TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG
----------------------
ĐỀ CƯƠNG
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN NÂNG
CAO NHẬN THỨC CHO CÁC TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ XÃ HỘI VỀ CÁCH TÁI SỬ DỤNG
NƯỚC TẠI HUYỆN CHƯƠNG MỸ, HÀ NỘI
HÀ NỘI, 09/05/2017
MỤC LỤC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI...................1
KHOA MÔI TRƯỜNG.........................................................................................1
----------------------..................................................................................................1
...............................................................................................................................1
ĐỀ CƯƠNG..........................................................................................................1
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
TẬP HUẤN NÂNG CAO NHẬN THỨC CHO CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ
XÃ HỘI VỀ CÁCH TÁI SỬ DỤNG NƯỚC TẠI HUYỆN CHƯƠNG MỸ, HÀ
NỘI........................................................................................................................1
HÀ NỘI, 09/05/2017.............................................................................................1
MỤC LỤC.............................................................................................................2
1. Phân tích tình hình.............................................................................................4
2. Phân tích đối tượng............................................................................................5
3. Mục tiêu.............................................................................................................6
4. Kế hoạch, nội dung chương trình và nội dung bài giảng...................................7
4.1. Kế hoạch giảng dạy....................................................................................7
4.2. Nội dung chương trình...............................................................................7
4.3. Nội dung bài giảng.....................................................................................8
5. Kinh phí.............................................................................................................9
5.1. Nguồn kinh phí...........................................................................................9
5.2. Cơ sở lập dự toán kinh phí.........................................................................9
5.3. Tổng kinh phí thực hiện..............................................................................9
PHỤ LỤC 1: PHỤ LỤC KINH PHÍ....................................................................10
1. Phân tích tình hình.
Chương Mỹ là một huyện đồng bằng của thành phố Hà Nội, nằm ở phía tây nam thủ
đô Hà Nội. Gồm 32 đơn vị hành chính: 30 đơn vị hành chính cấp xã và 2 thị trấn.
Huyện có diện tích 23.240,92 ha rợng thứ 3 toàn thành phớ. Trong đó, nhóm đất nơng
nghiệp là 14.032,65 ha, chiếm hơn một nửa diện tích của huyện. Do vậy, dễ dàng nhận
thấy, nông nghiệp của huyện rất phát triển.
Ở nước ta, tỷ lệ dùng nước trong ngành nông nghiệp chiếm phần trăm rất lớn nhưng
hiệu quả sản xuất đạt được lại thấp hơn các ngành khác rất nhiều. Thêm vào đó, lượng
phân bón và th́c bảo vệ thực vật tồn dư trong đất và nước đã làm gây ra những tác
động nghiêm trọng tới môi trường nước như ô nhiễm, suy thối nguồn nước.
Huyện Chương Mỹ cũng khơng phải là một ngoại lệ, tỷ lệ dùng nước trong nông
nghiệp cao, lượng phân bón và th́c bảo vệ thực vật nhiều đã dẫn đến tình trạng ô
nhiễm nước nghiêm trọng và thiếu nước sạch dùng trong sinh hoạt.
Mặc dù đã được khuyến khích hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học mà thay
bằng th́c bảo vệ thực phẩm sinh học, thay phân bón hóa học bằng phân hữu cơ
nhưng tình trạng ô nhiễm nước vẫn chưa được cải thiện. Thêm vào đó nước mỗi ngày
mợt khan hiếm hơn dẫn đến rất nhiều hậu quả nghiêm trọng. Đây là một trong những
vấn đề làm đau đầu các nhà quản lý huyện Chương Mỹ, mặc dù đã thông báo, khuyến
khích người dân sử dụng tiết kiệm và tái sử dụng lại nước nếu có thể nhưng hiện vẫn
chưa có dấu hiệu tích cực nào được ghi nhận.
Trước tình hình trên, việc tổ chức tập huấn nâng cao nhận thức của các tổ chức chính
trị xã hội về tái sử dụng nguồn nước, không chỉ nước từ nông nghiệp mà cịn có nước
thải sinh hoạt và nhiều nguồn khác là rất cấp thiết. Đề cương:"Xây dựng kế hoạch tổ
chức thực hiện chương trình tập huấn nâng cao nhận thức cho các tổ chức chính
trị xã hội về các cách tái sử dụng nước tại huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội"
hướng tới đối tượng là các cán bộ môi trường và các tổ chức chính trị xã hội tại địa
phương.
2. Phân tích đới tượng
• Mợt sớ đặc điểm chung của cộng đồng dân cư tại huyện Chương Mỹ, thành phớ Hà
Nợi:
-
Là huyện có tới 60% hợ canh tác nơng nghiệp. Ngoài ra, công nghiệp và tiểu thủ công
nghiệp đang trên đà phát triển mạnh .
-
Hợi Nơng Dân đóng vai trị quan trọng,có ảnh hưởng sâu rợng đến đời sớng và kinh tế
xã hội nông thôn.
-
Trình độ học vấn : 96% người dân biết đọc biết viết
-
Dân tộc : 100% dân tợc Kinh
-
Tơn giáo: hầu hết khơng theo tơn giáo.
• Đối tượng 1: các bộ môi trường tại các xã trên địa bàn huyện.
-
Đặc điểm: là đới tượng có kiến thức chuyên môn,kinh nghiệm về làm công tác môi
trường ở địa phương.có ý thức và tiếp thu kiến thức tớt.đồng thời,có khả năng phổ
biến, tun truyền thơng tin về mơi trịng đến cợng đồng dân cư.
• Đới tượng 2 : Các tổ chức chính trị xã hội: Hội nông dân,hội phụ nữ, đoàn thanh niên.
-
Đặc điểm : là đối tượng trực tiếp hoặc gián tiếp,hoặc có liên quan đến hoạt động tái sử
dịng nước ở địa phương,cần tác động để thay đổi nhận thức
3. Mục tiêu
Sau khoá học,học viên hiểu được các khái niệm liên quan đến tái sử dụng nước ,thực
trạng sử dụng nước tại địa phương; vai trò,lợi ích của việc tái sử dụng nước; biết cách
tái sử dụng nước.cụ thể như sau :
• Về kiến thức :
-
Trên 90% học viên hiểu và nắm rõ các khái niệm liên quan đến tái sử dụng nước.
-
Trên 90% đối tượng 1 và 80% đối tượng 2 biết được tình hình sử dụng nước ở địa
phương.
-
Trên 90% học viên hiểu và nắm rõ lợi ích của việc tái sử dụng nước.
-
Ít nhất trên 95% đối tượng 1 nắm rõ kiến thức về các phương pháp tái sử dụng nước.
-
Trên 75% đối tượng 2 nắm được kiến thức cơ bản về cách tái sử dụng nước.
• Về kỹ năng :
-
Trên 90% đới tượng 1 có khả năng sử dục các phương pháp lọc nước thải để nước có
thể tái sử dụng.
-
Trên 75% đới tượng 2 có hiểu biết về các phương pháp này
• Về thái đợ :
-
100% đới tượng 1 có nhận thứ cđúng đắn về chức năng , nhiệm vụ của cán bộ chuyên
môn các cấp về nghiệp vụ bảo vệ mơi trường, có thái độ tích cực trong việc thực hiện
chuyên môn, ngiệp vụ.
-
100% học viên có thái đợ tớt ,góp phần truyền thông ,nâng cao nhận thức của cộng
đồng trong việc chủ động tái sử dụng nước .
4. Kế hoạch, nội dung chương trình và nội dung bài giảng
4.1. Kế hoạch giảng dạy
STT
Đối tượng
1
Đối tượng
2
Thời gian tổ
chức
Đối tượng
Đ/c chủ tịch, phó
chủ tịch và cán bợ
Chủ nhật ngày
mơi trường các xã
14/05/2017
thuộc huyện Chương
Mỹ.
Lớp 1: Hội nông dân
huyện Lâm Thao
Thứ hai ngày
15/05/2017
Lớp 2: Hội phụ nữ
huyện Lâm Thao
Thứ ba ngày
16/05/2017
Lớp 3: Đoàn thanh
niên huyện Lâm
Thao
Thứ tư ngày
17/05/2017
Số lượng
học viên
Địa điểm tổ chức
20
Hội trường
UBND huyện
Chương Mỹ
40
Hội trường
UBND huyện
Chương Mỹ
40
Hội trường
UBND huyện
Chương Mỹ
40
Hợi trường
UBND huyện
Chương Mỹ
4.2. Nội dung chương trình
Thời gian
Nợi dung
Đơn vị thực hiện
7h30 - 8h00
Phát tài liệu, ổn định chỗ ngồi
Phịng TNMT
8h00 - 8h05
Tun bớ lý do, giới thiệu đại
biểu
Phòng TNMT
8h05 - 8h50
Chuyên đề tập huấn
Giảng viên trường ĐH Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội
8h50 - 9h00
Nghỉ giải lao
Giảng viên trường ĐH Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội
9h00 - 10h00
Chuyên đề tập huấn
Giảng viên trường ĐH Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội
10h00 - 10h30
Hỏi, đáp thắc mắc
Giảng viên trường ĐH Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội
4.3. Nội dung bài giảng
Chuyên đề:
- Giảng viên: ThS. Bùi Thị Thu Trang, giảng viên Khoa Môi trường, Trường Đại học
Tài nguyên và Môi trường Hà Nợi.
- Nợi dung chun đề:
• Các khái niệm liên quan.
• Lợi ích việc tái sử dụng nước.
• Cách tái sử dụng nước
(Nội dung chi tiết được trình bày tại phụ lục 2)
5. Kinh phí
5.1. Nguồn kinh phí
Do ngân sách nhà nước cấp, được bố trí trong nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường
của huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
5.2. Cơ sở lập dự tốn kinh phí
-
Thơng tư sớ 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 09 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định
việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
-
Thông tư 123/2009/TT-BTC ngày 17 tháng 06 năm 2009 của Bộ Tài chính về hướng
dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình khung cho các ngành đào tạo đại học,
cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học.
-
Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 07 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định về
chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và
đơn vị sự nghiệp công lập.
-
Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.
-
Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 04 năm 2015 của
Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ
dự toán và quyết toán kinh phí đới với nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước.
Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 03 năm 2010 của Bộ
Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp
mơi trường.
5.3. Tổng kinh phí thực hiện
-
Tổng kinh phí thực hiện: 13.460.000 VNĐ
-
Số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu bốn trăm sáu mươi ngàn VNĐ (Chi tiết kinh phí
theo phụ lục 1 đính kèm)
PHỤ LỤC 1: PHỤ LỤC KINH PHÍ
STT
Nội dung thực
hiện
ĐVT
Số
lượng
Đơn gia
Thành tiền
(VNĐ)
Ghi chu
I
Xây dựng đề
cương
Đề
cương
1
350.000
350.000
TT
123/2009/TTVTC
II
Biên soạn tài
liệu
Chuyên đề:
Chuyên
Hướng dẫn tái
đề
sử dụng nước
huyện Chương
Mỹ, Hà Nội.
1
3.000.000
3.000.000
TT
123/2009/TTBTC
Giảng
viên
4
300.000
1.200.000
TT
123/2009/TTBTC
TT
123/2009/TTBTC
III
Giảng dạy
Giảng viên
giảng dạy
IV
Phụ trợ
1
Chi phí đi lại,
ăn nghỉ của
giảng viên
Ngày
4
150.000
600.000
2
Hỗ trợ học
viên
Người
80
50.000
4.000.000
3
Thuê hội
trường
Ngày
4
150.000
600.000
4
Thuê loa đài
Ngày
4
150.000
600.000
5
In tài liệu
Bộ
80
20.000
1.600.000
6
In pano, áp
phích
Chiếc
5
50.000
250.000
7
Nước
Người
84
15.000
1.260.000
Tổng
13.460.000