Tải bản đầy đủ (.pdf) (339 trang)

The complete solution IELTS writing ZIM IELTS academy kho tài liệu học tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.71 MB, 339 trang )




Lời tựa
COMPLETE WRITING cung cấp những thông tin cơ bản, hướng dẫn từng bước cụ thể và các chiến
thuật giải quyết tất cả các dạng bài của cả 2 phần trong kì thi viết IELTS phù hợp với học sinh trình độ
từ 5.5 trở lên.
Sách được thiết kế thành từng phần, từng dạng bài với các bước làm bài chi tiết. Tất cả các ví dụ
được lấy trong sách đều được cập nhật từ những đề thi IELTS mới nhất để đảm bảo về độ khó và
chính xác của tài liệu. So với những phiên bản trước của sách, thì COMPLETE WRITING là cuốn tài
liệu đầy đủ và chi tiết nhất để đảm bảo sự hiệu quả trong quá trình học của học sinh.
COMPLETE WRITING là thành quả sau quá trình làm việc không ngừng nghỉ của đội ngũ chuyên gia
luyện thi IELTS tại Anh Ngữ ZIM:
Cô Đặng Ngọc Châu: Chủ biên kiêm biên tập phần Writing task 1, tác giả phần Writing task 1
các chương I, II, V.
Thầy Cao Thế Vũ: Tác giả phần Writing task 1 các chương III, IV, VI.
Thầy Phạm Quốc Hiệp: Tác giả phần Writing task 1 các chương VII, VIII, IX.
Thầy Nguyễn Anh Toàn: Biên tập, tác giả phần Writing task 2.
Đây là sản phẩm trí tuệ độc quyền tại Anh Ngữ ZIM và không được phép copy một phần hay toàn bộ
khi chưa được sự đồng ý từ Anh Ngữ ZIM.


MỤC LỤC
PHẦN 1: IELTS Writing Task 1 .............................................................................................................. 1
Chương 1: Nền tảng ............................................................................................................................. 2
Chương 2: Bố cục bài viết và các bước làm bài .................................................................................... 15
Chương 3: Biểu đồ đường .................................................................................................................... 31
Chương 4: Biểu đồ cột.......................................................................................................................... 65
Chương 5: Biểu đồ tròn ........................................................................................................................ 94
Chương 6: Bảng .................................................................................................................................... 119
Chương 7: Biểu đồ kết hợp .................................................................................................................. 139


Chương 8: Bản đồ................................................................................................................................. 150
Chương 9: Quy trình ............................................................................................................................. 176
Đáp án .................................................................................................................................................. 195
PHẦN 2: IELTS Writing Task 2 .............................................................................................................. 226
Chương 1: Tổng quan ........................................................................................................................... 227
Chương 2: Cách viết từng phần của một bài luận ................................................................................ 244
Chương 3: Dạng bài Opinion ................................................................................................................ 255
Chương 4: Dạng bài Discussion ............................................................................................................ 275
Chương 5: Dạng bài Advantage or Disavantage................................................................................... 290
Chương 6: Dạng bài Cause and Solution .............................................................................................. 308
Chương 7: Dạng bài Direct question .................................................................................................... 324


PHẦN I:
IELTS WRITING
TASK 1

1


CHƯƠNG I
NỀN TẢNG

2


A. Giới thiệu chung về IELTS Writing Task 1
IELTS Writing Task 1 là một trong 2 bài thi mà thí sinh phải hoàn thành trong phần thi Writing.
Trong Task 1, thí sinh sẽ phải viết một bản báo cáo để miêu tả và chỉ ra những đặc điểm nổi bật của biểu
đồ đó.

Ví dụ đề thi:
You should spend about 20 minutes on this task.
The chart below gives data about the percentages of Internet users, categorized by age groups.
Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make
comparisons where relevant.

Write at least 150 words.

Percentage of Internet users
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
1998

1999
Less than 15

16-30

31-50

 Thời gian: 20 phút
 Số từ tối thiểu: 150 từ
 Cách tính điểm: chiếm 1/3 số điểm bài thi Writing

3


2000
50 or more


7 dạng biểu đồ trong bài thi Task 1
Biểu đồ đường

Biểu đồ kết hợp

Biểu đồ cột

Biểu đồ tròn

Bản đồ

Bảng

Quy trình

4


Lưu ý chung
1. Chỉ nên dành tối đa 20 phút cho phần Task 1. Thí sinh có 1 tiếng để hoàn thành cả 2
phần Task 1 và Task 2 của phần thi Writing. Phần Task 1 chỉ chiếm 1/3 số điểm và cần tối
thiểu 150 từ (so với số từ tối thiểu 250 và chiếm 2/3 số điểm của Task 2), vì vậy thời gian
dành cho phần này chỉ nên giới hạn trong 20 phút.
2. Đảm bảo viết được ít nhất 150 từ. Không có giới hạn tối đa về số từ, tuy nhiên không
nên viết quá 200 từ (dài, tốn nhiều thời gian)

3. Không nên đặt bút viết ngay mà cần lên kế hoạch để viết. Trình tự 4 bước làm bài sẽ
được giới thiệu cụ thể trong các Chương sau.
4. Không cho ý kiến cá nhân hoặc những thông tin không được đề cập đến trong biểu đồ
vào bài viết.
5. Lựa chọn thông tin nổi bật, đáng chú { để mô tả. Đề bài yêu cầu thí sinh “Summarise the
information by selecting and reporting the main features” – tóm tắt, lựa chọn các thông
tin chính chứ không phải liệt kê tất cả các thông tin được đề cập đến trong biểu đồ.
6. Chú { đến việc sử dụng từ ngữ và cấu trúc câu linh hoạt, đa dạng. Đây sẽ là 2 trong 4 tiêu
chí giám khảo sẽ sử dụng để đánh giá bài viết của thí sinh.

5


B. NỀN TẢNG TỪ VỰNG NGỮ PHÁP
1. Ngôn ngữ miêu tả xu hướng
Bảng 1: Các từ vựng miêu tả xu hướng thường dùng
Xu hướng

Verb

(Xu hướng tăng)

(Xu hướng giảm)

( Xu hướng duy trì ổn định ở mức nào đó)

Noun




increase



increase



rise



rise



grow



growth



go up



upward trend




climb



decrease



decrease



decline



decline



fall



fall




drop



drop



downward trend



stability



fluctuation



remain/stay stable



remain/stay
unchanged

(Xu hướng dao động)

6




stabilize



fluctuate


(Đạt mức cao nhất)

(Giảm xuống mức thấp nhất)



hit the highest point



reach a peak



hit the lowest point



hit a low


Bảng 2: Từ vựng miêu tả tốc độ/mức độ của sự thay đổi
Adjectives

Adverbs



slight



slightly



marginal



marginally



moderate



moderately

Thay đổi nhỏ qua




gradual



gradually

một thời gian dài



slow



slowly



steady



steadily



considerable




considerably



significant



significantly



substantial



substantially

Thay đổi nhỏ

Thay đổi lớn

7


Exercise 1: Nối các đường với miêu tả phù hợp


1. A-C

a. remained stable

2. C-D

b. increased substantially

3. D-E

c. fell slowly

4. E-G

d. reached a peak

5. G

e. dropped significantly

6. G-L

f.

7. J

g. hit the lowest point

8. L-N


h. fluctuated

8

rose gradually


2. Cấu trúc mô tả sự thay đổi
Ví dụ:
Số lượng học sinh ở ZIM là 1,500 vào năm 2015 và con số này tăng lên mức 2,000 vào năm 2016.

Có thể miêu tả thông tin này theo 5 cấu trúc sau:
Cấu trúc

Công Thức

Ví Dụ

Cấu trúc 1

Subject + Verb + Adverb + Number+

The number of ZIM students

Time period

increased significantly to 2,000 in
2016.

Cấu trúc 2


Cấu trúc 3

Cấu trúc 4

There+ be+ a/an + Adjective + noun +

There was a significant increase of

number + in + “what” + complement+

500 in the number of ZIM students in

Time period

2016.

Subject + experienced/ saw/

The number of ZIM students

witnessed + a/an + adj + noun +

witnessed a significant increase of

number+ time period

500 in 2016.

A/an + adj + noun + number + was


A significant increase of 500 was seen

seen + in subject + time period

in the number of ZIM students in
2016.

Cấu trúc 5

Time period (khoảng thời gian) +

The year 2016 witnessed a significant

witnessed/saw + a/an + adj + noun +

increase of 500 in the number of ZIM

in + noun phrase

students.

9


Exercise 2: Viết lại các câu sau, áp dụng các công thức trên
1. The number of cars fell gradually over the period from 1990 to 2000.
The number of cars .............................................................................................................................
2. The research investment decreased significantly in 2005.
The year ..............................................................................................................................................

3. There was a slight fall in the sales of mangos in 2006.
The sales .............................................................................................................................................
4. The quality of food in supermarkets has increased sharply.
There...................................................................................................................................................
5. There was a quick drop of $3 million in sugar imports in 1988.
1988 ....................................................................................................................................................
6. The price of laptops dropped quickly over the period.
A quick drop .......................................................................................................................................
7. There was an upward trend in the number of visitors to the website.
The number of visitors ........................................................................................................................
8. The growth rate fluctuated wildly throughout the years.
There...................................................................................................................................................
9. The number of students applying to the university stabilized over the decade.
A stability ............................................................................................................................................
10.The year 2000 saw a gradual growth in the house price in London.
The house price in London .................................................................................................................

10


Lưu ý về sử dụng giới từ khi miêu tả số liệu
Cách dùng các giới từ như at, to, by, of khi mô tả số liệu:
Giới từ

Cách dùng

Ví dụ

stand at + số liệu: đứng tại The crime rate stood at 5% in 2000. (Tỉ lệ tội phạm đứng
mức (vào 1 mốc cố định)


ở mức 5% vào năm 2000)

remain stable/remained the The figure for rice export in Vietnam remained stable at
at

same at + số liệu: giữ nguyên $15 million in 2015. (Số liệu xuất khẩu gạo giữ nguyên ở
tại mức

mức 15 triệu đô la vào năm 2015)

peak at + số liệu: đạt mức cao The amount of electricity produced peaked at 10,000
nhất là bao nhiêu

units in 2000. (Lượng điện được sản xuất đạt mức cao
nhất là 10,000 đơn vị vào năm 2000)

(verb) increase/decrease to + - The number of students increased to 10,000 after 2
số liệu: tăng đến/giảm xuống years. (Số lượng học sinh tăng đến mức 10,000 sau 2
mức
to

năm)

(noun) an increase/decrease - There was an increase to 10,000 in the number of
to + số liệu: một sự tăng students after 2 years. (Có một sự tăng đến mức 10,000
đến/giảm xuống mức

trong số lượng học sinh sau 2 năm.)


(verb) increase/decrease by + - The number of students increased by 2,000 after 2
by

số liệu: tăng thêm/giảm đi bao years (Số lượng học sinh tăng thêm 2,000 sau 2 năm)
nhiêu
(noun) an increase/decrease - There was an increase of 2,000 in the number of

of

of + số liệu: một sự tăng students after 2 years. (Có một sự tăng thêm 2,000 trong
thêm/giảm đi bao nhiêu

số lượng học sinh sau 2 năm.)

11


reach a peak/reach the highest The amount of electricity produced reached a peak of
point of + số liệu: đạt lên mức 10,000 units in 2000. (Lượng điện được sản xuất đạt
cao nhất là bao nhiêu

mức cao nhất là 10,000 đơn vị vào năm 2000)

hit a low/hit the lowest point The amount of electricity produced hit the lowest point
of + số liệu: chạm mức thấp of 5,000 units in 1980. (Lượng điện được sản xuất chạm
nhất là bao nhiêu

-

fluctuate/a


mức thấp nhất là 5,000 đơn vị vào năm 1980)

fluctuation - The unemployment rate of Vietnam fluctuated around

around + số liệu: biến động 10% from 2007 to 2010. (Tỉ lệ thất nghiệp ở Việt Nam
trong khoảng
fluctuate/a

biến động trong khoảng 10% từ 2007 đến 2010)

around/

-

fluctuation - The unemployment rate of Vietnam fluctuated between

between

between… and….: biến động ở 8% and 12% from 2007 to 2010. (Tỉ lệ thất nghiệp ở Việt

… and…

mức giữa…. và….

Nam biến động trong khoảng từ 8 đến 12% từ 2007 đến
2010)

12



3. Các cấu trúc so sánh
Trong phần đề bài có yêu cầu “Summarise the information by selecting and reporting the main
features, and make comparisons where relevant”, vì vậy việc so sánh giữa các đối tượng, các số liệu là
điều cần thiết.
Sau đây là một số cấu trúc so sánh số liệu thường dùng.
Ví dụ:
Tỉ lệ giáo viên nữ ở bậc Tiểu học là hơn 90%, tỉ lệ giáo viên nam ở bậc Tiểu học là gần 10%, số liệu
vào năm 2010
Các cách để so sánh 2 số liệu này:
 Dùng câu đơn


The percentage of female teachers at Primary school stood at over 90%, 10 times as
much as that of male teachers.



Females accounted for over 90% of the teaching staff at Primary school as opposed
to/compared to/in comparison with only 10% male counterparts.



At 90%, the figure for female teachers at Primary school was 10 times as much as that
of their counterparts.

 Dùng mệnh đề trạng ngữ


There were 90% female teachers at Primary school while the figure for males stood at

only 10%.



Females accounted for over 90% of the teaching staff at Primary school while their
counterparts made up only under 10%

 Dùng mệnh đề quan hệ


The percentage of female teachers at Primary school, which stood at over 90%, was
over 10 times as much as that of males.



Standing at over 90%, the percentage of female teachers was 10 times as much as
that of males.

13


Exercise 3: So sánh các số liệu sau theo ít nhất 3 cách:
1. Số lượng người học tiếng Anh là 5,000 vào năm 2015 – Số lượng người học tiếng Trung Quốc là 2,500
vào năm 2015.
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

2. Tỉ lệ thất nghiệp của thanh niên Việt Nam là 10%. Tỉ lệ thất nghiệp của thanh niên Mỹ là 12%. (Vào
năm 2015)
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
3. Lượng nước tiêu thụ trên đầu người ở thành phố là 750 m3. Lượng nước tiêu thụ trên đầu người ở
nông thông là 1,250 m3 (Vào năm 2015)
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

14


CHƯƠNG II
BỐ CỤC BÀI VIẾT

CÁC BƯỚC LÀM BÀI

15


A. Bố cục
Ví dụ:

The chart shows the annual GDP growth rates in 3 countries from 2007 to 2010.

GDP Growth (annual %)
7.00%
6.00%
5.00%
4.00%
3.00%
2.00%
1.00%
0.00%
2007

2008
Tunisia

2009
Japan

2010

Ecuador

Bài viết mẫu
The chart gives data about the yearly rate of GDP growth in Tunisia,

Introduction

Japan and Ecuador from 2007 to 2010
It can be seen that the rate of GDP growth in Japan increased steadily

while the figures for the other two nations experienced a decline over

Overview

the period.
Looking at the chart in more detail, the Japanese yearly rate of growth in
GDP experienced a gradual upturn, from 2% in the year 2007 to just
under 7% in 2010. Meanwhile, there was a non-stop decrease in Tunisia’s

Detail paragraph 1

figures through the years, from approximately 6% to only 3%, which was
much lower than that of Japan.
Starting at 3% during the first year of the period, the percentage of GDP
growth in Ecuador rose to over 4% in the next year, followed by a
significant drop to only 1% in 2009. This figure soon recovered to roughly
2% in 2010, which was the lowest among the three countries.

16

Detail paragraph 2


Một bài viết Task 1 thường được chia ra thành 4 phần (4 đoạn):

Introduction

Overview

•1 câu - Viết lại đề bài theo cách khác


•1-2 câu - Tóm tắt một hay hai điểm đáng
chú ý nhất của biểu đồ

Detail 1

•3-4 câu - Mô tả nhóm thông tin 1

Detail 2

•3-4 câu - Mô tả nhóm thông tin 2

17


B. Phương pháp 4 STEPS
Một bài viết Task 1 nên được hoàn thành trong khoảng 20 phút, một khoảng thời gian không dài.
Tuy nhiên không vì thế mà thí sinh nên vội vàng viết ngay. Để viết được 1 bài Task 1 hoàn chỉnh nhất, thí
sinh nên áp dụng phương pháp 4 STEPS - 4 bước để viết một bài Task 1:

Bước 4
Bước 3
Bước 2

Bước 1
•Phân tích
đề (1-2
phút)

•Paraphrase

đề bài - viết
Introductio
n (2 phút)

•Xác định ý
và viết
Overview
(5 phút)

•Lựa chọn,
nhóm
thông tin
và viết 2
đoạn
Detail (10
phút)

Bước 1: Phân tích đề
Đây là bước rất quan trọng trước khi bắt tay vào viết bài mà nhiều học sinh hay bỏ qua, dẫn đến những
lỗi sai “hệ thống” cho cả bài, ví dụ về đối tượng của bài, về thì của động từ,…
Thí sinh nên dành 1-2 phút để phân tích đề bằng cách trả lời những câu hỏi sau:
 Đối tượng (chủ ngữ) của biểu đồ là gì?
 Đơn vị là gì?
 Có mốc hay khoảng thời gian không? Thì của động từ?

18


Ví dụ:
The chart below shows male and female fitness membership between 1970 and 2000.


Fitness Membership
6000
5000
4000
3000
2000
1000
0
1970

1975

1980

1985
Women

1990

1995

2000

Men

 Phân tích đề:
 Đối tượng (chủ ngữ) là gì?
Để xác định đúng đối tượng ứng với số liệu, căn cứ đầu tiên có thể thấy ngay ở đề bài là “male and
female fitness membership”. Bản thân từ “membership” mang nghĩa “số lượng thành viên” nên ta có

thể viết: “Female fitness membership was 1000 in 1970”
Ngoài ra khi muốn đề cập đến số lượng của một danh từ đếm được, ta có thể dùng “the number of”, vì
vậy, cũng có thể viết “The number of females involved in fitness activities was 1000 in 1970.”
 Đơn vị là gì?
Đơn vị ở đây là người
 Có mốc hay khoảng thời gian không? Thì của động từ?
Số liệu của biểu đồ này được ghi lại trong giai đoạn 1970-2000 => chia thì quá khứ.

19


Chú ý:
Phân biệt cách dùng các chủ ngữ thường gặp trong biểu đồ: The number of…, the amount of…, The
proportion of…
Chủ ngữ

Ví dụ sử dụng

The number of + Countable noun (plural) + V The number of students of Zim Academy
(singular): Số lượng (danh từ đếm được)

increases by about 1000 students every year.

The amount of + Uncountable noun + V The amount of electricity produced from nuclear
(singular): Lượng (danh từ không đếm được)

power increased gradually to 2 million KWh.

The percentage of + Noun (countable or The percentage of electricity produced from
uncountable) + V (singular): Tỉ lệ của (danh từ nuclear power increased by 10% in 2010.

đếm được hoặc không đếm được)

The proportion of + Noun (countable or The proportion of boys joining Math classes is
uncountable) + V (singular): Tỷ trọng của 10% higher than that of girls.
(danh từ đếm được hoặc không đếm được)
The figure(s) for + Noun (countable or - The figure for visitors to Vietnam was 20 million
uncountable) + V (singular/plural): Số liệu in 2015.
cho (danh từ đếm được hoặc không đếm
được)

- The figure for unemployment in Vietnam was
over 15 thousand people in 2010.

20


×