Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bài 18: SỰ LAI HOÁ CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ĐƠN, LIÊN KẾT ĐÔI VÀ LIÊN KẾT BA.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.51 KB, 26 trang )


Bài 18: SỰ LAI HOÁ CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ
SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ĐƠN, LIÊN KẾT
ĐÔI VÀ LIÊN KẾT BA.

Kiểm tra bài cũ

Viết cấu hình electron của C
*
? H ?

Giải thích sự hình thành liên kết giữa
nguyên tử C và H trong phân tử CH
4
?

Nhận xét về năng lượng các liên kết? Góc
liên kết?

Xét phân tử CH
4
C
*
:

1s
2
2s
1
2p
3



H: 1s
2
1AO
2s
và 3AO
2p
xen phủ với 4AO
1s
của 4

H

nguyên tử H → H C H

H

Xét phân tử CH
4
Trong phân tử CH
4
có 4 liên kết C-H tạo thành
bởi 4 obitan hoá trị (mỗi obitan có 1 e độc
thân) của C (1AO
2s
& 3AO
2p
) xen phủ với 4AO
1s


của 4 nguyên tử H.
Liên kết trong CH
4
:

Xét phân tử CH
4
- TRONG PHÂN TỬ CH
4
CÓ 2 LOẠI
LIÊN KẾT: 1 LIÊN KẾT S-S VÀ 3 LIÊN
KẾT P-S.
- THỰC NGHIỆM CHO BIẾT 4 LIÊN
KẾT C-H TRONG PHÂN TỬ CH
4
GIỐNG
NHAU CÓ GÓC LIÊN KẾT LÀ 109
O
28’.


Xét phân tử CH
4
- 1AO
2s
trộn lẫn với 3AO
2p
tạo thành 4AO
mới giống hệt nhau. 4AO này xen phủ với
4AO

1s
của 4 nguyên tử H tạo thành 4 liên kết
C-H giống hệt nhau.

I. Khái niệm về sự lai hoá
Sự lai hoá obitan nguyên tử là sự tổ
hợp

trộn lẫn

một số obitan trong
một nguyên tử để được bằng ấy
obitan lai hoá giống nhau nhưng
định hướng khác nhau trong không
gian.

I. Khái niệm về sự lai hoá

HÃY NHẬN XÉT VỀ SỐ OBITAN
THAM GIA LAI HOÁ VÀ SỐ
OBITAN TẠO RA?

CÁC AO TẠO RA SAU KHI TRỘN
LẪN CÓ GI GIỐNG VÀ KHÁC
NHAU?

II. Các kiểu lai hoá thường gặp
1. Lai hoá sp (lai hoá đường thẳng)
- Kiểu lai hoá: 1AO
s

+ 1AO
p

- hình dạng: 2AO lai hoá nằm trên 1
đường thẳng
- Góc lai hoá: 180
o

-

Lai hóa sp

×