Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

CHỦ ĐỀ: MẮT VÀ MÁY ẢNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.54 KB, 5 trang )

CHỦ ĐỀ: MẮT VÀ MÁY ẢNH
MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐÊ
1. Kiến thức:
- Nêu và chỉ ra được 2 bộ phận chính của máy ảnh và mắt là vật kính và buồng tối.
- Nêu và giải thích được đặc điểm của ảnh hiện lên trên phim của máy ảnh và mắt.
- So sánh được sự giống nhau của mắt và máy ảnh để thấy được đây là ứng dụng của
TKHT.
2. Kĩ năng:
- Dựng được ảnh của 1 vật tạo ra trong máy ảnh, mắt.
- Vận dụng kiến thức hình học để giải các bài tập về mắt và máy ảnh.
- Biết tìm hiểu kĩ thuật đã được ứng dụng trong kĩ thuật, cuộc sống.
3. Thái độ:
- Say mê, hứng thú khi hiểu được tác dụng của ứng dụng.
CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Mô hình máy ảnh
- Mô hình mắt hoặc video cấu tạo mắt
2. Chuẩn bị của học sinh
- Tranh vẽ cấu tạo máy ảnh và mắt
NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ:
TIẾT 1. CẤU TẠO VÀ SỰ TẠO ẢNH .
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu và chỉ ra được 2 bộ phận chính của máy ảnh và mắt.
- So sánh để thấy được sự giống nhau về cấu tạo của mắt và máy ảnh
- Nêu và giải thích được đặc điểm của ảnh hiện lên trên phim của máy ảnh và trên
màng lưới.
- Dựng được ảnh của 1 vật.
2. Kĩ năng:
- Biết tìm hiểu kĩ thuật đã được ứng dụng trong kĩ thuật, cuộc sống.
3. Thái độ:


- Say mê, hứng thú khi hiểu được tác dụng của ứng dụng.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Mô hình máy ảnh.
- Tranh vẽ mắt bổ dọc
2. Chuẩn bị của học sinh
- Tranh vẽ mắt
- Máy ảnh ( nếu có)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)
B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)
- Gv nêu câu hỏi kiểm tra:
? Vật được đặt ở vị trí nào thì thấu kính hội tụ tạo được ảnh hứng được ở trên màn.


C. BÀI MỚI: ( 38 phút)
Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

Hoạt động 1( 19 phút). Tìm hiểu cấu tạo của máy ảnh và mắt.
- HS làm việc theo nhóm tìm hiểu máy ảnh I. CẤU TẠO
thông qua mô hình và hình vẽ SGK.
1. Cấu tạo của máy ảnh
- HS: Vật kính và buồng tối.
- Yêu cầu HS xem hình SGK,
- HS: Thấu kính hội tụ.
đọc thông tin SGK trả lời câu
- HS: Không cho ánh sáng bên ngoài lọt vào tác hỏi:

động lên phim.
? Bộ phận quan trọng của máy
- HS: Hiện lên trên phim.
ảnh là gì.
? Vật kính là thấu kính gì. Vì
sao?
? Tại sao phải có buồng tối.
? Vị trí của ảnh phải hiện lên ở
bộ phận nào trong buồng tối.
- Gv chốt kiến thức về cấu tạo
của máy ảnh.
- Từng HS đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi
2. Cấu tạo của mắt
của giáo viên.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
và trả lời các câu hỏi:
? Hai bộ phận chính của mắt là
gì.
? Bộ phận nào của mắt đóng vai
trò như một thấu kính hội tụ.
Tiêu cự của nó có đặc điểm gì
đặc biệt?
? ảnh của vật mà mắt nhìn thấy
hiện lên ở đâu.
- Cá nhân HS trả lời C1 (SGK):
3. So sánh mắt và máy ảnh
+ Giống nhau: Thể thuỷ tinh và vật kính đều là - Yêu cầu HS trả lời C1 (SGK).
thấu kính hội tụ.
+ Khác nhau: Thể thuỷ tinh có tiêu cự thay đổi
được, còn vật kính của máy ảnh không đổi.

Hoạt động 1( 19 phút). Tìm hiểu sự tạo ảnh
II. SỰ TẠO ẢNH
- Một vật đặt cách khá xa thấu kính ( ngoài 1. Ảnh của một vật trên phim
khoảng 2f) thì cho ảnh thất, ngược chiếu, nhỏ ? Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi
hơn vật.
TKHT khi vật ở khá xa so với
- Để thu được thì ảnh phải hiện lên trên phim
kính?
? Để thu được ảnh thì ảnh phải
được hiện lên ở đâu
- HS vẽ ảnh vào vở một em lên bảng vẽ
- GV yêu cầu HS thực hiện C3
SGK


- HS:
+ d = 2m = 200cm; d’ = 5cm.

+ Hướng dẫn:
- Sử dụng tia đi qua quang tâm
để xác định B’ hiện lên ở phim
PQ qua đó xác định ảnh A’B’ của
vật AB
- Xác định tiêu điểm bằng cách
vẽ tia tới BI // ∆ tia ló đi qua B’
sẽ cắt ∆ tại F’ là tiêu điểm.
- Yêu cầu HS tính C4.

A' B ' A' 0
=

AB
A0
'
'
h
d
5
1

=
=
=
h
d 200 40
⇒ h = 40h ' ⇒ ảnh nhỏ hơn vật.

∆AB0 ∼ ∆A ' B ' 0 ⇒

- HS nêu kết luận SGK.

- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận
ảnh của vật đặt trước máy ảnh.

D. CỦNG CỐ: (2p)
Gv- củng cố bằng các câu hỏi:
- Nhắc lại các kiến thức trọng tâm
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)
- Về đọc trước các nội dung về sự điều tiết của mắt, điểm cực cận và điểm cực viễn
F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN
…………………………………………………………………………………………


TIẾT 2. SỰ ĐIỀU TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu và giải thích được đặc điểm của ảnh hiện lên trên trên màng lưới.
- Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết của mắt, điểm cực cận và điểm
cực viễn.
- Biết cách thử mắt.
2. Kĩ năng:
- Biết tìm hiểu kĩ thuật đã được ứng dụng trong kĩ thuật, cuộc sống.
3. Thái độ:
- Say mê, hứng thú khi hiểu được tác dụng của ứng dụng.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh vẽ mắt bổ dọc. Bảng thử thị lực
2. Chuẩn bị của học sinh
- Tìm hiểu các kiến thức về mắt ở môn sinh học lớp 8
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)


B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)
- Gv nêu câu hỏi kiểm tra:
? Vẽ ảnh của vật hiện lên trên phim trong máy ảnh? Nêu đặc điểm của ảnh
C. BÀI MỚI: ( 38 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1( 15 phút). Tìm hiểu sự điều tiết của mắt.
- HS cá nhân đọc SGK và trả lời câu hỏi của 2. Sự điều tiết của mắt
giáo viên.

- Yêu cầu HS đọc tài liệu SGK và trả
- 2 HS lên bảng vẽ hình:
lời:
? Mắt phải thực hiện quá trình gì thì
mới nhìn rõ các vật.
? Trong quá trình này có sự thay đổi
gì ở thể thuỷ tinh.
- Gv yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ ảnh
của vật lên võng mạc khi vật ở xa và
ở gần.
? Tiêu cự của thể thuỷ tinh thay đổi
như thế nào.
? Nhận xét về kích thước ảnh trên
- HS: Vật càng xa tiêu cự càng lớn.
màng lưới khi nhìn xa, nhìn gần.
Hoạt động 4( 10 phút). Điểm cực cận, điểm cực viễn.
II. ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM
- HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi của giáo CỰC VIỄN.
viên.
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu
- Điểm xa mắt nhất mà khi có vật ở đó mắt hỏi:
còn nhìn thấy rõ vật gọi là điểm cực viễn
? Điểm cực viễn là gì. Khoảng cực
viễn là gì?
? Mắt có trạng thái như thế nào khi
nhìn một vật ở điểm cực viễn.
? Điểm CV của mắt tốt nằm ở đâu.
- HS vận dụng làm C3.
- Yêu cầu HS làm C3.
- HS nêu kiến thức về điểm cực cận:

- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả
- Điểm gần mắt nhất mà khi có vật ở đó mắt lời:
còn nhìn thấy rõ vật gọi là điểm cực cận
? Điểm cực cận là gì. Mắt có trạng
thái như thế nào khi nhìn điểm cực
cận.
? Khoảng cách từ mắt đến điểm cực
cận được gọi là gì.
- Gv chốt kiến thức về điểm CC, điểm
CV, khoảng CCO, CVO.
Hoạt động ( 7 phút). Vận dụng
+ Ghi tóm tắt.
III. VẬN DỤNG
+ Tính toán:
+ Hoạt động nhóm
C6 SGK trang 127:
- Nhóm 1+2: Làm C6 SGK trang 127
- Nhóm 3+4: Làm C5 SGK trang 130


h’ = h.

d'
6
=160.
=3,2(cm)
d
200

C5 SGK trang 130

h’ = h.

+ Đọc đề.
+ Ghi tóm tắt và vẽ hình.
+ Tính toán.

d'
2
=800.
=0,8 cm.
d
2000

+ C6: Khi nhìn vật ở điểm cực viễn thì f dài - Yêu cầu HS trả lời miệng C6.
nhất và khi nhìn vật ở điểm cực cận thì f
ngắn nhất.
D. CỦNG CỐ: (2p)
- Tổng kết kiến thức về mắt và máy ảnh là hai ứng dụng của TKHT
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)
- Làm các bài tập SBT. Xem trước bài 49.
F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN
…………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×