Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP HỌC PHẦN ĐĂNG KÝ VÀ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI: THỰC TRẠNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TẠI XÃ CẨM HƯNG – HUYỆN CẨM GIÀNG – TỈNH HẢI DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.15 KB, 42 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Lại Thị Hải Yến

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP HỌC PHẦN
ĐĂNG KÝ VÀ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI
TÊN ĐỀ TÀI
THỰC TRẠNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TẠI XÃ CẨM
HƯNG – HUYỆN CẨM GIÀNG – TỈNH HẢI DƯƠNG

HÀ NỘI - 2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Lại Thị Hải Yến
Sinh viên lớp ĐH4QĐ1

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP HỌC PHẦN
ĐĂNG KÝ VÀ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI
TÊN ĐỀ TÀI
THỰC TRẠNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TẠI XÃ CẨM
HƯNG – HUYỆN CẨM GIÀNG – TỈNH HẢI DƯƠNG
Chuyên ngành

: Quản lý Đất đai

Người hướng dẫn : ThS. Bùi Thị Then
ThS. Hoàng Thị Phương Thảo



HÀ NỘI - 2017


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành báo cáo kết quả thực tập môn học: “Thực trạng cấp giấy chứng nhận
tại xã Cẩm Hưng – huyện Cẩm Giàng – tỉnh Hải Dương”, trước hết chúng em xin cảm ơn
ThS. Bùi Thị Then và ThS. Hoàng Thị Phương Thảo đã trực tiếp hướng dẫn trong lúc chúng
em thực hiện báo cáo.
Chúng em cũng xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo kh oa
Quản lý đất đai trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi
cho chúng em thực hiện báo cáo.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Cẩm Giàng
tỉnh Hải Dương và Ủy ban nhân dân xã Cẩm Hưng – huyện Cẩm Giàng – tỉnh Hải Dương đã
giúp đỡ chúng em trong thời gian nghiên cứu, thực hiện báo cáo thực tập môn học này.
Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Lại Thị Hải Yến


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................................iii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết........................................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................................2

4. Cấu trúc của chuyên đề............................................................................................................ 2
CHƯƠNG 1:.............................................................................................................................. 3
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THU THẬP TÀI LIỆU, SỐ LIỆU TẠI XÃ CẨM HƯNG –
HUYỆN CẨM GIÀNG – TỈNH HẢI DƯƠNG.......................................................................3
1.1.

Các tài liệu, số liệu thu thập được..................................................................................3

1.1.1.

Các văn bản quy phạm pháp luật...................................................................................3

1.1.2.

Tài liệu, số liệu............................................................................................................... 3

1.2.

Đánh giá tài liệu về đăng ký, thống kê đất đai tại địa phương.....................................5

1.2.1.

Hồ sơ địa chính..............................................................................................................5

1.2.2.

Hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận..............................................................................5

1.2.3.


Hồ sơ đăng ký biến động................................................................................................6

1.2.4.

Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai...................................................................................6

1.2.5. Thuận lợi và khó khăn khi thu thập tài liệu, số liệu...........................................................7
CHƯƠNG 2:.............................................................................................................................. 8
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TẠI XÃ CẨM HƯNG HUYỆN CẨM GIÀNG - TỈNH HẢI DƯƠNG........................................................................8
2.1. Giới thiệu về xã Cẩm Hưng – huyện Cẩm Giàng – tỉnh Hải Dương..............................8


2.1.1. Điều kiện tự nhiên.............................................................................................................8
2.1.2. Các nguồn tài nguyên........................................................................................................9
2.1.3. Thực trạng môi trường....................................................................................................10
2.1.4. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội..............................................................................10
2.1.5. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường.............................11
2.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất.......................................................................................12
2.2.1. Công tác quản lý nhà nước về đất đai.............................................................................12
2.2.2. Tình hình sử dụng đất......................................................................................................16
2.3. Thực trạng cấp GCN tại xã Cẩm Hưng – huyện Cẩm Giàng – tỉnh Hải Dương.........23
2.3.1. Thực trạng công tác cấp GCN tại xã Cẩm Hưng – huyện Cẩm Giàng – tỉnh Hải Dương
.................................................................................................................................................. 23
2.3.2. Đánh giá nguyên nhân tồn tại, tồn đọng..........................................................................29
CHƯƠNG 3:............................................................................................................................ 31
MỘT SỐ CÁC GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT TỒN ĐỌNG CỦA CÔNG TÁC CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN TẠI XÃ CẨM HƯNG – HUYỆN CẨM GIÀNG – TỈNH HẢI DƯƠNG31
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................34



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

TP

Thành phố

UBND

Ủy ban nhân dân

HĐND
GCN

Hội đồng nhân dân

QSD

Quyền sử dụng

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Cơ cấu diện tích các loại đất năm 2017
Bảng 2.2: Bảng biến động diện tích các loại đất giai đoạn 2013 - 2017
Bảng 2.3. Kết quả cấp GCN quyền sử dụng đất đất nông nghiệp xã Cẩm Hưng năm 2017


Bảng 2.4 : Kết quả cấp GCN cho đất nông nghiệp tại xã Cẩm Hưng trong giai đoạn 2013 –
2017
Bảng 2.5. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất các hộ gia đình, cá nhân tính đến
15/04/2017
Bảng 2.6: Những trường hợp chưa được cấp GCN các thôn đối với đất ở hộ gia đình, cá nhân

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình đăng kí và cấp GCN quyền sử dụng đất tại xã Cẩm Hưng – huyện
Cẩm Giàng – tỉnh Hải Dương



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là
thành phần quan trọng nhất của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các công
trình kinh tế - văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng. Đất đai có những tính chất đặc trưng
khiến nó không giống bất kỳ tư liệu sản xuất nào, nó vừa cung cấp nguồn nước, dự trữ nguyên
vật liệu khoáng sản, là không gian của sự sống, bảo tồn sự sống. Hiện nay, đất đai từng bước
được sử dụng có hiệu quả, theo quy định của pháp luật và trở thành nội lực quan trọng góp
phần thúc đẩy phát triển đô thị, kinh tế xã hội.
Ở Việt Nam, Nhà nước là chủ sở hữu duy nhất đối với đất đai nhưng không trực tiếp
khai thác, sử dụng đất mà trao quyền sử dụng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân... Chứng
thư pháp lý xác lập mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước với người sử dụng đất trong việc sử
dụng đất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền

với đất. Vì vậy, theo quy định của pháp luật đất đai, cấp Giấy chứng nhận là một trong những
nội dung của hoạt động quản lý nhà nước về đất đai, đồng thời cũng là một quyền đầu tiên mà
bất kỳ người sử dụng đất hợp pháp nào cũng được hưởng.
Cẩm Hưng là một xã thuộc đồng bằng châu thổ Sông Hồng, nằm ở phía Tây Bắc huyện
Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương, cách trung tâm huyện 25 km dọc theo Quốc lộ lộ 38, và Quốc lộ
5, kinh tế của xã có những bước phát triển đáng kể. Đây là nơi có vị trí khá thuận tiện cho giao
lưu kinh tế văn hóa và xã hội. Trong tương lai xã Cẩm Hưng sẽ còn phát triển hơn nữa, trở
thành trung tâm giao lưu kinh tế - xã hội giữa Hải Dương và Bắc Ninh, chính sự phát triển đó
cùng với nhiều vấn đề khác tồn tại trong xã hội đã mang lại nhiều khó khăn trong công tác
quản lý Nhà nước về đất đai nói chung và công tác cấp Giấy chứng nhận (GCN) nói riêng.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự phân công của khoa Quản lý đất đai - Trường
Đại học Tài nguyên & Môi trường Hà Nội, dưới sự hướng dẫn của cô giáo – T h.S. Bùi Thị
Then và Th.S. Hoàng Thị Phương Thảo, tôi tiến hành thực hiện chuyên đề “Thực trạng cấp
giấy chứng nhận tại xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương”.
2. Mục đích nghiên cứu
1




Tìm hiểu thực trạng cấp giấy chứng nhận và một số quy định chung của liên quan đến



công tác cấp giấy chứng nhận tại xã Cẩm Hưng – huyện Cẩm Giàng – tỉnh Hải Dương;
Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất của xã



Cẩm Hưng – huyện Cẩm Giàng – tỉnh Hải Dương;

Đề xuất một số giải pháp nhằm giải quyết tồn đọng trong công tác cấp Giấy chứng nhận
tại xã Cẩm Hưng – huyện Cẩm Giàng – tỉnh Hải Dương.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng cấp giấy chứng nhận của xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm
Giàng, tỉnh Hải Dương.



Phạm vi nghiên cứu: Xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.

4. Cấu trúc của chuyên đề
Chương 1: Đánh giá kết quả thu thập tài liệu, số liệu tại xã Cẩm Hưng – huyện Cẩm
Giàng – tỉnh Hải Dương
Chương 2: Tình hình quản lý sử dụng đất đai và thực trạng cấp giấy chứng nhận tại xã
Cẩm Hưng – huyện Cẩm Giàng – tỉnh Hải Dương.
Chương 3: Một số các giải pháp giải quyết tồn đọng của công tác cấp giấy chứng nhận tại
xã Cẩm Hưng – huyện Cẩm Giàng – tỉnh Hải Dương.

2


CHƯƠNG 1:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THU THẬP TÀI LIỆU, SỐ LIỆU TẠI XÃ CẨM HƯNG –
HUYỆN CẨM GIÀNG – TỈNH HẢI DƯƠNG
1.1.

Các tài liệu, số liệu thu thập được


1.1.1. Các văn bản quy phạm pháp luật


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;



Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;



Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;



Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên Môi
trường về ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất;



Công văn số 1592/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐĐ ngày 28/11/2014 của Tổng cục Quản lý đất
đai về hướng dẫn thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2014;




Kế hoạch số 2755/KH-BCĐ ngày 29/12/2014 của Ban chỉ đạo tỉnh Hải Dương về kế
hoạch kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014;



Văn bản số 1189/STNMT-ĐĐBB ngày 31/12/2014 của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Hải Dương về việc chỉ định các đơn vị thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm 2014;



Phương án kiểm kê đất và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương xây dựng;



Công văn số 90/UBND-TNMT ngày 15/02/2017 về việc lập hồ sơ, xét duyệt đề nghị cấp
GCN quyền sử dụng đất ở tại nông thôn, đô thị lần đầu tại các xã, thị trấn năm 2017;

3




Quyết định số 3380/QĐ-UBND ngày 20/06/2016 về việc cấp GCN quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cho các hộ gia đình, cá nhân trúng đấu giá
quyền sử dụng đất ở xã Cẩm Hưng;

1.1.2. Tài liệu, số liệu
a) Hồ sơ địa chính



Bản đồ địa chính:

 Tờ bản đồ số 36 (322 566-6-b)
 Tờ bản đồ số 23 (322 563-3-b)
 Tờ bản đồ số 30 (322 566-2-c)


Sổ mục kê đất đai: sổ mục kê đất đai xã Cẩm Hưng tờ bản đồ số 23, 24, 25, 26, 27, 28,
29,30.



Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xã Cẩm Hưng – huyện Cẩm Giàng – tỉnh Hải
Dương quyển số 001.



Bản lưu giấy chứng nhận

b) Hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận
 Hồ sơ đăng ký cấp GCN lần đầu: 1 bộ hồ sơ cấp GCNQSD đất trúng đấu giá thôn Hộ


Vệ - xã Cẩm Hưng – huyện Cẩm Giàng – tỉnh Hải Dương
GCN: 14 GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
của 14 hộ trúng đấu giá thôn Hộ Vệ - xã Cẩm Hưng – huyện Cẩm Giàng – tỉnh Hải
Dương




Sổ cấp GCN quyền sử dụng đất xã Cẩm Hưng – huyện Cẩm Giàng – tỉnh Hải Dương
quyển số 001.



Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân các năm 2013,
2014, 2015, 2016, 2017.

c) Hồ sơ đăng ký biến động
− Hồ sơ đăng kí chuyển nhượng quyền sử dụng đất: 1 bộ
− Hồ sơ đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất: 2 bộ
4






d)






Hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất: 1 bộ tặng cho một phần và 2 bộ tặng cho toàn phần
Hồ sơ đăng kí cấp đổi, cấp lại GCN: 1 bộ
Hồ sơ đăng kí tách thửa đất: 1 bộ

Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất: 1 bộ
Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai
Báo cáo thuyết minh kết quả thống kê, kiểm kê đất đai năm 2013
Báo cáo thuyết minh kết quả kiểm kê đất đai năm 2014
Báo cáo thuyết minh kết quả kiểm kê đất đai năm 2015
Báo cáo thuyết minh kết quả kiểm kê đất đai năm 2016
Báo cáo thuyết minh kết quả kiểm kê đất đai năm 2017



Biểu thống kê, kiểm kê đất đai: Biểu 01-TKĐĐ; Biểu 02-TKĐĐ; Biểu 03-TKĐĐ; Biểu
04-TKĐĐ; Biểu 05-TKĐĐ; Biểu 06-TKĐĐ; Biểu 07-TKĐĐ; Biểu 08-TKĐĐ; Biểu 09TKĐĐ; Biểu 10-TKĐĐ; Biểu 11-TKĐĐ các năm 2013, 2014, 2015, 2016, 2017.

1.2.

Đánh giá tài liệu về đăng ký, thống kê đất đai tại địa phương

1.2.1. Hồ sơ địa chính
-

Số lượng:

 Bản đồ địa chính: cả xã có 36 mảnh bản đồ địa chính
 Sổ cấp GCN và sổ mục kê đất đai được hoàn thiện năm 2014.
-

Chất lượng: Bản đồ địa chính được thành lập năm 2014 dưới dạng số khá chi tiết và đầy
đủ, được lưu ở xã và ủy ban và được chỉnh lý hàng năm.




Đánh giá: Hồ sơ địa chính của xã Cẩm Hưng đã đáp ứng được yêu cầu công tác quản lý
đất đai theo Thông tư số: 24/2014/TT-BTNMT Hà Nội ngày 19 tháng 05 năm 2014
thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính. Tuy nhiên thì sổ
địa chính chưa được hoàn thiện theo quy định của pháp luật. Hồ sơ cấp GCN lần đầu, hồ
sơ biến động và các loại sổ mục kê, sổ cấp giấy chứng nhận được hoàn thiện, đúng theo
quy định của pháp luật.

1.2.2. Hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận


Số lượng: Hồ sơ cấp GCN lần đầu: có 14 bộ hồ sơ cấp GCN lần đầu đất trúng đấu giá
thôn Hộ Vệ - xã Cẩm Hưng – huyện Cẩm Giàng – tỉnh Hải Dương, bao gồm:
5


 Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
 Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với
trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;
 Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.


Chất lượng: Cấp GCN cho 14 hộ gia đình cá nhân theo quyết định số 1284/QĐ-UBND
ngày 23/03/2016 Quyết định về việc phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất
ở tại Điểm quy hoạch đất dân cư nhỏ lẻ số 07 thôn Hộ Vệ, xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm
Giàng, tỉnh Hải Dương và quyết định số 3380/QĐ-UBND huyện Cẩm Giàng về việc cấp

GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các hộ gia đình,
cá nhân trúng đấu giá QSD đất ở, xã Cẩm Hưng.



Đánh giá: Hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận lần đầu được quy định tại điều 8 Thông
tư số: 24/2014/TT-BTNMT Hà Nội ngày 19 tháng 05 năm 2014 thông tư của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
Điều 8: Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng

đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
Xã Cẩm Hưng đã thực hiện đúng đủ thủ tục đăng ký, cấp GCN theo đúng thông tư số
24/2014/TT-BTNMT Hà Nội ngày 19 tháng 05 năm 2014.
1.2.3. Hồ sơ đăng ký biến động


Số lượng: Đăng kí biến động đất đai: xã có nhiều loại biến động đất đai khác nhau như
trường hợp tặng cho, thừa kế, chuyển nhượng một phần, chuyển nhượng cả thửa, chuyển
mục đích sử dụng đất, …



Chất lượng: Hồ sơ đăng ký biến động được thành lập khi có đơn đăng ký biến động của
người sử dụng đất và được chỉnh lý hàng năm theo quy định của pháp luật. Hồ sơ đăng

6


ký biến động được thực hiện tại xã Cẩm Hưng bao gồm các nội dung đúng theo quy
định của pháp luật.



Đánh giá: Hồ sơ đăng ký biến động đã đáp ứng yêu cầu công tác quản lý đất đai, theo
các cơ sở pháp lý: Luật đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành
Luật đất đai 2013, Thông tư số: 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính. Các
trường hợp đăng ký biến động đất đai đã đủ điều kiện thực hiện đăng ký biến động. Hồ
sơ biến động đất đai đúng theo quy định và trình tự thực hiện biến động tại xã Cẩm
Hưng đúng theo quy định hiện hành.

1.2.4. Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai
-

Số lượng:

 Báo cáo thuyết minh kết quả thống kê, kiểm kê đất đai năm 2013, 2014, 2015, 2016.
-

Năm 2013, 2014, xã có lập đầy đủ 11 biểu thống kê đất đai.

-

Chất lượng:

 Các báo cáo thuyết minh kết quả thống kê, kiểm kê đất đai các năm 2013, 2014, 2015,
2016, 2017 đã được thực hiện đúng theo mẫu quy định và được chỉnh lý khi cần thiết.
 Các biểu thống kê đất đai các năm 2013, 2014 đã được lập đầy đủ đúng theo quy định.
Các năm 2015, 2016, 2017 lập vẫn còn chưa được hoàn thiện.
-

Đánh giá:

Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai của xã Cẩm Hưng các năm giai đoạn 2013 – 2014

được lập theo đúng quy định của pháp luật theo Luật đất đai 2013, Điều 17 Thông tư
28/2014/TT-BTNMT quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất. Báo cáo thuyết minh kết quả thống kê, kiểm kê các năm 2013, 2014 đã khá đầy đủ và chi
tiết, các biểu thống kê, kiểm kê được thống kê theo thông tư… Tuy nhiên một số biểu của năm
2015, 2016 vẫn chưa hoàn thiện.
1.2.5. Thuận lợi và khó khăn khi thu thập tài liệu, số liệu
a) Thuận lợi
7


Xã có hầu hết các tài liệu và hồ sơ liên quan đến việc đăng kí cấp GCN và thống kê
kiểm kê đất đai. Các hồ sơ tài liệu được sắp xếp một cách hợp lí khoa học. Cơ sở hạ tầng phục
vụ cho công tác đăng kí, thống kê đất đai của xã khá đầy đủ. Cán bộ địa chính xã Cẩm Hưng có
trình độ chuyên môn cao, nhiệt tình giúp đỡ chúng em trong việc thu thập tài liệu nên việc thu
thập tài liệu cũng không gặp nhiều khó khăn lắm. Cán bộ địa chính xã đã cập nhật thường
xuyên các quy định của pháp luật về việc đăng kí, thống kê đất đai.
b) Khó khăn
Việc thống kê, kiểm kê đất đai chưa được thực hiện theo đúng thời gian quy định nên số
liệu thống kê, kiểm kê đất đai có hiện tượng lấy số liệu của năm trước. Không có sổ địa chính
và sổ theo dõi biến động. Việc chỉnh lý biến động còn chậm chễ, các hồ sơ đăng kí biến động
còn tồn đọng.

CHƯƠNG 2:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TẠI XÃ CẨM HƯNG HUYỆN CẨM GIÀNG - TỈNH HẢI DƯƠNG
2.1. Giới thiệu về xã Cẩm Hưng – huyện Cẩm Giàng – tỉnh Hải Dương
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
a) Vị trí địa lý
Xã Cẩm Hưng là một xã nằm ở phía Tây Bắc của huyện Cẩm Giàng. Ranh giới hành

chính của xã tiếp giáp như sau:


Phía Bắc giáp xã Bình Định, huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.



Phía Đông giáp xã Lâm Thao, huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.



Phía Nam giáp xã Ngọc Liên, huyện Cẩm Giàng.



Phía Tây giáp xã Nghĩa Đạo, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Trên địa bàn xã có đường giao thông Quốc lộ 38 chạy qua 1,8km. Xã Cẩm Hưng cách

thành phố Hải Dương trung tâm của tỉnh Hải Dương 28 km và cách Thủ đô Hà Nội 55 km.
8


Diện tích tự nhiên: 618,20 ha (năm 2017). Xã có vị trí khá thuận tiện cho giao lưu kinh tế văn
hóa và xã hội.
b) Địa hình, địa mạo
Địa hình toàn xã thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Trũng tập trung nhiều nhất vào vùng
Đông Nam của xã, chênh cao lớn giữa các khu đồng khoảng 0,75m. Thổ nhưỡng: Đất đai được
hình thành do hệ thống sông Thái Bình bồi đắp nên phần lớn là chua, dinh dưỡng nghèo.
c) Khí hậu



Khí hậu: Xã Cẩm Hưng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa có 4 mùa rõ rệt, thời
gian của 4 mùa khí hậu trong năm. Nhiệt độ trung bình năm: 22-23 0C.



Lượng mưa: Lượng mưa trung bình năm: 1.465mm.



Độ ẩm không khí: Độ ẩm trung bình hàng năm của khu vực xã Cẩm Hưng là 81,6%.



Chế độ gió: Hướng gió chính trong năm:
+ Mùa Đông: Hướng Bắc và Đông Bắc.
+ Mùa hè: Hướng Nam và Đông Nam.
Tốc độ gió trung bình: 2,3m/s, tốc độ gió cực đại xẩy ra khi có bão 45m/s.

d) Thuỷ văn
Xã Cẩm Hưng được bao bọc bởi sông Cẩm Giàng rất thuận tiện cho công tác vận
chuyển, đi lại bằng đường thuỷ và nhất là thuận tiện cho công tác tưới, tiêu trong sản xuất nông
nghiệp của xã.
2.1.2. Các nguồn tài nguyên
a) Tài nguyên đất
Xã Cẩm Hưng thuộc vùng đất phù sa cũ do hệ thống sông Thái Bình bồi đắp từ lâu, cho
nên đất đai của xã có thành phần cơ giới thịt trung bình pha cát, rất thích hợp trồng các loại cây
nông nghiệp và cây lâu năm. Do vị trí địa lý của xã có các tuyến đường Quốc lộ 38, đường liên
xã nên đất đai ở đây là một tài nguyên quý giá, nó đem lại nguồn lợi tương đối lớn cho ngân
sách của xã cũng như của huyện và đem lại thu nhập đáng kể cho kinh tế hộ gia đình trong xã.

9


Năm 2017, tổng diện tích tự nhiên của xã: 634.20 ha, trong đó:


Đất nông nghiệp: 421.76 ha chiếm 68.22%.



Đất phi nông nghiệp: 196.44 ha chiếm 31.78%

b) Tài nguyên nước
Là một địa phương thuộc vùng đồng bằng Bắc Bộ nên xã Cẩm Hưng có một hệ thống
sông ngòi tương đối phong phú bao bọc bởi sông Cẩm Giàng, kết hợp với hệ thông kênh mương
nhân tạo của xã không những cung cấp đủ nước cho sinh hoạt mà còn phục vụ tốt công tác tưới
và tiêu trong sản xuất nông nghiệp.
c) Tài nguyên khoáng sản
Hiện trên địa bàn xã chỉ có duy nhất một loại khoáng sản là đất phục vụ mục đích sản
xuất nông nghiệp, phát triển công nghiệp và phục vụ các nhu cầu khác.
d) Tài nguyên nhân văn
Theo thống kê dân số năm 2017 dân số của xã là 7.296 người, mật độ 1.138 người/ km2.
Dân số của xã phân bố tương đối đồng đều trên địa bàn toàn xã, tập trung tại các thôn, làng và khu
dân cư dọc các tuyến quốc lộ và tuyến liên xã, liên thôn. Với nguồn lực nhân văn con người, với
bản chất cần cù chịu khó, thông minh sáng tạo, ngày một tạo nên một địa mạo mới cho xã phát
triển về mọi mặt, trở thành một trong những trung tâm kinh tế, văn hoá của huyện.
2.1.3. Thực trạng môi trường
Vấn đề môi trường sinh thái trong khu dân cư ngày được cải thiện, trong sạch, hệ thống
tiêu thoát nước luôn được khơi thông điều tiết hợp lý, không còn hiện tượng ao tù nước đọng.
Tuy nhiên để đảm bảo tốt môi trường sinh thái hơn nữa, trong những năm tới cần được sự quan

tâm hơn nữa của huyện trong việc quy hoạch các điểm đổ rác, bãi rác của các khu công nghiệp,
nhà máy và các khu dân cư tập trung. Các điểm đổ rác, bãi rác phải cách xa khu dân cư để tránh
ảnh hưởng đến sức khoẻ và đời sống nhân dân. Công tác vệ sinh môi trường đã được các cấp,
các ngành và nhân dân quan tâm. Đến nay đã có 8/8 thôn thành lập được tổ thu gom rác thải và
có 6 thôn đi vào hoạt động tốt, còn thôn Đồng Quan và Hộ Vệ chưa hoạt động.
2.1.4. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
10


a) Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tương đối ổn định, các vụ việc nhỏ xảy ra được
giải quyết, hoà giả kịp thời không phải lập hồ sơ sử lý. Đã xây dựng Nghị quyết chuyên đề về
an ninh trật tự năm 2017. Tổng thu nhập trên địa bàn năm 2017 ước đạt 204 tỷ đồng, tăng
26,5% so với năm 2016 vượt kế hoạch 18,2%.
Trong đó:
- Giá trị sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi ước đạt 68 tỷ đồng, tăng 48% so với năm
2016, (Năm 2016 = 46 tỷ đồng).
- Giá trị sản xuất tiểu thủ công nghiệp ước đạt 9 tỷ 500 triệu đồng, tăng 9,8% so với năm
2016, (Năm 2016 = 8,65 tỷ đồng).
- Giá trị sản xuất dịch vụ, thu khác ước đạt 126 tỷ 500 triệu đồng, tăng 18,6% so với
năm 2016, (Năm 2016 = 106 tỷ 600 triệu đồng).
Bình quân thu nhập đầu người theo khẩu hành chính ước đạt 28,5 triệu đồng/năm, tăng 24,4% so
với năm 2017. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp chiếm 33,3 %; tiểu thủ công nghiệp chiếm 4,7 %,
dịch vụ chiếm 62,0%. Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên là 1,3%, ước tính tăng 4,3% so với năm
2016. Có 97 hộ đạt tiêu chí hộ nghèo bằng 5,5% tổng số hộ trong toàn xã; có 30 hộ cận nghèo,
bằng 1,7% tổng số hộ trong toàn xã.
b) Thực trạng phát triển các ngành kinh tế


Khu vực kinh tế nông nghiệp

Giá trị sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi ước đạt 68 tỷ đồng, tăng 48% so với năm 2016,

(Năm 2016= 46 tỷ đồng). Tổng sản lượng lúa cả năm ước đạt 5.209 tấn, bình quân ước đạt 708
kg/người/năm, giảm 7,1% so với năm 2016.


Khu vực kinh tế công nghiệp, dịch vụ
Trên địa bàn xã có 215 hộ tham gia sản xuất tiểu thủ công nghiệp và cung ứng dịch vụ,

thương mại. Nhìn chung, các ngành nghề vẫn được duy trì ổn định và phát triển, sản phẩm làm
ra của các cơ sở sản xuất đều có chất lượng cao và được tiêu thụ hết.
c) Dân số, lao động, việc làm và thu nhập
11




Dân số: Theo thống kê dân số năm 2017 dân số của xã là 7.296 người, tăng nhanh qua các
năm. Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên là 1,9%, ước tính tăng 1,86% so với năm 2016.



Y tế, giáo dục:
Tổng số sinh đến 31 tháng 12 là 131 ca, (bằng năm 2016), trong đó sinh con thứ 3 có 12

ca (giảm 8 ca so với năm 2016). Các nhà trường đã thực hiện tốt kế hoạch đào tạo năm học
2015-2016, chất lượng giáo dục đạt loại khá. Trường mầm non có 93 trẻ được lên lớp 1, đạt
100%; trường tiểu học có 75 em được lên cấp 2, đạt 100%; trường THCS học sinh đỗ tốt
nghiệp đạt 95,9%.
d) Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng

Năm 2017 trên địa bàn xã có thôn Hộ Vệ và thôn Mậu Duyệt đã xây dựng đường bê
tông nội đồng, với tổng chiều dài là 3.600 m. Trong đó: Thôn Hộ Vệ 2.169 m, thôn Mậu Duyệt
1.431m. Thôn Hỷ Duyệt đổ bê tông đường giao thông trong thôn, với chiều dài là 1.132 m.
Hiện nay xã đang tiến hành xây dựng 4 phòng trường Mầm non trung tâm tại nền sân kho cũ
thôn Đồng Xuyên.
2.1.5. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường
a) Thuận lợi
Xã Cẩm Hưng có một vị trí rất thuận tiện cho phát triển kinh tế - xã hội và các mục tiêu
phát triển khác của xã. Là một xã có 3 nhà máy, xí nghiệp và 1 doanh nghiệp đóng trên địa bàn
đã tạo nên nhiều cơ hội về việc làm cho người dân.
Tổng giá trị sản xuất của toàn xã ngày một tăng năm sau cao hơn năm trước, sự chuyển
đổi cơ cấu kinh tế ngày một tăng về tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ. Cơ sở hạ tầng, điều kiện
sống của nhân dân ngày một được cải thiện, thu nhập đầu người ngày một tăng.
b) Khó khăn
Công tác chỉ đạo trồng cây vụ đông còn thiếu kiên quyết, diện tích trồng cây vụ đông đạt
thấp so với kế hoạch; chăn nuôi gặp khó khăn do giá cả thức ăn tăng cao; tiến độ xây dựng quy
hoạch, đề án xây dựng nông thôn mới còn chậm so với kế hoạch chỉ đạo, chất lượng quy hoạch
còn thấp. Lấn chiếm, xây dựng trái phép trên đất chuyển đổi còn xảy ra, vi phạm lấn chiếm
12


hành lang giao thụng còn xảy ra ở một số nơi chưa được xử lý kịp thời; công tác vệ sinh môi
trường chưa được các thôn quan tâm đúng mức, việc thu gom, xử lý rác thải hiệu quả chưa cao.
An ninh nông thôn, tệ nạn xã hội cũng tiềm ẩn nhiều yếu tố phức tạp. Khiếu nại, tố cáo
còn xảy ra ở một số cơ sở. Việc triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án về lĩnh
vực kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng đó ban hành cũng chậm. Sự phối hợp giữa các ban,
ngành, đoàn thể với cơ sở trong giải quyết một số công việc cũng thiếu chặt chẽ; công tác tham
mưu của một số ngành, đơn vị chưa sâu sát, tích cực.
2.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất
2.2.1. Công tác quản lý nhà nước về đất đai

a) Công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện
Thực hiện Luật Đất đai 2013, được sự chỉ đạo của sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải
Dương, Huyện ủy và Ủy ban nhân dân huyện, công tác quản lý Nhà nước về đất đai dần đi vào
nề nếp. Để thực hiện các văn bản pháp luật của Nhà nước, của UBND tỉnh Hải Dương, huyện
Cẩm Giàng đã ban hành các văn bản phạm quy về quản lý, sử dụng đất và tổ chức thực hiện
các văn bản pháp quy về quản lý, sử dụng và tổ chức thực hiện các văn bản. Nhìn chung việc
ban hành các văn bản và thực hiện các văn bản về tổ chức, quản lý và sử dụng đất của huyện
đúng pháp luật.
b) Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành
chính
Việc xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ
hành chính được thực hiện tốt trên cơ sở kết quả hoạch định lại ranh giới theo Chỉ thị 364/CT
ngày 6/11/1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, nay là Thủ tướng Chính phủ về việc giải
quyết những tranh chấp đất đai liên quan đến địa giới hành chính tỉnh, huyện, xã. Ranh giới
giữa huyện và các huyện giáp ranh đã được xác định bằng các yếu tố địa vật cố định hoặc mốc
giới và được chuyển vẽ lên bản đồ.
c) Khảo sát, đo đạc, đánh giá, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng
đất
13


Hiện nay, tại Phòng Tài nguyên môi trường huyện Cẩm Giàng đang lưu trữ bản đồ địa
chính của huyện dưới cả hai dạng số và giấy. Nhìn chung công tác khảo sát, đo đạc, đánh giá,
phân hạng đất; lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất được triển
khai khá tốt, cơ bản đáp ứng được mục tiêu của ngành. Xã đã thực hiện hiện nhiều hoạt động
điều tra, khảo sát, đánh giá đất đai làm cơ sở đề ra và thực thi nhiều chương trình mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội.
d) Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Những năm qua việc lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất ở huyện đã

được triển khai khá tốt. Công tác lập quy hoạch sử dụng đất của huyện được thực hiện tốt và
đúng thời gian quy định. Huyện Cẩm Giàng đã thực hiện lập quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và hàng năm đều tổ chức lập và thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
e) Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất và thực hiện dự án trên địa bàn huyện Cẩm Giàng thực
hiện việc giao đất và cho thuê đất. Công tác thu hồi đất cũng luôn được huyện chú trọng thực
hiện trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai, thu hồi đất phục vụ cho các dự án phát triển
hạ tầng cơ sở và thu hồi để thực hiện các dự án theo quy định.
f) Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.


Đất ở tại nông thôn:
Thực hiện sự chỉ đạo của UBND huyện, các xã, thị trấn đã tổ chức hướng dẫn các chủ

sử dụng đất đăng ký kê khai hồ sơ để xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đến năm
1996, huyện đã hoàn thành cơ bản 100% cấp giấy lần đầu cho hộ gia đình cá nhân theo Quyết
định 148/QĐ-UBND tỉnh Hải Dương ngày 16 tháng 11 năm 1996 của UBND huyện Cẩm Bình
tỉnh Hải Hưng (nay là huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương)


Đất nông nghiệp:
Về cơ bản hoàn thành việc cấp giấy đất ở (theo Kế hoạch số 566/KH-UB ngày 05 tháng

8 năm 2003 của UBND tỉnh Hải Dương) với số giấy chứng nhận đã cấp là 42.699 giấy chứng
14


nhận. Hệ thống sổ sách thống kê, đăng kí đất đai và theo dõi biến động đất đai hàng năm của
huyện cũng như của các xã đã được lập đầy đủ theo đúng quy định của Bộ TN&MT.

g) Thống kê, kiểm kê đất đai
Được sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường, công tác
thống kê, kiểm kê đất đai trên địa bàn huyện được triển khai khá tốt. Đất đai của huyện đã được
thống kê hàng năm và kiểm kê 5 năm 1 lần theo quy định của ngành.
h) Quản lý tài chính về đất đai
Nhìn chung công tác quản lý tài chính về đất đai của huyện được thực hiện theo đúng
quy định của pháp luật. UBND huyện Cẩm Giàng phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Hải Dương trong việc điều tra, xây dựng bảng giá đất để trình UBND tỉnh ban hành
hằng năm.
i) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất là hoạt động
được huyện tổ chức thường xuyên thông qua các biện pháp tuyên truyền để mọi người dân hiểu
được các quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định. UBND xã Cẩm Hưng đảm bảo việc sử
dụng đất đúng pháp luật và có hiệu quả kinh tế cao.
j) Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản
Đây là một nhiệm vụ mới trong công tác quản lý đất đai nên chưa được quan tâm chỉ
đạo thực hiện. Cho đến nay thị trường quyền sử dụng đất chưa được quản lý, giao dịch về đất
đai chủ yếu tự phát giữa người mua và người bán. Huyện chưa có bộ phận chuyên trách quản lý
về lĩnh vực này.
k) Phổ biến giáo dục pháp luật đất đai
Hiểu được tầm quan trọng của việc phổ biến giáo dục chính sách pháp luật nói chung và
chính sách pháp luật đất đai nói riêng đến người dân, huyện Cẩm Giàng thường xuyên mở các
buổi tọa đàm giáo dục đất đai trên địa bàn huyện, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin
truyền thông của huyện để người dân nắm bắt kịp thời những thay đổi về chính sách pháp luật.

15


l) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi
phạm pháp luật đất đai

UBND huyện thường xuyên tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của
pháp luật về đất đai đối với xã, các chủ sử dụng đất, kịp thời phát hiện và xử lý các trường hợp
vi phạm pháp luật về đất đai trên địa bàn.
m) Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc
quản lý sử dụng đất đai
Công tác giải quyết đơn thư khiếu nại có nhiều tiến bộ, các ngành, các cấp chuyên môn
đã có nhiều phòng tiếp dân, tổ chức tiếp dân, thụ lý giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo tranh chấp
đất đai theo đúng thẩm quyền. Trên thực tế quá trình giải quyết tranh chấp đất đai luôn gặp một
số khó khăn do số liệu đo đạc và thực tế sử dụng đất có nhiều sai khác.
n) Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai
Huyện Cẩm Giàng đã thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng
Tài nguyên và Môi trường huyện với mục đích: cải cách hành chính, tạo điều kiện cho người
dân thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, quản lý nhà nước chặt chẽ hơn về
đất đai. Nhìn chung công tác quản lý nhà nước về đất đai huyện đã và đang dần đi vào nề nếp,
đúng pháp luật.
o) Xây dựng hệ thống thông tin đất đai
Ngày nay, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, hệ thống thông tin đất đai
ngày càng phổ biến và phát triển mạnh mẽ. Huyện Cẩm Giàng cũng đang dần triển khai xây
dựng hệ thống thông tin đất đai nhằm duy trì các hồ sơ về đất đai phục vụ cho công tác hoạch
định chính sách đất đai được dễ dàng.
2.2.2. Tình hình sử dụng đất
a) Hiện trạng sử dụng các loại đất
Năm 2017, tổng diện tích tự nhiên theo đơn vị hành chính là : 634.20 ha, trong đó diện
tích đất nông nghiệp là 421.76 chiếm 68.22%, diện tích đất phi nông nghiệp là 196.44 ha chiếm
31.78%
16


Bảng 2.1: Cơ cấu diện tích các loại đất năm 2017
STT

1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
2.19


Chỉ tiêu sử dụng đất



TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
Đất nông nghiệp
Đất trồng lúa
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất rừng sản xuất
Đất nuôi trồng thuỷ sản
Đất làm muối
Đất nông nghiệp khác
Đất phi nông nghiệp
Đất quốc phòng
Đất an ninh
Đất khu công nghiệp
Đất khu chế xuất
Đất cụm công nghiệp
Đất thương mại, dịch vụ
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
Đất phát triển hạ tầng
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
Đất danh lam thắng cảnh
Đất bãi thải, xử lý chất thải

Đất ở tại nông thôn
Đất ở tại đô thị
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
Đất cơ sở tôn giáo
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ,

NNP
LUC
LUC
HNK
CLN
RPH
RDD
RSX
NTS
LMU
NHK
PNN
CQP
CAN
SKK
SKT
SKN
TMD
SKC
SKS
DHT
DDT

DDL
DRA
ONT
ODT
TSC
DTS
DNG
TON

nhà hỏa táng
2.20 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng
2.22 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
17

Diện tích

Cơ cấu

(ha)
618.20
421.76
362.21

(%)
100.00%
68.22%
58.59%

0.91

3.92
0
0
0
54.72
0
0
196.44
0
0
0
0
0
0
1.39
0
82.5
0
0
0
76.19
0
0.54
3.69
0
0.49

0.15%
0.63%


NTD

7.45

SKX
DSH
DKV

0
0
0

8.85%

31.78%

0.22%
13.35%

12.32%
0.09%
0.60%
0.08%
1.21%


×