Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bai 41 do tan cua 1 chat trong nuoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (780.9 KB, 20 trang )

Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
Nêu khái niệm dung môi, chất tan, dung
dịch, dung dịch chưa bão hòa, dung dịch
bão hòa?


* Thí nghiệm 1:
- Dụng cụ và hóa chất: Bột
đá vôi(CaCO3), nước cất,
giấy lọc, tấm kính, phểu, đèn
cồn, ống nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm:
+ Cho bột đá vôi vào nước
cất, lắc mạnh.
+ Lọc lấy nước lọc.
+ Nhỏ vài giọt nước lọc lên
tấm kính sạch.
+ Hơ tấm kính lên ngọn lửa
đèn cồn để nước bay hơi hết.
- Quan sát ?

* Thí nghiệm 2:
- Thay muối
CaCO3 bằng Muối
NaCl và làm lại thí
nghiệm như trên.
- Quan sát?


Vậy qua 2 thí nghiệm trên, các em có nhận


xết gì về tính tan của muối CaCO3 và muối NaCl
trong nước?


Các em đã được học các loại hợp chất nào?






Oxit
Axit
Bazơ
Muối

Tính tan của một số
axit; bazơ; muối trong
nước như thế nào?


H+

BaSO4
K
K


MAỉU SAẫC MOT
SO CHAT


AgCl

BaSO4

PbS

CuCl2

Fe(OH)3

Cu(OH)2

CuS

Al(OH)3


Bài
Ở tập:
25OCEm
khihãy
hòatìm
tantừ36thích
g NaCl
hợpvào
diền100
vàog chỗ
nước
….thì

người
thu
được
dịch
NaCl
hòa.
nói
“Độ
tanta
( ký
hiệu
là S)dung
của một
chất
trongbão
nước
là …………
sốTagam
OC là 36g.
chất
đó của
hòa tan
trong
……..gam
nước để tạo thành
độ tan
NaCl
Ở 25
100
dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ …………….”

xác định
……………..

- Em có nhận xét gì về số gam của NaCl và độ
tan của NaCl ở 250C? Bằng nhau, bằng 36 g
- Độ tan chính là gì?
Độ tan chính là số gam chất tan.
- Có trong bao nhiêu gam nước?
Trong 100gam nước.
- Ở nhiệt độ như thế nào?
Ở nhiệt độ xác định.
- Tạo thành dung dịch như
Dung dịch bão hòa
thế nào?


Bài tập 1: Xác định độ tan của muối NaCl trong
nước ở 200C. Biết rằng ở 200C khi hòa tan hết 60g
NaCl trong 200g nước thì thu được dung dịch bão
hòa.
GIẢI
60
Độ tan NaCl =
.100g
200
= 30 (g)

Công thức tính độ tan

m

S=
m

chất tan

.100g

dung môi


Bài tập 2: Tính khối lượng đường cần dùng để hòa
tan vào 250 g nước ở 20oC để tạo thành dung dịch
bão hòa? Biết ở 200C độ tan của đường là 200g.

m
S=
m

chất tan

mdung môi = 250 g
S = 200g
mđường = ? g

. 100g

dung

môi


 m

chất

tan

m

đường

=

S. mdung
môi

100g

200. 250
=
g
100g

Vậy m

đường

= 500


Tại sao khi ta cho đường vào cốc nước lạnh

thì đường không tan, còn cho vào cốc nước ở nhiệt
độ thường thì đường tan?


Số g chất tan/100g nước

Em có nhận xét gì về độ tan
của chất rắn trong nước khi
nhiệt độ tăng?

t0 ( C)


Em có nhận xét gì về độ tan của chất khí trong nước
khi nhiệt độ tăng?


Khí

1

Nước

2

3

Theo em trong các trường hợp trên
thì trường hợp nào chất khí tan nhiều
nhất? Vì sao?



Tại sao khi mở nắp chai nước ngọt
thì có ga?


Giải
Tại nhà máy, khi sản xuất người ta
nén khí cacbonic vào các chai nước ngọt
ở áp suất cao rồi đóng nắp chai nên khí
cacbonnic tan bão hòa vào nước ngọt.
Khi ta mở chai nước ngọt áp suất trong
chai giảm, độ tan của khí cacbonic giảm
nên khí cacbonic thoát ra ngoài kéo theo
nước.


Muốn bảo quản tốt các loại nước có ga ta
phải làm gì?

• Bảo quản ở nhiệt độ thấp nhằm tăng
độ tan của khí cacbonic.
• Đậy chặt nắp chai nhằm tăng áp suất.


Em hãy giải thích tại sao trong các hồ cá cảnh
hoặc các đầm nuôi tôm người ta phải “Sục” không
khí vào hồ nước?



Đáp án
Do khí oxi ít tan trong
nước nên người ta “Sục”
không khí nhằm hòa tan
nhiều hơn khí oxi giúp tôm,
cá hô hấp tốt hơn. Từ đó
nâng cao năng suất.


Có những chất tan nhiều,có chất
không tan hoặc tan ít trong nước.

Độ tan
của
một
chất
trong
nước

Độ tan (S) của một chất là số
gam chất đó tan được trong 100
gam nước để tạo thành dung dịch
bão hòa ở một nhiệt độ xác định.

- Đa số độ tan của chất rắn tăng
khi nhiệt độ tăng.
- Độ tan của chất khí tăng khi
giảm nhiệt độ và tăng áp suất.



HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Học thuộc bài
• Làm bài tập 3, 4, 5 (SGK/142)
• Đọc trước nội dung bài 42.



×