Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề khảo sát chất lượng hóa học 12 đầu năm học 2019 2020 sở GDĐT gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.92 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GIA LAI

ĐỀ CHÍNH THỨC

KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: Hoá học - Lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề);
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề kiểm tra 139

Họ, tên thí sinh:..........................................................................Số báo danh:................................
(Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Br = 80; Ag = 108)
A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: (20 câu, từ câu 1 đến câu 20)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,12 mol một ancol đa chức và 0,05 mol một ancol
không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,39 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m gần
nhất với
A. 18,20.
B. 10,80.
C. 21,60.
D. 9,02.
Câu 2: Anđehit no mạch hở X có công thức đơn giản nhất C2H3O. Công thức phân tử của X là
B. C6H9O3.
C. C8H12O4.
D. C2H3O.
A. C4H6O2.
Câu 3: Anđehit fomic (hay fomanđehit) có công thức phân tử là
A. CH2O2.
B. CH2O.


C. C2H4O.
D. C2H2O4.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 9,0
gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,85.
B. 5,07.
C. 5,80.
D. 5,30.
Câu 5: Để tiến hành phản ứng tráng bạc, người ta cho anđehit axetic (CH3CHO) tác dụng với
A. dung dịch AgNO3/NH3, to.
B. H2/Ni, to.
C. dung dịch NaOH.
D. nước brom.
Câu 6: Khi chúng ta ăn chè, bánh trôi, bánh chay,… người bán thường vẩy vài giọt chất lỏng không màu
có mùi thơm được gọi là dầu chuối. Dầu chuối có thể được chiết suất từ quả chuối chín hoặc được điều
chế bằng cách trộn axit axetic với ancol isoamylic, có mặt xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Một số loại ong,
như ong mật khi đốt kẻ thù nó cũng tiết ra isoamyl axetat tạo mùi thơm để các con ong khác ngửi mùi và
tấn công tiếp vào kẻ thù. Công thức phân tử của isoamyl axetat là
A. C7H14O2.
B. C4H8O2.
C. C5H10O2.
D. C6H12O2.
Câu 7: Chất nào sau đây thuộc loại ancol no, đơn chức, mạch hở?
A. CH2=CHCH2OH.
B. C2H4(OH)2.
C. C2H5OH.
D. HCHO.
Câu 8: Axit metanoic (hay axit fomic) có công thức là
A. HCOOH.
B. CH3COOH.

C. HOOC-COOH.
D. CH3CH2COOH.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu đun nóng X với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức
của X là
A. HCHO.
B. CH3CHO.
C. (CHO)2.
D. C2H5CHO.
Câu 10: Axit HCOOH không phản ứng được với
A. dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch NaHCO3.
D. dung dịch NaCl.
Câu 11: Chất có thể trực tiếp điều chế (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là
B. C2H5COOCH3.
C. CH3CHO.
D. HCOOCH3.
A. C2H4(OH)2.
Câu 12: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước brom?
A. CH3COOH.
B. CH3COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3. D. CH2=CHCH2OH.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CH3COOH, cần vừa đủ V lít (đktc) khí O2. Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 8,96.
C. 4,48.
D. 5,60.
Câu 14: Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là
A. C2H2.

B. C2H4.
C. CH4.
D. C6H6.
Trang 1/3 - Mã đề thi 139


Câu 15: Etyl axetat có phân tử khối bằng
A. 60.
B. 88.
C. 74.
D. 96.
Câu 16: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. CH3COOCH3.
B. C3H7OH.
C. CH3COOH.
D. HCOOCH3.
Câu 17: Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat (HCOOCH3)?
A. Có công thức phân tử là C2H4O2.
B. Là đồng đẳng của axit fomic.
C. Là đồng phân của axit axetic.
D. Là hợp chất este.
Câu 18: Xà phòng hóa hoàn toàn 4,40 gam etyl axetat bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được dung
dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,05.
B. 3,40.
C. 4,10.
D. 4,80.
Câu 19: Trong phòng thí nghiệm, cách đúng nhất để tiêu hủy hết các mẫu natri dư là cho chúng vào
A. dầu hoả.
B. dung dịch NaOH.

C. máng nước thải.
D. cồn 900.
Câu 20: C2H5OH (etanol) và C6H5OH (phenol) đều phản ứng được với
A. nước brom.
B. dung dịch NaOH.
C. Na.
D. dung dịch HCl.
B. PHẦN RIÊNG: Thí sinh thuộc hệ nào thì chỉ làm phần tương ứng dưới đây
I. PHẦN DÀNH CHO HỆ GDPT: (10 câu, từ câu 21 đến câu 30)
Câu 21: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
A. xà phòng và ancol etylic.
B. glucozơ và glixerol.
C. glucozơ và ancol etylic.
D. xà phòng và glixerol.
Câu 22: Trong công nghiệp, để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn thuận tiện cho việc vận chuyển
hoặc thành bơ nhân tạo, người ta tiến hành
A. cô cạn chất béo lỏng.
B. đun chất béo lỏng với dung dịch NaOH.
C. đun chất béo lỏng với H2 (xúc tác Ni) trong nồi kín.
D. đun chất béo lỏng với dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 23: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm OH kề nhau, người ta cho dung dịch
glucozơ phản ứng với
A. H2 (xúc tác Ni, to).
B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. kim loại Na.
D. dung dịch AgNO3/NH3, to.
Câu 24: Este nào sau đây khi thủy phân không tạo ra ancol?
A. CH3COOCH3.
B. CH2=CH-COOCH3.
C. HCOOCH2CH=CH2.

D. CH3COOCH=CH2.
Câu 25: Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và C2H5OH. Công thức cấu tạo của
X là
A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOC2H5.
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 0,10 mol hỗn hợp X gồm metyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon
mạch hở cần vừa đủ V lít O2 (đktc) tạo ra 3,96 gam H2O. Mặt khác nếu cho 0,50 mol X vào dung dịch Br2
dư thấy có 0,35 mol Br2 phản ứng. Giá trị của V là
A. 8,96.
B. 6,72.
C. 3,36.
D. 4,48.
Câu 27: Khi xà phòng hóa tripanmitin bằng dung dịch NaOH ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và glixerol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và etanol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 28: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và sản phẩm nào sau đây?
A. CH3COOH.
B. C2H5OH.
C. HCOOH.
D. CH3CHO.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol
chất béo trên tác dụng tối đa với 3,36 lít dung dịch Br2 0,50 M. Giá trị của a gần nhất với
A. 0,245.
B. 0,285.
C. 0,335.
D. 0,425.


Trang 2/3 - Mã đề thi 139


Câu 30: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của
fructozơ là
A. (C6H10O5)n.
B. C6H12O6.
C. C2H4O2.
D. C12H22O11.
II. PHẦN DÀNH CHO HỆ GDTX: (10 câu, từ câu 31 đến câu 40)
Câu 31: Chất lỏng ở điều kiện thường và hầu như không tan trong nước là
A. CH3COOCH3.
B. HCHO.
C. CH3COOH.
D. CH4.
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam metyl axetat (CH3COOCH3) bằng lượng O2 vừa đủ thu được m gam
hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của m là
B. 18,6.
C. 12,4.
D. 24,8.
A. 6,2.
Câu 33: Hiđrocacbon nào sau đây thuộc loại ankan?
A. C2H4.
B. C2H2.
C. C3H6.
D. C2H6.
Câu 34: Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường axit thu được axit axetic?
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOCH3.

D. C2H5COOCH3.
A. C2H5OOCH.
Câu 35: CH3COOCH=CH2 không phản ứng được với
B. dung dịch brom.
C. dung dịch NaOH, to. D. dung dịch NaCl.
A. H2/Ni, to.
Câu 36: Phản ứng giữa CH3COOC2H5 với dung dịch NaOH, đun nóng là phản ứng
A. xà phòng hóa.
B. este hóa.
C. natri hóa.
D. oxi hóa.
Câu 37: Cho 2,9 gam một anđehit X phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu
được 21,6 gam Ag. Công thức của X là
A. HCHO.
B. CH3CHO.
C. CH2=CH-CHO.
D. OHC-CHO.
Câu 38: Thuốc thử để phân biệt 2 chất lỏng CH3COOH và CH2=CHCOOH là
A. dung dịch brom.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch H2SO4 loãng.
D. quỳ tím.
Câu 39: Axit cacboxylic nào dưới đây không thuộc loại axit béo?
A. Axit panmitic.
B. Axit oleic.
C. Axit axetic.
D. Axit stearic.
Câu 40: Este nào sau đây có phần trăm khối lượng oxi là lớn nhất?
A. HCOOCH3.
B. HCOOC2H5.

C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
Chú ý: Không được sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
--------- Hết ----------

Trang 3/3 - Mã đề thi 139


made
139
139
139
139
139
139
139
139
139
139
139
139
139
139
139
139
139
139
139
139
139

139
139
139
139
139
139
139
139
139
139
139
139
139
139
139
139
139
139
139

cautron
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39

40

dapan
D
A
B
C
A
A
C
A
A
D
C
C
C
C
B
D
B
C
D
C
D
C
B
D
B
B
A

B
D
B
A
B
D
B
D
A
D
A
C
A



×