động để giải quyết vấn đề trước
khi tình trạng tắc nghẽn trở nên xấu hơn
Preventive:
reservation-based
Ngăn tắc nghẽn khỏi xảy ra bằng cách đặt chỗ
trước tai nguyên
Reactive vs Preventive
Phần
lớn các giải pháp của Internet là các
cơ cấu reactive
TCP Slow Start
Random-Early-Detection (RED) Gateways
Tích
trễ-băng thông lớn lam cho nhiều giải
pháp không thể áp dụng được cho các
mạng tốc độ cao
Phần lớn các giải pháp điều khiển tắc
nghẽn của ATM là preventive, reservationbased
Congestion Control in ATM
Congestion
control in high speed ATM
networks
Call-level controls
Cell-level controls
Call-Level Control
Ví
dụ của giải pháp điều khiển tắc nghẽn calllevel: call admission control
Cố gắng ngăn tắc nghẽn bằng cách không
cho phép các cuộc gọi hay kết nối mới vao
mạng trừ khi mạng có đủ dung lượng hỗ trợ
Call-Level Control (Cont’d)
Yêu
cầu tai nguyên tại thời điểm thiết lập
cuộc gọi (connection establishment) cho
thời gian của cuộc gọi (vd, bandwidth,
buffers)
Nếu tai nguyên cho phép, cuộc gọi được
thực hiện
Nếu không, cuộc gọi bị chặn lại
Ví dụ, tín hiệu bận trong telephone network
Call-Level Control (Cont’d)
Tradeoff:
QoS va Utilization
Utilization: nhiều cuộc gọi, hiệu suât cao
QoS: nhiều cuộc gọi, xác suất tắc nghẽn cao
Call-Level Control (Cont’d)
Nhược
điểm:
Có thể không công bằng
- denial of service, long access delay
Khó xác định chính xác yêu cầu tai nguyên
va các tham số QoS
- có thể không biết hoặc không trung thực
- tắc nghẽn vẫn có thể xảy ra
Cell-Level Control
Còn
gọi la input rate control
Điều khiển tốc độ đầu vao của nguồn lưu
lượng để ngăn ngừa, giảm, hoặc điều khiển
mức độ tắc nghẽn
Có thể có nhiều cơ cấu:
Traffic shaping, traffic policing, UPC
Leaky bucket (token bucket)
Cell tagging (colouring), cell discarding
Cell scheduling disciplines
VD: Congestion Control in ATM
Có
đầy đủ các giải pháp điều khiển lưu lượng
từ ngắn hạn (e.g., traffic shaping, cell
discarding) đến dai hạn (e.g., network
provisioning)
ATM Traffic Control Schemes
Time Scale
ATM Traffic Control Schemes
Short
Term
usec
Time Scale
ATM Traffic Control Schemes
Long
Term
Short
Term
Months, years
usec
Time Scale
ATM Traffic Control Schemes
Long
Term
Call
Duration
Propagation
Delay Time
Cell Time
Time
Resource Provisioning
Admission Control
Routing, Load Balancing
Explicit Congestion Notification
Fast Reservation Protocol
Node to Node Flow Control
Usage Parameter Control
Priority Control
Traffic Shaping
ScaleCell Discarding
ATM Traffic Control Schemes
Cell Time
Time
Usage Parameter Control
Priority Control
Traffic Shaping
ScaleCell Discarding
ATM Traffic Control Schemes
Propagation
Delay Time
Explicit Congestion Notification
Fast Reservation Protocol
Node to Node Flow Control
Time Scale