Tải bản đầy đủ (.pdf) (246 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật sản xuất khoai tây vụ đông tại tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.45 MB, 246 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
–––––––––––––––––––––

HOÀNG THỊ MINH THU

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
SẢN XUẤT KHOAI TÂY VỤ ĐÔNG
TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
–––––––––––––––––––––

HOÀNG THỊ MINH THU

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
SẢN XUẤT KHOAI TÂY VỤ ĐÔNG
TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 9.62.01.10

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. GS. TS. Trần Ngọc Ngoạn


2. PGS. TS. Trần Văn Điền

THÁI NGUYÊN - 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả những kết quả nghiên cứu trong công trình này là
trung thực và chƣa đƣợc công bố ở bất kỳ công trình nào khác. Nếu sai tôi xin
chịu trách nhiệm hoàn toàn. Mọi trích dẫn trong luận án đều đã đƣợc ghi rõ
nguồn gốc.

Nghiên cứu sinh

Hoàng Thị Minh Thu


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án tôi luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá
nhân và cơ quan nghiên cứu trong nƣớc. Trƣớc hết tôi xin đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn
sâu sắc nhất đến GS.TS. Trần Ngọc Ngoạn, PGS.TS Trần Văn Điền với cƣơng vị là
ngƣời hƣớng dẫn khoa học, đã có nhiều đóng góp trong nghiên cứu và hoàn thành
luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Nông lâm Thái
Nguyên, Khoa Sau đại học, Khoa Nông học đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô giáo Khoa Nông học, Viện
Khoa học sự sống, Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Trung tâm Nghiên cứu
và phát triển cây có củ - Viện Cây lƣơng thực và Cây thực phẩm, Bộ môn Nghiên

cứu khoai tây thuộc Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển cây có củ.
Tôi xin cảm ơn Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên,
Phòng Kinh tế Thành Phố Thái Nguyên, Phòng Nông nghiệp huyện Phú Lƣơng tỉnh
Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi địa bàn tốt để tiến hành các thí nghiệm và thực hiện các
mô hình nghiên cứu.

Thái Nguyên, ngày 10/10/2018
Nghiên cứu sinh

Hoàng Thị Minh Thu


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... xiii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4. Đóng góp mới của luận án ...................................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 4
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 5
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .................................................................................... 5
1.2. Một số nghiên cứu về yêu cầu ngoại cảnh đối với cây khoai tây ........................ 6
1.2.1. Yêu cầu về nhiệt độ ........................................................................................... 6

1.2.2. Yêu cầu về ánh sáng .......................................................................................... 7
1.2.3. Yêu cầu về nƣớc ................................................................................................ 8
1.2.4. Yêu cầu về đất đai và dinh dƣỡng của khoai tây .............................................. 9
1.2.5. Yêu cầu về độ ẩm đất ...................................................................................... 11
1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ khoai tây trên thế giới và Việt Nam .................. 12
1.3.1. Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới và Việt Nam ................................. 12
1.3.2. Tình hình tiêu thụ khoai tây trên thế giới và Việt Nam .................................. 17
1.3.3. Tình hình sản xuất khoai tây tại Thái Nguyên ................................................ 19
1.4. Một số kết quả nghiên cứu về chọn tạo giống khoai tây trên thế giới và
Việt Nam .................................................................................................................. 20
1.4.1. Một số kết quả nghiên cứu về chọn tạo giống khoai tây trên thế giới ............ 20
1.4.2. Một số kết quả nghiên cứu về giống khoai tây tại Việt Nam.......................... 24
1.5. Một số nghiên cứu về biện pháp kỹ thuật trồng khoai tây ................................. 28


iv
1.5.1. Một số nghiên cứu về thời vụ trồng khoai tây ................................................ 28
1.5.2. Một số nghiên cứu về mật độ trồng khoai tây................................................. 30
1.5.3. Một số nghiên cứu về biện pháp sử dụng phân bón cho khoai tây ................. 32
1.5.4. Một số nghiên cứu về ảnh hƣởng của đạm đến năng suất và chất lƣợng
khoai tây .................................................................................................................... 35
1.5.5. Một số nghiên cứu về ảnh hƣởng của lân đến năng suất và chất lƣợng
khoai tây .................................................................................................................... 37
1.5.6. Một số nghiên cứu về ảnh hƣởng của kali đến năng suất và chất lƣợng
khoai tây .................................................................................................................... 38
1.5.7. Một số nghiên cứu biện pháp tƣới nƣớc và vun gốc cho khoai tây ................ 39
1.5.8. Một số nghiên cứu về sâu bệnh hại khoai tây ................................................. 42
1.5.9. Một số nghiên cứu về thời gian thu hoạch và bảo quản.................................. 45
1.6. Một số kết luận từ phần tổng quan tài liệu ......................................................... 46
Chƣơng 2: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 48

2.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................ 48
2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 48
2.2.1. Khảo sát hiện trạng sản xuất khoai tây và xác định yếu tố hạn chế sản
xuất khoai tây của tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 48
2.2.2. Nghiên cứu khả năng sinh trƣởng, phát triển của 8 giống khoai tây nhập
nội vụ đông tại Thái Nguyên ..................................................................................... 48
2.2.3. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật cho giống khoai tây KT1 vụ đông
tại Thái Nguyên ......................................................................................................... 48
2.2.4. Xây dựng mô hình sản xuất khoai tây vụ đông năm 2017 trên đất ruộng
hai vụ tại Thái Nguyên .............................................................................................. 49
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 49
2.3.1. Phƣơng pháp khảo sát đánh giá hiện trạng sản xuất khoai tây tại Thái Nguyên .... 49
2.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thí nghiệm đồng ruộng ........................................... 50
2.3.3. Xây dựng mô hình sản xuất thử khoai tây vụ đông ........................................ 55
2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phƣơng pháp theo dõi ............................................. 57
2.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu .................................................................................. 61


v
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 62
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến sản xuất khoai tây và
tình hình sản xuất khoai tây ở Thái Nguyên ............................................................. 62
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên ............................. 62
3.1.2. Tình hình sử dụng giống khoai tây và áp dụng các biện pháp kỹ thuật của
nông dân .................................................................................................................... 67
3.2. Kết quả nghiên cứu khả năng sinh trƣởng, phát triển của một số giống
khoai tây thí nghiệm vụ đông năm 2015 và 2016 tại Thái Nguyên .......................... 72
3.2.1. Các giai đoạn sinh trƣởng, phát triển của một số giống khoai tây thí
nghiệm vụ đông năm 2015 và 2016 tại Thái Nguyên ............................................... 72
3.2.2. Khả năng sinh trƣởng của một số giống khoai tây thí nghiệm vụ đông

năm 2015 và 2016 tại Thái Nguyên .......................................................................... 74
3.2.3. Một số đặc điểm hình thái của các giống khoai tây thí nghiệm ...................... 76
3.2.4. Tình hình sâu bệnh hại chính của một số giống khoai tây thí nghiệm ......... 77
3.2.5. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của một số giống khoai tây
vụ đông 2015 và 2016 tại Thái Nguyên .................................................................... 79
3.2.6. Một số chỉ tiêu chất lƣợng của một số giống khoai tây thí nghiệm ...................... 84
3.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của một số biện pháp kỹ thuật đến sinh
trƣởng phát triển của giống khoai tây KT1 ............................................................ 86
3.3.1. Ảnh hƣởng của thời vụ trồng đến sinh trƣởng, phát triển giống khoai
tây KT1 vụ đông 2016 và 2017 tại Thái Nguyên ................................................... 86
3.3.2. Ảnh hƣởng của mật độ và phân khoáng đến sinh trƣởng phát triển của
giống khoai tây KT1 vụ đông 2016 và 2017 tại Thái Nguyên .............................. 92
3.3.3. Ảnh hƣởng của mật độ và phân hữu cơ vi sinh đến sinh trƣởng phát
triển của giống khoai tây KT1 vụ đông 2016 và 2017 tại Thái Nguyên ............. 103
3.3.4. Ảnh hƣởng của liều lƣợng kali đến sinh trƣởng, phát triển của giống
khoai tây KT1 vụ đông 2016 và 2017 tại Thái Nguyên ....................................... 113
3.3.5. Ảnh hƣởng của số lần tƣới nƣớc đến sinh trƣởng, phát triển của giống
khoai tây KT1 vụ đông 2016 và 2017 tại Thái Nguyên ....................................... 121
3.3.6. Ảnh hƣởng của số lần vun đến sinh trƣởng, phát triển của giống khoai
tây KT1 vụ đông 2016 và 2017 tại Thái Nguyên ................................................. 130


vi
3.4. Kết quả xây dựng mô hình khoai tây vụ đông tại tỉnh Thái Nguyên ............... 136
3.4.1. Kết quả xây dựng mô hình giống khoai tây KT1 và biện pháp kỹ thuật
mới trên đồng ruộng nông dân tại Thái Nguyên ..................................................... 136
3.4.2. Hiệu quả kinh tế của mô hình trồng khoai tây vụ đông năm 2017 tại
Thái Nguyên ........................................................................................................... 138
3.4.3. Ý kiến đánh giá của ngƣời dân...................................................................... 139
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................... 140

I. Kết luận ................................................................................................................ 140
II. Đề nghị ................................................................................................................ 140
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 142

PHỤ LỤC


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ NN&PTNT : Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cs

: Cộng sự

CT

: Công thức

Đ/c

: Đối chứng

DTTLCPĐ

: Diện tích tán lá che phủ đất

FAO

: Food and Agriculture Organization


H

: Hữu cơ

HX

: Héo xanh

KHKTNNVN

: Khoa học kỹ thuật nông nghiệp Việt Nam

KL

: Khối lƣợng



: Mật độ

MS

: Mốc sƣơng

NSLT

: Năng suất lý thuyết

NSTT


: Năng suất thực thu

PK

: Phân khoáng

PL

: Phú Lƣơng

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

RCBD

: Rendomized completed block design
(kiểu khối ngẫu nhiên hoàn toàn).

Sở KH&CN

: Sở khoa học và Công nghệ

ST

: Sinh trƣởng

T

: Tƣới


TB

: Trung bình

TCN

: Tiêu chuẩn ngành

TGST

: Thời gian sinh trƣởng

TPTN

: Thành Phố Thái Nguyên

TV

: Thời vụ

V

: Vun

VR

: Virút



viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới giai đoạn 2013 - 2017 ............12
Bảng 1.2. Tình hình sản xuất khoai tây ở các châu lục năm 2017 ............................13
Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lƣợng khoai tây của Việt Nam giai đoạn
2013 - 2017 ...............................................................................................14
Bảng 1.4. Tình hình sản xuất khoai tây tại Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2017 .....19
Bảng 1.5. Một số giống khoai tây phổ biến tại miền Bắc Việt Nam ........................24
Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất ruộng năm 2015 tại tỉnh Thái Nguyên .................64
Bảng 3.2. Cơ cấu cây trồng vụ đông năm 2015 trên đất ruộng tại tỉnh Thái Nguyên ....65
Bảng 3.3. Cơ cấu giống khoai tây của nông dân điều tra năm 2015.........................67
Bảng 3.4. Mức độ đầu tƣ cho khoai tây của các hộ nông dân điều tra năm 2015 ....68
Bảng 3.5. Thời vụ trồng và năng suất khoai tây của các hộ nông dân điều tra
năm 2015 ..................................................................................................69
Bảng 3.6. Mật độ trồng khoai tây của các hộ nông dân điều tra năm 2015 ..............70
Bảng 3.7. Vun gốc khoai tây của các hộ nông dân điều tra năm 2015 ................................ 70
Bảng 3.8. Tình hình sử dụng nƣớc tƣới cho khoai tây của các hộ nông dân điều
tra năm 2015 .............................................................................................71
Bảng 3.9. Các giai đoạn sinh trƣởng chính của một giống khoai tây thí nghiệm
vụ đông năm 2015 tại Thái Nguyên .........................................................72
Bảng 3.10. Các giai đoạn sinh trƣởng chính của một giống khoai tây thí nghiệm
vụ đông năm 2016 tại Thái Nguyên .........................................................73
Bảng 3.11. Khả năng sinh trƣởng của một giống khoai tây thí nghiệm vụ đông
năm 2015 và 2016 .....................................................................................74
Bảng 3.12. Chiều cao cây và số thân chính/khóm của một số giống khoai tây thí
nghiệm vụ đông năm 2015 và 2016..........................................................75
Bảng 3.13. Một số đặc điểm hình thái của các giống khoai tây thí nghiệm .............76
Bảng 3.14. Mức độ nhiễm bệnh mốc sƣơng và héo xanh của các giống khoai
tây thí nghiệm vụ đông năm 2015 và 2016 ..............................................78
Bảng 3.15. Mức độ nhiễm bệnh virút và sâu hại chính của các giống khoai tây

năm 2015 và 2016 tại Thái Nguyên..........................................................79


ix
Bảng 3.16. Các yếu tố cấu thành năng suất của một số giống khoai tây vụ đông
năm 2015 tại Thái Nguyên .......................................................................80
Bảng 3.17. Các yếu tố cấu thành năng suất của một số giống khoai tây vụ đông
năm 2016 tại Thái Nguyên .......................................................................81
Bảng 3.18. Năng suất thực thu của một số giống khoai tây vụ đông năm 2015
tại Thái Nguyên ........................................................................................82
Bảng 3.19. Năng suất thực thu của một số giống khoai tây thí nghiệm vụ đông
năm 2016 tại Thái Nguyên .......................................................................83
Bảng 3.20. Kết quả phân tích chất lƣợng một số giống khoai tây năm 2016 tại
Phú Lƣơng ................................................................................................85
Bảng 3.21. Ảnh hƣởng của thời vụ trồng đến tỷ lệ mọc của giống khoai tây
KT1 vụ đông 2016 và 2017 ......................................................................86
Bảng 3.22. Ảnh hƣởng của thời vụ trồng đến sinh trƣởng giống khoai tây KT1
vụ đông năm 2016 và 2017 tại Thái Nguyên............................................87
Bảng 3.23. Ảnh hƣởng của thời vụ đến chiều cao cây và số thân chính/khóm
của giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2016 và 2017 ..............................88
Bảng 3.24. Ảnh hƣởng của thời vụ đến mức độ nhiễm bệnh của giống khoai tây
KT1 vụ đông năm 2016 và 2017 .............................................................88
Bảng 3.25. Ảnh hƣởng của thời vụ trồng đến yếu tố cấu thành năng suất giống
khoai tây KT1 vụ đông năm 2016 tại Thái Nguyên .................................89
Bảng 3.26. Ảnh hƣởng của thời vụ trồng đến yếu tố cấu thành năng suất giống
khoai tây KT1 vụ đông năm 2017 tại Thái Nguyên .................................90
Bảng 3.27. Ảnh hƣởng của thời vụ trồng đến năng suất thực thu giống khoai tây
KT1 vụ đông 2016 và 2017 ......................................................................91
Bảng 3.28. Ảnh hƣởng của mật độ và phân khoáng đến sinh trƣởng của giống
khoai tây KT1 vụ đông năm 2016 và 2017 ..............................................92

Bảng 3.29. Ảnh hƣởng của mật độ và phân khoáng đến chiều cao cây và số
thân/khóm giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2016 ................................93
Bảng 3.30. Ảnh hƣởng của mật độ và phân khoáng đến chiều cao cây và số
thân/khóm giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2017 ................................95


x
Bảng 3.31. Ảnh hƣởng của mật độ và phân khoáng đến tình hình bệnh hại
giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2016 và 2017 ....................................96
Bảng 3.32. Ảnh hƣởng của mật độ và phân khoáng đến số củ và khối lƣợng
củ/khóm giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2016 ...................................97
Bảng 3.33. Ảnh hƣởng của mật độ và phân khoáng đến số củ và khối lƣợng củ
giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2017 ..................................................99
Bảng 3.34. Ảnh hƣởng của mật độ và phân khoáng đến tỷ lệ củ thƣơng phẩm
của giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2016 và 2017 ............................100
Bảng 3.35. Ảnh hƣởng của mật độ và phân khoáng đến năng suất thực thu
giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2016 và 2017 ..................................101
Bảng 3.36. Hiệu quả kinh tế của các công thức mật độ và phân khoáng đối với
giống khoai tây KT1 vụ đông 2016 và 2017 ..........................................102
Bảng 3.37. Ảnh hƣởng của mật độ và phân hữu cơ vi sinh đến tỷ lệ mọc và sinh
trƣởng của giống khoai tây KT vụ đông năm 2016 và 2017 ..................103
Bảng 3.38. Ảnh hƣởng của mật độ và phân hữu cơ vi sinh đến chiều cao cây và
số thân/khóm giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2016 .........................105
Bảng 3.39. Ảnh hƣởng của mật độ và phân hữu cơ vi sinh đến chiều cao cây và
số thân/khóm giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2017 .........................106
Bảng 3.40. Ảnh hƣởng của mật độ và phân hữu cơ vi sinh đến tình hình bệnh
hại giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2016 và 2017 ............................107
Bảng 3.41. Ảnh hƣởng của mật độ và phân hữu cơ vi sinh đến số củ và khối
lƣợng củ/khóm giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2016 .......................108
Bảng 3.42. Ảnh hƣởng của mật độ và phân hữu cơ vi sinh đến số củ và khối

lƣợng củ/khóm giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2017 .......................109
Bảng 3.43. Ảnh hƣởng của mật độ và phân hữu cơ vi sinh đến tỷ lệ củ thƣơng
phẩm của giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2016 và 2017 ..................110
Bảng 3.44. Ảnh hƣởng của mật độ và phân hữu cơ vi sinh đến năng suất thực
thu giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2016 và 2017 ............................111
Bảng 3.45. Hiệu quả kinh tế của các công thức thí nghiệm vụ đông 2016 và 2017 ....112


xi
Bảng 3.46. Ảnh hƣởng của liều lƣợng kali đến tỷ lệ mọc và thời gian sinh
trƣởng khoai tây vụ đông năm 2016 và 2017 .........................................113
Bảng 3.47. Ảnh hƣởng của liều lƣợng kali đến sinh trƣởng của giống khoai tây
KT1 vụ đông 2016 và 2017 ....................................................................114
Bảng 3.48. Ảnh hƣởng của liều lƣợng kali đến chiều cao cây và số thân/khóm
của giống khoai tây KT1 vụ đông 2016 và 2017 ....................................115
Bảng 3.49. Ảnh hƣởng của liều lƣợng phân kali đến tình hình bệnh hại đối với
giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2016 và 2017 ..................................116
Bảng 3.50. Ảnh hƣởng của liều lƣợng Kali đến các yếu tố cấu thành năng suất
khoai tây KT1 vụ đông năm 2016 và 2017 ............................................118
Bảng 3.51. Ảnh hƣởng của liều lƣợng kali đến năng suất thực thu giống khoai
tây KT1 vụ đông năm 2016 và 2017 ......................................................119
Bảng 3.52. Hiệu quả kinh tế của các công thức bón kali cho giống khoai tây
KT1 tại Thái Nguyên ..............................................................................120
Bảng 3.53. Kết quả phân tích chất lƣợng khoai tây ở các liều lƣợng kali ..............120
Bảng 3.54. Ảnh hƣởng của số lần tƣới nƣớc đến sinh trƣởng của giống khoai
tây KT1 vụ đông năm 2016 ...................................................................121
Bảng 3.55. Ảnh hƣởng của số lần tƣới nƣớc đến sinh trƣởng của giống khoai
tây KT1 vụ đông năm 2017 ...................................................................122
Bảng 3.56. Ảnh hƣởng của số lần tƣới nƣớc đến chiều cao cây và số thân chính/
khóm khoai tây KT1 vụ đông năm 2016 và 2017 ..................................123

Bảng 3.57. Ảnh hƣởng của số lần tƣới nƣớc đến mức độ nhiễm bệnh mốc
sƣơng và héo xanh của giống khoai tây KT1 vụ đông 2016 và 2017 ....124
Bảng 3.58. Ảnh hƣởng của số lần tƣới nƣớc đến mức độ nhiễm bệnh virút và
sâu hại giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2016 và 2017 ......................125
Bảng 3.59. Ảnh hƣởng của số lần tƣới nƣớc đến các yếu tố cấu thành năng suất
giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2016 ................................................126
Bảng 3.60. Ảnh hƣởng của số lần tƣới nƣớc đến các yếu tố cấu thành năng suất
giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2017 ................................................127


xii
Bảng 3.61. Ảnh hƣởng của số lần tƣới nƣớc đến năng suất thực thu của giống
khoai tây KT1 vụ đông 2016 và 2017 ....................................................128
Bảng 3.62. Ảnh hƣởng của số lần vun đến sinh trƣởng giống khoai tây KT1 vụ
đông năm 2016 và 2017 ..........................................................................130
Bảng 3.63. Ảnh hƣởng của số lần vun đến chiều cao cây và số thân/khóm của
giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2016 và 2017 ..................................131
Bảng 3.64. Ảnh hƣởng của số lần vun đến mức độ nhiễm bệnh mốc sƣơng và
héo xanh của giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2016 và 2017 ............132
Bảng 3.65. Ảnh hƣởng của số lần vun đến mức độ nhiễm bệnh virút và bọ trĩ
giống khoai tây KT1 vụ đông 2016 và 2017 ..........................................132
Bảng 3.66. Ảnh hƣởng của số lần vun đến yếu tố cấu thành năng suất giống
khoai tây KT1 vụ đông năm 2016 ..........................................................133
Bảng 3.67. Ảnh hƣởng của số lần vun đến yếu tố cấu thành năng suất giống
khoai tây KT1 vụ đông năm 2017 ..........................................................134
Bảng 3.68. Ảnh hƣởng của số lần vun đến năng suất thực thu giống khoai tây
KT1 vụ đông năm 2016 và 2017 ............................................................135
Bảng 3.69. Hiệu quả kinh tế của số lần vun đối với giống khoai tây KT1 tại
Thái Nguyên ...........................................................................................136
Bảng 3.70. Khả năng sinh trƣởng của giống khoai tây KT1 tại huyện Phú

Lƣơng và Thành Phố Thái Nguyên vụ đông năm 2017 .........................137
Bảng 3.71. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất giống KT1 mô hình tại
Thái Nguyên vụ đông năm 2017 ............................................................137
Bảng 3.72. Sơ bộ hạch toán kinh tế mô hình trồng thử khoai tây và ngô vụ đông
năm 2017 tại Thái Nguyên .....................................................................138


xiii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Diễn biến nhiệt độ, ẩm độ và lƣợng mƣa tỉnh Thái Nguyên từ
2015 - 2017 ................................................................................. 62
Biểu đồ 3.2: Năng suất thực thu của một số giống khoai tây vụ đông năm 2015 ....82
Biểu đồ 3.3: Năng suất thực thu của một số giống khoai tây vụ đông năm 2016 ....84
Biểu đồ 3.4: Ảnh hƣởng của số lần tƣới nƣớc đến năng suất thực thu giống
khoai tây KT1 vụ đông 2016 ...............................................................129
Biểu đồ 3.5: Ảnh hƣởng của số lần tƣới nƣớc đến năng suất thực thu giống
khoai tây KT1 vụ đông 2017 ...............................................................129


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây khoai tây (Solanum tuberosum) là cây lƣơng thực của nhiều nƣớc châu
Âu và ở một số nƣớc khoai tây là cây lƣơng thực chủ yếu (Đƣờng Hồng Dật,
2005) [7]. Củ khoai tây chứa 20% lƣợng chất khô, trong đó có 80 - 85% là tinh
bột, 3 - 5% là protein và một số vitamin khác (Nguyễn Văn Thắng và Bùi Thị Mỳ,
1996) [38].
Khoai tây có tiềm năng năng suất khá cao tới 100 - 120 tấn/ha. Tuy nhiên sự
biến động về tiềm năng năng suất giữa các vụ và các vùng là khá lớn (Caldiz et al.,
2001) [65]. Do khoai tây chịu tác động mạnh của những yếu tố từ bên ngoài. Nhiệt

độ thích hợp cho thân lá phát triển là 18oC, củ phát triển là 16 - 17oC; ánh sáng ngày
dài thích hợp cho giai đoạn sinh trƣởng sinh dƣỡng, giai đoạn củ hình thành thì cây
lại yêu cầu ánh sáng ngày ngắn. Yêu cầu về ẩm độ cũng thay đổi theo các thời kỳ
sinh trƣởng và phát triển, trƣớc khi hình thành củ ẩm độ cần là 60%, thời kỳ hình
thành củ ẩm độ đất phải đạt 80%. Để đạt đƣợc năng suất cao, khoai tây còn yêu cầu
lớp đất mặt phải rất tơi xốp, đất thịt nhẹ, đất cát pha thích hợp với cây khoai tây
(Đƣờng Hồng Dật, 2005) [7]. Thời gian sinh trƣởng ngắn nhƣng khoai tây lại là cây
cho hiệu quả kinh tế cao, 1 ha có thể thu nhập từ 30 - 40 triệu đồng. Theo Nguyễn
Công Chức (2001) [2]. Khoai tây đóng góp từ 42 - 48% thu nhập từ trồng trọt, 4,5 22,5% trong tổng thu nhập của hộ trồng khoai tây.
Ở Việt Nam khoai tây là một trong những cây thực phẩm quan trọng và
đặc biệt là cây hàng hóa có hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiên hiện nay việc sản
xuất khoai tây chƣa khai thác hết tiềm năng, năng suất cây khoai tây ở Việt
Nam còn rất thấp, đạt 73,74% (năm 2017) so với năng suất trung bình của thế
giới (FAOSTAT, 2019) [140].
Đồng bằng Bắc bộ có một mùa đông lạnh với nhiệt độ trung bình khoảng
16,6 - 25,5oC, phù hợp cho cây khoai tây sinh trƣởng, phát triển, chủ yếu đất phù sa,
đất cát pha, đất thịt nhẹ lớn, hệ thống thuỷ nông hoàn chỉnh là điều kiện thuận lợi
cho phát triển và mở rộng sản xuất khoai tây. Trong những năm gần đây diện tích
khoai tây cả nƣớc dao động trong khoảng 35.000 ha, tập trung chủ yếu ở đồng bằng
sông Hồng (Đào Huy Chiên, 2002) [1]. Có khả năng thích hợp với nhiều vùng sinh
thái, cho năng suất cao, củ giàu dinh dƣỡng nên khoai tây đƣợc trồng rất phổ biến.


2
Sản phẩm thu hoạch dễ tiêu thụ và dễ thƣơng mại hoá. Cây khoai tây nếu đƣợc đầu
tƣ thâm canh sẽ có sản lƣợng cao và lƣợng hàng hóa lớn, có giá trị xuất khẩu làm
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Thái Nguyên là một tỉnh trung du miền núi phía Bắc thuộc vùng Đông Bắc
nƣớc ta với diện tích đất tự nhiên hơn 3562,82 km2 và dân số khoảng 1,2 triệu
ngƣời (Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên, 2017) [4]. Thị trƣờng tiêu thụ khoai tây tại

Thái Nguyên rất lớn do dân số đông, có nhiều trƣờng đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp, đơn vị quân đội, Công ty Sam Sung đóng trên địa bàn; mặc dù nhu
cầu tiêu thụ khoai tây lớn, song hầu hết sản lƣợng tiêu thụ khoai tây của tỉnh đều
nhập từ tỉnh ngoài và Trung Quốc, sản lƣợng khoai tây trong tỉnh còn thấp chƣa đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của ngƣời dân.
Thời tiết khí hậu vụ đông tại Thái Nguyên phù hợp cho sinh trƣởng và phát
triển của cây khoai tây, với nhiệt độ bình quân từ 16,6 - 25,5oC; lƣợng mƣa từ 0,3 322,5 mm; ẩm độ trung bình từ 72 - 75%. Trong những năm gần đây khoai tây đã
đƣợc đƣa vào cơ cấu cây trồng vụ đông, tỉnh đã có nhiều chính sách để hỗ trợ phát
triển và mở rộng diện tích khoai tây, vì vậy khoai tây đã chiếm một vị trí quan trọng
trong phát triển cây vụ đông tại tỉnh Thái Nguyên, tiềm năng mở rộng diện khoai
tây vụ đông rất lớn. Tuy nhiên diện tích trồng khoai tây của tỉnh đang giảm dần,
nguyên nhân chủ yếu của các hạn chế trên do thiếu nguồn giống chất lƣợng ngƣời
dân trồng khoai tây chủ yếu trồng giống Trung Quốc chất lƣợng kém, sâu bệnh
nhiều, năng suất thấp chất lƣợng khoai tây chƣa đảm bảo và đặc biệt các biện pháp
kỹ thuật canh tác nhƣ; thời vụ, mật độ, phân bón, tƣới nƣớc, vun gốc chƣa phù hợp.
Do đó để mở rộng diện tích khoai tây vụ đông tại Thái Nguyên cần phải có nghiên
cứu tổng hợp, sâu rộng về kỹ thuật tuyển chọn giống đến các biện pháp kỹ thuật.
Xuất phát từ hạn chế đó chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu một số biện pháp
kỹ thuật sản xuất khoai tây vụ đông tại tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng sản xuất khoai tây nhằm xác định các yếu tố hạn chế
năng suất khoai tây tại tỉnh Thái Nguyên.
- Xác định giống khoai tây có năng suất cao, phẩm chất tốt phù hợp với điều
kiện vụ đông tại Thái Nguyên để đƣa vào sản xuất.


3
- Xác định một số biện pháp kỹ thuật trồng khoai tây phù hợp trong điều kiện
vụ đông tại tỉnh Thái Nguyên. Trên cơ sở đó bổ sung và hoàn chỉnh biện pháp kỹ
thuật thâm canh khoai tây ở tỉnh Thái Nguyên góp phần mở rộng diện tích khoai tây

trên đất ruộng hai vụ lúa.
- Xây dựng mô hình sản xuất thâm canh khoai tây đạt năng suất và hiệu quả
kinh tế cao trên đất hai vụ lúa.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Giống khoai tây: Lựa chọn giống khoai tây có triển vọng gồm 8 giống
khoai tây nhập nội qua thí nghiệm nghiên cứu giống vụ đông trên đất ruộng 2 vụ tại
tỉnh Thái Nguyên.
- Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật sản xuất khoai tây vụ đông gồm mật
độ, thời vụ, phân bón, tƣới nƣớc, vun.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thí nghiệm nghiên cứu một số đặc điểm của giống và biện pháp kỹ thuật
sản xuất khoai tây bố trí tại xã Thịnh Đức Thành Phố Thái Nguyên và xã Phấn Mễ
huyện Phú Lƣơng.
- Mô hình sản xuất thử nghiệm tại xã Phấn Mễ, huyện Phú Lƣơng, xã Thịnh
Đức Thành Phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
4. Đóng góp mới của luận án
- Đã xác định đƣợc giống khoai tây có triển vọng tốt là giống KT1 có thời gian
sinh trƣởng trung bình, sinh trƣởng phát triển tốt, nhiễm sâu bệnh nhẹ, năng suất
cao (31 - 32 tấn/ha), chất lƣợng tốt, phù hợp với nhu cầu ăn tƣơi và chế biến.
- Đã xác định đƣợc một số biện pháp kỹ thuật thích hợp đối với giống khoai
tây KT1 vụ đông tại Thái Nguyên. Thời vụ trồng tốt nhất từ ngày 01/11 - 10/11. Đối
với phân khoáng xác định đƣợc công thức bón 15 tấn phân chuồng + 150 kg N +
150 kg P2O5 + 180 kg K2O/ha cho năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhất và bảo vệ
môi trƣờng. Tƣới nƣớc bổ sung 3 lần (15 ngày sau trồng, 45 ngày sau trồng, 75
ngày sau trồng). Vun luống 2 lần/vụ (15 ngày sau trồng và 45 ngày sau trồng).


4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Kết quả thu đƣợc từ các thí nghiệm về xác định giống và các biện pháp kỹ
thuật là căn cứ khoa học để bổ sung hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất khoai tây
tại tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả nghiên cứu có thể dùng tham khảo trong giảng dạy và nghiên cứu
tuyển chọn giống khoai tây.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Tuyển chọn đƣợc một số giống khoai tây có triển vọng cho năng suất cao
và chất lƣợng tốt phục vụ sản xuất vụ đông trên đất ruộng hai vụ lúa.
- Bổ sung luận cứ khoa học để lựa chọn giống khoai tây nhập nội phù hợp và
xây dựng quy trình sản xuất khoai tây trong điều kiện vụ đông tại tỉnh Thái Nguyên.


5
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Tăng năng suất cây trồng là mục tiêu quan trọng nhất của mọi tiến bộ kỹ
thuật về giống và canh tác. Dân số ngày càng tăng kéo theo nhu cầu lƣơng thực
không ngừng tăng lên, trong khi đất canh tác bị thu hẹp và để ứng phó với biến đổi
khí hậu, chúng ta cần phải thƣờng xuyên chọn tạo giống cây trồng phù hợp với điều
kiện ngoại cảnh luôn thay đổi, đồng thời áp dụng các biện pháp kỹ thuật thâm canh
tăng năng suất.
Giống có vai trò rất quan trọng, góp phần nâng cao năng suất và sản lƣợng
cây trồng. Năng suất cây trồng có thể tăng lên một cách đáng kể nếu chọn đƣợc
giống có tiềm năng năng suất cao và ổn định. Hiện nay các giống khoai tây đang
phổ biến trong sản xuất tại Việt Nam nói chung và Thái Nguyên nói riêng chủ yếu
là nhập nội. Do vậy trƣớc khi đƣa vào sản xuất ở một vùng nào đó cần đánh giá khả
năng thích ứng của giống với các điều kiện sinh thái khác nhau, đồng thời áp dụng
các biện pháp kỹ thuật phù hợp.

Khi nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật cho khoai tây, nhiều tác giả đã kết
luận khoai tây trồng an toàn trong thời tiết vụ đông ở miền Bắc nƣớc ta (từ 15/10
trở đi) và có thể trồng thêm khoai tây vụ xuân. Tuy nhiên, việc xác định thời vụ
trồng khoai tây còn phụ thuộc vào yếu tố đất đai và khí hậu từng vùng (Trƣơng Văn
Hộ, 1992) [15].
Các kết quả nghiên cứu cho thấy mật độ và khoảng cách trồng, số thân trên
một đơn vị diện tích có ảnh hƣởng rất r rệt đến năng suất và chất lƣợng khoai tây.
Khoai tây đƣợc trồng bằng phƣơng pháp làm đất tối thiểu, mật độ và khoảng cách
trồng đƣợc khuyến cáo nhƣ sau: Trồng 2 hàng cách mép luống 30 - 35 cm, hàng
cách hàng 35 - 40 cm; củ cách củ 30 cm, tƣơng đƣơng 5 - 6 vạn củ giống/ha (Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, 2013) [147].
Khoai tây là một trong những loại cây trồng cho năng suất cao, do đó đòi hỏi
nhiều chất dinh dƣỡng cho quá trình sinh trƣởng và phát triển. Lƣợng phân bón cho
khoai tây phụ thuộc vào loại đất, độ phì nhiêu của đất, tình trạng luân canh và canh
tác, giống và thời gian sinh trƣởng của khoai tây, độ ẩm và mật độ trồng (Smith,


6
1987) [123]. Khi trồng khoai tây giống mới theo hƣớng thâm canh để có năng suất,
hiệu quả cao nhất thiết phải bón phân. Cần thực hiện tƣới rãnh nhẹ để khoai tây
nhanh mọc trong trƣờng hợp đất bị khô. Thực hiện vun xới 2 lần kết hợp bón thúc.
Thƣờng xuyên tƣới nƣớc giữ ẩm cho khoai tây, tốt nhất bằng biện pháp tƣới rãnh
(Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, 2015) [148].
Nhƣ vậy, để trồng khoai tây đạt hiệu quả kinh tế cao thì mỗi vùng sinh thái
cần nghiên cứu để tìm ra bộ giống tốt và biện pháp canh tác phù hợp.
1.2. Một số nghiên cứu về yêu cầu ngoại cảnh đối với cây khoai tây
1.2.1. Yêu cầu về nhiệt độ
Nhiệt độ là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến sự phát triển của cây và năng
suất củ. Nhiệt độ trong vụ trồng bình quân 16°C - 18°C là thích hợp và cho năng
suất cao nhất. Khi nhiệt độ cao, cây khoai tây bị giảm sự đồng hóa, tăng dị hóa;

nhiệt độ ban đêm cao sẽ làm giảm sản lƣợng chất khô của cây. Sự phát triển tối ƣu
của cây khoai tây khi nhiệt độ ban ngày 20°C, ban đêm 14°C. Nếu nhiệt độ ban
ngày ở mức 21°C - 24°C, ban đêm 10°C hoặc thấp hơn một chút, khoai tây cũng có
năng suất cao. Nhƣng khi nhiệt độ bình quân dƣới 10°C sẽ làm giảm sự sinh trƣởng
của cây, dƣới 5°C cây ngừng sinh trƣởng.
Cây khoai tây có ba giai đoạn: Giai đoạn phát triển thân lá, giai đoạn hình
thành củ và giai đoạn phình to củ. Mỗi giai đoạn có yêu cầu nhiệt độ khác nhau. Từ
mọc đến phát triển thân lá, cây khoai tây cần nhiệt độ tƣơng đối cao, thay đổi từ
16°C - 24°C, ở giai đoạn này thân lá phát triển đầy đủ thì năng suất củ mới cao.
Giai đoạn hình thành củ cần nhiệt độ thấp hơn. Rashid năm 1974 có nhận xét, củ
khoai tây hình thành nhanh nhất ở nhiệt độ ban ngày 20°C - 21°C và ban đêm 14°C.
Giai đoạn phình củ cần nhiệt độ thấp hơn kết hợp với ngày dài và cƣờng độ ánh
sáng cao (Trƣơng Văn Hộ, 2010) [17].
Nhiệt độ không khí thích hợp nhất cho củ khoai tây phát triển từ 18 - 19oC và
nhiệt độ đất 16 - 17oC. nếu nhiệt độ từ 20oC trở lên quá trình hình thành củ của
khoai tây bắt đầu bị kìm hãm. Nhiệt độ lên cao quá 25oC sẽ trở ngại cho quá trình
hình thành và phát triển củ. Trong thời kỳ hình thành củ, nhiệt độ cao kéo dài gây ra
hiện tƣợng củ không đƣợc tích lũy chất khô một cách đầy đủ, dẫn đến năng suất và
chất lƣợng giống giảm rõ rệt ở các đời sau. (Trƣơng Văn Hộ, 2010) [17].


7
Nhƣ vậy, cây khoai tây sinh trƣởng, phát triển và cho năng suất cao trong
điều kiện nhiệt độ thấp. Nhiệt độ thích hợp cho thân lá phát triển là 18 - 20oC, thân
củ phát triển là 18 - 19oC. Tuy nhiên, nhiệt độ quá thấp làm cây bị chết rét, còn
nhiệt độ cao thì củ hình thành kém, nhanh thoái hóa và bệnh virút phát triển mạnh.
Để nâng cao năng suất và chất lƣợng củ khoai tây cần nghiên cứu để có thời vụ
thích hợp với từng vùng.
1.2.2. Yêu cầu về ánh sáng
Khoai tây là cây ƣa sáng, năng suất khoai tây phụ thuộc vào khả năng hấp

thu và hiệu quả của việc sử dụng năng lƣợng ánh sáng để tổng hợp nên chất khô của
củ và chỉ số thu hoạch. Cƣờng độ ánh sáng thích hợp cho sự hình thành củ và năng
suất khoai tây là 20.000 - 50.000 lux (Allen and Scott .,1980) [50]. Trong điều kiện
khí hậu giống nhau, không thiếu nƣớc hoặc dinh dƣỡng và không xuất hiện sâu
bệnh hại thì sự khác nhau về sinh trƣởng, phát triển và năng suất là do khả năng hấp
thu ánh sáng khác nhau giữa các giống (Spitter, 1987; Van der Zaag and Doombos
JH, 1987) [124], [132].
Độ dài ngày ảnh hƣởng rất lớn đến sự sinh trƣởng phát triển của cây khoai
tây. Ở điều kiện ngày dài trên 14 giờ chiếu sáng/ngày của mùa xuân và mùa hè ở
các nƣớc ôn đới, thời gian sinh trƣởng của cây khoai tây dài tới hơn 4 tháng gần 5
tháng, có thời gian phát triển thân lá dài, sau đó mới đến giai đoạn hình thành củ và
phình to củ. Ngƣời ta thấy rằng cây khoai tây trong điều kiện dài ngày có hàm
lƣợng hoomon gibberellin cao, nên đã làm chậm sự hình thành củ, năng suất khoai
tây ở vùng ôn đới khá cao, về tiềm năng nhiều nơi tới 100 - 120 tấn củ/ha, nhiều
nƣớc đạt năng suất bình quân 35 - 40 tấn/ha.
Những nƣớc vùng nhiệt đới trồng khoai tây trong điều kiện ngày ngắn, dƣới
12 giờ/ngày nên hình thành củ sớm ngay khi thân lá còn trong giai đoạn đang phát
triển. Vì vậy, thời gian sinh trƣởng ngắn, chỉ trên dƣới 3 tháng, nên năng suất củ
thấp, tiềm năng năng suất không cao. Những giống khoai tây ở vùng ôn đới đem
trồng ở Việt Nam sẽ rút ngắn khoảng 30% thời gian trồng ở vùng ôn đới (Trƣơng
Văn Hộ, 2010) [17].
Trong điều kiện ngày dài, cây khoai tây ra hoa, kết quả nhiều hơn ngày
ngắn. Nếu ở nhiệt độ thấp trong điều kiện ngày dài hoặc ngắn, khoai tây đều ra
củ sớm. Về cƣờng độ ánh sáng với khoai tây, ánh sáng có cƣờng độ mạnh sẽ làm


8
cho quá trình quang hợp tăng lên, cây phát triển thuận lợi. Nếu cƣờng độ ánh
sáng yếu, trời nhiều mây âm u kéo dài, cây quang hợp kém, năng suất khoai tây
thấp. Mặt khác cƣờng độ ánh sáng quá cao cũng gây ra tạo củ sớm, ra hoa nhanh

dẫn đến thời gian sinh trƣởng ngắn, năng suất củ thấp.
1.2.3. Yêu cầu về nước
Nƣớc là một trong những yếu tố quyết định đến sự sinh trƣởng, phát triển của
cây khoai tây, đến năng suất và chất lƣợng của củ khoai tây. Muốn cây khoai tây có
hiệu suất quang hợp cao, đất phải đủ ẩm để cho bộ rễ hút đủ lƣợng nƣớc cần thiết và
chất khoáng để điều tiết nhiệt độ của cây. Nếu đất khô hạn, lá khô sẽ bị héo, khí
khổng khép lại, hiệu suất quang hợp của cây sẽ giảm sút. Nếu thiếu nƣớc kéo dài
trầm trọng thì cây sẽ chết. Nếu quá nhiều nƣớc sẽ gây nên yếm khí, trong đất thiếu O2
sẽ làm cho bộ rễ bị chết, đồng thời những khí khổng trên vỏ củ bị trƣơng nƣớc sẽ là
nơi để vi khuẩn và nấm xâm nhập làm thối củ (Trƣơng Văn Hộ, 2010) [17].
Trong suốt thời gian sinh trƣởng, phát triển cây khoai tây cần rất nhiều nƣớc.
Theo một số nghiên cứu, một héc ta khoai tây cho năng suất củ từ 19 - 33 tấn/ha thì
cần từ 2.800 - 2.900 m3 nƣớc. Để tạo ra 100 kg củ khoai tây cần 12 - 15 m3 nƣớc
(Ngô Đức Thiệu và Nguyễn Văn Thắng, 1978) [41].
Nghiên cứu của Deblonde et al., (1999) [70] chỉ r , năng suất và yếu tố cấu
thành năng suất bị tác động mạnh bởi tổng lƣợng nƣớc tƣới. Tuy nhiên tác động của
hạn đến cây trồng phụ thuộc vào thời gian, giai đoạn và mức độ nghiêm trọng của
khô hạn (Jefferies, 1995) [96]. Hạn thƣờng tác động mạnh ở 3 giai đoạn: sinh
trƣởng, phình to củ và chín. Thiếu nƣớc ở giai đoạn cuối của thời gian sinh trƣởng
sinh dƣỡng làm cho khoai tây có năng suất thấp nhất, thiếu nƣớc ở giai đoạn chín
thì củ khoai tây lại to nhất (Fabeiro et al., 2001) [78].
Nghiên cứu của Iqbal et al., (1999) [94] cũng cho kết quả là, hạn xuất hiện
vào giai đoạn chín làm giảm năng suất ít nhất, xuất hiện sớm sẽ ảnh hƣởng mạnh
nhất đến năng suất, tiếp theo là giai đoạn hình thành củ. Điều đó đƣợc Kashyap et
al., (2003) [99] giải thích rằng, hầu hết các giai đoạn nhạy cảm với sự thiếu nƣớc là
ở thời kỳ sinh trƣởng sinh dƣỡng nên thiếu nƣớc ở giai đoạn này ảnh hƣởng đến
năng suất mạnh nhất.


9

Nhƣ vậy, nƣớc rất cần thiết cho sinh trƣởng, phát triển và tạo năng suất của
cây khoai tây. Thiếu nƣớc ở giai đoạn sinh trƣởng sinh dƣỡng ảnh hƣởng nhiều nhất
đến năng suất. Vì vậy trong điều kiện ở miền Bắc Việt Nam, vụ đông thƣờng có
lƣợng mƣa thấp và biến động giữa các vùng khá lớn nên cần nghiên cứu chế độ tƣới
nƣớc hợp lý cho khoai tây trong từng điều kiện cụ thể.
1.2.4. Yêu cầu về đất đai và dinh dưỡng của khoai tây
Củ khoai tây khi phát triển có khả năng dịch chuyển các phân tử đất yếu hơn
so với nhiều loại rễ củ khác nên đòi hỏi lớp đất mặt, là nơi khoai tây hình thành củ
phải rất tơi xốp. Các loại đất cát pha, đất nhẹ, thậm chí là đất cát là thích hợp với
cây khoai tây. Các loại đất nặng và quá ẩm ƣớt, cây khoai tây phát triển không tốt
và thƣờng bị bệnh thối ƣớt gây hại. Trên các loại đất nặng, hàm lƣợng tinh bột trong
củ giảm, củ cũng nhỏ đi nhiều. Mặt khác khoai tây còn sinh trƣởng, phát triển và
cho năng suất giảm dần khi trồng liên tiếp từ vụ này sang vụ khác trong nhiều năm
trên cùng một chân đất (Đƣờng Hồng Dật, 2005) [7].
Đất trồng khoai tây thích hợp là đất phù sa nhẹ, đất cát pha, đất nhẹ tơi xốp
có lƣợng mùn cao, lớp đất canh tác dày, giữ ẩm tốt, có điều kiện tƣới nƣớc và thoát
nƣớc. Nếu trồng trên đất thịt nặng, củ sẽ phát triển không đều, bị méo mó, mã củ
xấu. Khoai tây có thể phát triển đƣợc trên đất có độ pH từ 4,8 - 7,1. Do chịu đƣợc
chua mặn nên ở Hà Lan đã dùng khoai tây là cây tiên phong trồng trên đất mới lấn
biển có độ chua cao. Tuy nhiên, độ pH lý tƣởng với khoai tây là 5,2 - 6,4. Nếu đất
có độ pH kiềm trên 7, khoai tây dễ bị nhiễm bệnh ghẻ củ. Đất có hàm lƣợng clo cao
sẽ giảm hàm lƣợng chất khô của củ (Trƣơng Văn Hộ, 2010) [17].
Đất có tầng canh tác dày và tơi xốp khả năng giữ nƣớc và thông khí tốt là
thích hợp nhất với khoai tây và sẽ cho năng suất cao nhất. Đất có pH từ 5 - 7, nhƣng
thích hợp nhất là 6 - 6,5.
Đất lý tƣởng cho sự phát triển của khoai tây là đất tiêu nƣớc tốt, dễ vỡ vụn.
Đất có hàm lƣợng sét cao cần đƣợc xử lý đặc biệt nhƣ luân canh cây trồng thích
hợp, trồng cây che phủ và các hoạt động cày xới đúng cách để duy trì năng suất
trong một thời gian dài. Các loại đất có hữu cơ cao, nếu thoát nƣớc đầy đủ, cũng có
thể sản xuất khoai tây chất lƣợng cao, đặc biệt cho thị trƣờng ăn tƣơi. Đất cát, có

chứa ít đất sét hoặc ít chất hữu cơ khi đƣợc tƣới tiêu và bón phân đúng cách, sẽ cho
năng suất và chất lƣợng chế biến cao. Mặc dù, khoai tây chịu đƣợc đất có tính axít
nhƣng sẽ có lợi khi nâng pH đất đến 6,0 - 6,5 giúp gia tăng hấp thụ lƣợng P và K


10
trong đất, làm tăng hoạt tính của vi sinh vật, tăng sự phân huỷ của chất hữu cơ để
giải phóng N và tăng khả năng trao đổi cation đất (Bohl và Johnson, 2010) [61].
Đất trồng khoai tây có pH nằm trong khoảng 5,5 - 6,8. Ở pH này khoai tây ít
bị bệnh ghẻ hay sần lỗ vỏ. Hàm lƣợng tinh bột của khoai tây thu đƣợc cao nhất khi
trồng trên đất kiềm yếu hoặc trung tính. Tuy nhiên, nghiên cứu khác đã ghi nhận
hàm lƣợng tinh bột của củ ở pH đất trồng trong phạm vi 5,4 - 6,05 cao hơn cả. Khi
trồng ở đất chua yếu có pH = 5 thì khoai tây chín sớm hơn, điều này làm giảm hàm
lƣợng chất khô của cây. Để đạt năng suất cao nên duy trì độ ẩm của đất khoảng
65%. Tùy thuộc vào nhiệt độ ngày và giai đoạn phát triển của cây mà lƣợng nƣớc
tƣới đƣợc tính toán nhằm duy trì độ ẩm của đất. Tƣới sát ngày thu hoạch làm giảm
độ cứng và gia tăng các vấn đề trong lƣu trữ (Kader và Rolle, 2004) [97].
Khoai tây có thể trồng đƣợc trên các loại đất: đất cát pha, đất thịt nhẹ,
đất phù sa có tầng canh tác dày, nhiều mùn. Để cây khoai tây sinh trƣởng tốt, năng
suất cao thì cần bố trí trồng trên các chân đất vàn, vào cao; đất có độ tơi xốp, thuận
tiện trong việc tƣới tiêu và thoát nƣớc tốt. Khoai tây đông thƣờng đƣợc bố trí trên
chân đất 2 vụ lúa (lúa đông xuân + lúa mùa + khoai tây đông). Cày bừa, làm đất nhỏ
vơ sạch cỏ dại, tàn dƣ cây trồng vụ trƣớc. Lên luống càng cao càng tốt, lên luống
đơn, luống rộng 0,6 - 0,7 m (trồng 1 hàng) hoặc lên luống kép, luống rộng 1,2 - 1,4
m (trồng 2 hàng). Rãnh luống rộng từ 30 - 40 cm, sâu từ 15 - 25 cm (Thái Hà và
Đằng Mai, 2011; Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, 2015) [12], [148].
Khoai tây yêu cầu một lƣợng dinh dƣỡng lớn và đầy đủ các nguyên tố đa
lƣợng và vi lƣợng. Trung bình một tấn củ khoai tây (kể cả thân lá tƣơng ứng) lấy đi
từ đất là 5,68 kg N, 1,11 kg P2O5, 8,92 kg K2O. Với năng suất 15 tấn/ha cây khoai
tây đã lấy đi 88 kg N, 17 kg P2O5, 134 kg K2O, 19 kg CaO và 16 kg MgO. Rasco và

Aromin, (1994) [116] cũng kết luận rằng, năng suất khoai tây phụ thuộc nhiều vào
dinh dƣỡng đất và khả năng cung cấp của con ngƣời. Trong hầu hết các trƣờng hợp
có sự tƣơng quan giữa khối lƣợng chất khô và nồng độ N, P, K. Tuy nhiên mỗi
nguyên tố dinh dƣỡng đều tác động đến sinh trƣởng, phát triển và năng suất khoai
tây theo góc độ khác nhau.
Khoai tây là một trong những loại cây trồng cho năng suất cao, do đó đòi hỏi
nhiều chất dinh dƣỡng để phục vụ quá trình sinh trƣởng và phát triển. Nitơ (N), phốt
pho (P) và kali (K) là những yếu tố quan trọng nhất cần thiết cho việc hình thành
năng suất và sản lƣợng khoai tây. Ở nhiều khu vực sản xuất khoai tây, lƣợng phân


×