Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

CHUYÊN ĐỀ: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH TRỒNG TRỌT, CHĂN NUÔI Ở NƯỚC TA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.1 KB, 28 trang )

Chuyên đề ôn thi THPT QG

ĐỊA LÝ KINH TẾ
CHUYÊN ĐỀ: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH TRỒNG TRỌT,
CHĂN NUÔI Ở NƯỚC TA

-

Tác giả:
Giáo viên Địa lí trường THPT
Đối tượng bồi dưỡng: Học sinh lớp 12
Số tiết bồi dưỡng: 4 tiết
Hệ thống kiến thức được sử dụng trong chuyên đề: Bài 22, 23 Địa lí 12

1


Chuyên đề ôn thi THPT QG

A. MỞ ĐẦU
Lí do xây dựng chuyên đề
- Nội dung kiến thức có mối quan hệ lôgic: kiến thức ở các bài 22,23.
- Có tính thực tiễn cao.
- Hình thành, phát huy năng lực HS.
- Áp dụng được các phương pháp dạy học tích cực.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được cơ cấu của ngành nông nghiệp: trồng trọt và chăn nuôi .
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính
của nước ta.
- Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp.


2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ Nông nghiệp Việt Nam hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để trình bày
sự phân bố các cây trồng vật nuôi chủ yếu.
- Vẽ biểu đồ, phân tích bảng số liệu thống kê và biểu đồ về cơ cấu, sự chuyển
dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp, tình hình tăng trưởng của một số sản phẩm
nông nghiệp.
3. Thái độ
- Củng cố tình yêu quê hương, đất nước, có ý thức bảo vệ tự nhiên.
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề; hợp tác; giao tiếp; tự học.
- Năng lực chuyên biệt thuộc bộ môn Địa lí: Năng lực tư duy tổng hợp
theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ, tranh ảnh; tính toán, phân tích số liệu thống kê,
vẽ biểu đồ.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, bảng số liệu…
2. Chuẩn bị của học sinh
- Vở ghi, SGK, Atlat Địa lí Việt Nam.
III. Phương pháp dạy học:
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm
- Khai thác Atlat, bảng số liệu…
IV: Thời gian bồi dưỡng: 4 tiết
2


Chuyên đề ôn thi THPT QG

B. NỘI DUNG
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Cơ cấu ngành nông nghiệp.
- Gồm hai ngành chính là ngành trồng trọt (75%) và ngành chăn nuôi (25%)
năm 2005.
- Xu hướng đang có sự chuyển dịch theo hướng: Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt,
tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
- Xu hướng chuyển dịch tích cực góp phần thực hiện cân đối cơ cấu ngành sản
xuất nông nghiệp.
2. Ngành trồng trọt
- Ngành trồng trọt vẫn chiếm tỉ trọng cao (75% -2005) trong cơ cấu ngành nông
nghiệp. Tuy nhiên đang có xu hướng giảm.
- Cơ cấu:
+ Đa dạng trong đó câu lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất (60%-2005).
+ Hướng chuyển dịch: Tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây khác; giảm tỉ
trọng cây lương thực, cây rau đậu và cây ăn quả.
- Ý nghĩa chuyển dịch: xu hướng tích cưc, góp phần phát huy thế mạnh phát
triển nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta và phù hợp với quá trình chuyển nền
nông nghiệp nước ta sang nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa.
2.1. Sản xuất cây lương thực
a) Vai trò
- Cung cấp lương thực cho hơn 80 triệu dân nước ta, góp phần đảm bảo an ninh
lương thực.
- Góp phần giải quyết việc làm cho một bộ phận lao động, nhất là lao động ở
khu vực nông thôn.
- Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi (đặc biệt là tận dụng được nguồn phụ
phẩm cho ngành chăn nuôi...), đưa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính.
- Tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho công nghiệp chế biến lương thực.
- Góp phần da dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
- Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
b) Điều kiện phát triển
* Thuận lợi:

 Điều kiện tự nhiên
- Đất – địa hình:
+ Nước ta có diện tích đất phù sa màu mỡ, phân bố chủ yếu ở các đồng
bằng châu thổ: đồng bằng Sông Hồng, đồng bằng sông cửu long. Ngoài ra còn
3


Chuyên đề ôn thi THPT QG

có một phần không nhỏ đất phù sa pha cát phân bố ở khu vực đồng bằng ven
biển như: đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh, đồng bằng Bình – Trị - Thiên hay
đồng bằng Tuy Hòa...
+ Địa hình bằng phẳng, diện tích rộng lớn (ĐBSH 15.000km 2, ĐBSCL
40.000km2, đồng bằng ven biển 15.000 km 2), đất đai màu mỡ là điều kiện vô
cùng thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh sản xuất cây lương thực với
quy mô lớn.
- Khí hậu:
Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa với đặc điểm: nền
nhiệt cao (trung bình trên 220C), độ ẩm lớn (trung bình trên 80%) giúp cây trồng
vật nuôi phát triển quanh năm. Điều này cho phép nước ta có thể thực hiện sản
xuất thâm, xen canh tăng vụ.
- Nguồn nước:
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc với khoảng 2360 con sông dài trên
10km, đã cung cấp nước tưới cho hơn 7 vạn diện tích cây lương thực. Ngoài ra
còn phải kể đến lượng nước ngầm và lượng nước ở các hồ, đầm... đã giải quyết
nước tưới cho mùa khô (hồ Dầu Tiếng, đập Vĩnh Ninh...) .
 Điều kiện kinh tế - xã hội.
- Dân cư – lao động.
+ Với khoảng 85 triệu dân (năm 2005) đã cung cấp nguồn lao động dồi dào
cho các ngành sản xuất, trong đó có ngành sản xuất lương thực.

+ Nước ta có truyền thống sản xuất nông nghiệp nhiệt đới nên lao động
nước ta nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, nhất là sản xuất thâm canh cây lúa.
Với đức tính cần cù, chịu khó, sáng tạo và giàu kinh nghiệm, trình độ ngày càng
được nâng cao đã giúp cho sản lượng và năng xuất cây lương thực của nước ta
không ngừng tăng lên trong những năm qua.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật phục vụ nông nghiệp:
+ Cơ sở chế biến ngày càng được nâng cấp (nhà máy xay xát, nhà máy sản
xuất bánh, kẹo, rượu, bia...) đảm bảo cho việc sản xuất đã thúc đẩy ngành sản
xuất lương thực không ngừng phát triển.
+ Các dịch vụ sản xuất nông nghiệp: thủy lợi, phân bón, thuốc trừ sâu,
thuốc bảo vệ thực vật... ngày càng tốt hơn nhằm đáp ứng cho ngành sản xuất
lương thực. Đặc biệt là dịch vụ về giống ngày càng được tăng cường, cho ra các
giống cao sản, ngắn ngày, chịu hạn, chịu sâu bệnh, cho năng suất cao... đã phần
nào giúp khắc phục được những khó nhăn trong sản xuất.
4


Chuyên đề ôn thi THPT QG

+ Dịch vụ giao thông vận tải cũng được tăng cường.... giúp giảm khoảng
cách không gian và nâng cao giá thành sản phẩm.
- Chính sách – vốn:
Sản xuất lương thực luôn là vấn đề mũi nhọn được Đảng và Nhà nước quan
tâm đầu tư, khuyến khích phát triển. Vì vậy, sản xuất lương thực đã và đang
nhận được những nguồn vốn đầu tư không nhỏ từ trong và ngoài nước.
- Thị trường:
Lương thực là một trong những nhu cầu quan trọng hàng ngày của con
người không thể thay thế được. Mặt khác nó lại là nguyên liệu quan trọng phục
cho một số ngành công nghiệp nên thị trường vô vùng rộng lớn cả trong và
ngoài nước. Hiện nay, nước ta là nước xuất khẩu gạo lớn nhất nhì thế giới. Xuất

khẩu gạo đã mang lại nguồn thu ngoại tệ quan trọng cho đất nước.
* Khó khăn:
 Điều kiện tự nhiên:
- Khí hậu:
+ Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, nước ta thường xuyên xảy ra các
thiên tai: bão(mỗi năm có 3 -4 cơn bão đổ bộ vào đất liền), lũ lụt, hạn hán... gây
thiệt hại về người và tài sản – đặc biệt là đối với sản xuất nông nghiệp.
+ Nước ta thường xuyên xảy ra hiện tượng thời tiết cực đoan: sương muối,
mưa đá, rét đậm, rét hại (hàng năm có khoảng 30 đến 35 đợt gió mùa Đông
Bắc)... cũng gây thiệt hại không nhỏ, làm tăng tính bấp bênh của sản xuất.
+ Với nền nhiệt cao, độ ẩm lớn cũng là điều kiện để sâu bệnh, dịch hại phát
triển... phá hoại mùa màng.
- Đất đai:
+ Diện tích đất bạc màu, glây hóa ngày càng lớn. Đặc biệt là ở vùng đồng
bằng sông Cửu Long đất nhiễm phèn, nhiễm mặn chiếm 2/3 diện tích là một hạn
chế không nhỏ đối với sản xuất lương thực.
- Nguồn nước:
+ Tuy hệ thống thủy lợi đã được nâng cấp. Song tình trạng thiếu nước tưới
vào mùa khô vẫn diễn ra ở nhiều nơi. Đặc biệt vùng ven biển – nhất là ở khu vực
đồng bằng sông Cửu Long, nguồn nước ngọt ở một số sông có xu hướng bị
nhiễm mặn do ảnh hưởng của biển. Điều này càng trở nên khó khăn cho việc
giải quyết nước tưới vào mùa khô.
 Điều kiện kinh tế - xã hội:

5


Chuyên đề ôn thi THPT QG

+ Lao động: Phần lớn lao động sản xuất nông nghiệp ở nước ta trình độ còn

hạn chế. Ở một số nơi mức độ thâm canh chưa cao.
+ Thị trường: Giá cả không ổn định, giá lương thực còn thấp so với giá vật
tư nông nghiệp. Thị trường trong nước và thế giới có nhiều biến động.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật tuy đã được nâng cấp và cải thiện.
Tuy nhiên vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của sản xuất. Các dịch vụ chưa phát
triển, các hệ thống thủy lợi chưa đáp ứng được nhu cầu cho tưới tiêu, công
nghiệp sau thu hoạch còn yếu.
c) Tình hình sản xuất (cây lúa).
- Diện tích: diện tích lúa tăng mạnh từ 5,6 triệu ha (năm 1980) lên 7,5 triệu ha
(năm 2000) rồi giảm nhẹ còn 7,3 triệu ha (năm 2005).(Giảm nhẹ do chuyển đổi
mục đích sản xuất – chuyển từ trồng lúa sang trồng cây công nghiệp...)
- Sản lượng: tăng mạnh từ 11,6 triệu tấn (năm 1980) lên 36 triệu tấn (năm 2005).
(Do: diện tích tăng, do áp dụng khoa học kĩ thuật, giống mới vào sản xuất...).
- Năng suất: Tăng mạnh từ 21 tạ/ha (năm 1980) lên 49 tạ/ha (năm 2005). (Năng
suất tăng chủ yếu là do tăng sản lượng).
- Bình quân lương thực đầu người không ngừng tăng, từ 260 kg/người năm 1980
lên 470 kg/người năm 2005.
- Xuất khẩu: Hiện nay Việt Nam là một trong những quốc gia xuất khẩu gạo
lớn nhất nhì thế giới.
- Cơ cấu mùa vụ có sự thay đổi, phù hợp với điều kiện canh tác của từng địa
phương. Hiện nay đang có xu hướng giảm diện tích lúa vụ mùa, tăng diện tích
lúa vụ Hè – thu và Đông – xuân.
- Phân bố: Lúa được trồng ở các vùng trên cả nước. Tuy nhiên được trồng
nhiều nhất ở hai vùng đồng bằng rộng lớn do có nhiều điều kiện thuận lợi phát
triển.
+ Vùng đồng bằng sông Cửu Long – vựa lúa lớn nhất cả nước, chiếm hơn
50% diện tích và hơn 50% sản lượng lúa cả nước.
+ Vùng đồng bằng sông Hồng – vựa lúa lớn thứ hai. Tuy nhiên, đây là vùng
có trình độ thâm canh và năng suất lúa cao nhất cả nước.
2.2. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả.

a) Vai trò
- Cây công nghiệp nước ta đa dạng gồm cây ngắn ngày (mía, lạc, đậu tương...)
và cây dài ngày (cà phê, chè, cao su...) nên đã tạo ra nguồn nguyên liệu phong
phú cho ngành công nghiệp chế biến.
6


Chuyên đề ôn thi THPT QG

- Sản xuất cây công nghiệp còn góp phần cung cấp nguồn hàng xuất khẩu có giá
trị thu ngoại tệ. Các sản phẩm như cà phê, chè... là những mặt hàng ưa chuộng
của thị trường Tây Âu.
- Phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả còn góp phần giải quyết việc làm cho
người lao động ở khắp các vùng nước ta. Đồng thời góp phần phân bố lại dân cư
và nguồn lao động trên phạm vi cả nước.
- Đối với đồng bào dân tộc miền núi, việc phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả
còn góp phần hạn chế nạn đốt nương làm rẫy, du canh du cư... ổn định cuộc
sống, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
- Phát triển cây công nghiệp, đặc biệt là cây công nghiệp dài ngày còn có tác
dụng phủ xanh đất trống, đồi núi trọc, chống xói mòn đất, bảo vệ môi trường...
- Phát triển cây công nghiệp ngắn ngày còn góp phần cải tạo đất, làm cho đất tơi
xốp, phá thế độc canh trong sản xuất nông nghiệp.
b) Điều kiện phát triển
* Thuận lợi
 Điều kiện tự nhiên
- Đất – địa hình:
+ Nước ta có diện tích đất đỏ baban và đất feralit, đất phù sa, phù sa pha
cát lớn, phân bố liên tục và rộng khắp. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc phát
triển chuyên canh cây công nghiệp và cây ăn quả với quy mô lớn.
- Khí hậu:

+ Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, tạo điều kiện phát
triển cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới: cà phê, cao su, dứa, chôm chôm... Ở
những nơi có địa hình cao, nhiệt độ thấp hơn còn phát triển các cây công nghiệp,
cây ăn quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới: chè, táo, đào, lê...
+ Khí hậu phân mùa mưa - khô rõ rệt (miền Nam): mùa mưa giúp cây trồng
phát triển, mùa khô lại là điều kiện thuận lợi cho việc thu hoạch, phơi sấy và bảo
quản nông sản.
- Nguồn nước:
Nguồn nước tưới dồi dào cả về nước trên mặt (nước mưa, nước sông, ao
hồ...) và nước ngầm phong phú là điều kiện thuận lợi để phát triển các cây công
nghiệp và cây ăn quả.
 Điều kiện kinh tế - xã hội
- Nguồn lao động:
+ Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào phục vụ cho việc sản xuất cây công
nghiệp, cây ăn quả.
7


Chuyên đề ôn thi THPT QG

+ Lao động có đức tính cần cù, chịu khó, sáng tạo, sức khỏe, giàu kinh
nghiệm trong sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả cũng là nhân tố quan trọng
góp phần phát triển loại cây này.
- Thị trường:
Hiện nay, thị trường cây công nghiệp và cây ăn quả của nước ta ngày càng
được mở rộng cả ở trong và ngoài nước. Một số sản phẩm cây công nghiệp như
chè, cà phê... là thức uống quen thuộc của thị trường Châu Âu. Một số sản phẩm
cây công ăn quả nổi tiếng như Nhãn lồng (Hưng Yên), Hồng Xiêm (Xuân Đỉnh),
thương hiệu đang được xây dựng và vươn xa trên thị trường quốc tế.
- Chính sách – vốn:

Vấn đề phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả hiện nay được Đảng và
Nhà nước quan tâm đầu tư, chú trọng phát triển nên đã và đang nhận được vốn
đầu tư rộng khắp ở trong và ngoài nước.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật phục vụ nông nghiệp:
+ Cơ sở chế biến ngày càng được nâng cấp (nhà máy chế biến chè, cà phê,
cao su, các nhà máy hoa quả, bánh kẹo, mía đường,...). Việc hình thành các vùng
chuyên canh cây công nghiệp (Tây Nguyên, Đông Nam Bộ), vùng trồng nhiều
cây ăn quả (đồng bằng sông Cửu Long)... thì việc đầu tư các cơ sở chế biến gắn
với các vùng nguyên liệu.
+ Các dịch vụ sản xuất nông nghiệp: thủy lợi, phân bón, thuốc trừ sâu,...
Đặc biệt là dịch vụ về giống ngày càng được tăng cường; cho ra các giống chịu
hạn, chịu sâu bệnh, cho năng suất cao... đã phần nào giúp khắc phục được những
khó nhăn, bấp bênh trong sản xuất.
+ Dịch vụ giao thông vận tải cũng được tăng cường... giúp giảm khoảng
cách không gian và nâng cao giá thành sản phẩm.
* Khó khăn
 Điều kiện tự nhiên
- Khí hậu:
+ Nước ta thường xuyên xảy ra các thiên tai: bão, lũ, hạn hán... Diễn biến
thời tiết phức tạp, các hiện tượng thời tiết cực đoan: sương muối, mưa đá, rét
đậm, rét hại... cũng gây thiệt hại, làm tăng tính bấp bênh của sản xuất.
+ Với nền nhiệt cao, độ ẩm lớn cũng là điều kiện để sâu bệnh, dịch hại phát
triển...
- Nguồn nước:
+ Mùa khô kéo dài (4 đến 5 tháng), mực nước ngầm đang bị suy giảm dẫn
đến tình trạng thiếu nước tưới trong mùa khô. Đặc biệt là các vùng chuyên canh
8


Chuyên đề ôn thi THPT QG


hàng đầu như Đông Nam Bộ, Tây Nguyên... mùa khô thiếu nước tưới trầm
trọng.
 Điều kiện kinh tế - xã hội
- Thị trường:
Giá cả không ổn định. Thị trường trong nước và thế giới có nhiều biến
động. Sản phẩm chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường khó tính... Gây ảnh
hưởng đến quy mô sản xuất.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật:
Mạng lưới giao thông vận tải chậm phát triển, ảnh hưởng đến thu hoạch sản
phẩm. Công nghiệp chế biến nhỏ hẹp, chậm đổi mới công nghệ nên hạn chế khả
năng cạnh tranh của sản phẩm.
c) Tình hình sản xuất và phân bố cây công nghiệp
- Cây công nghiệp chiếm 23,7% giá trị sản xuất ngành trồng trọt (năm 2005).
- Tổng diện tích gieo trồng ngày càng tăng, đến năm 2005 có khoảng 2,5 triệu ha
trồng cây công nghiệp. Trong diện tích đó, cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh
hơn và hiện nay chiếm ưu thế.
- Thành phần: chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, ngoài ra còn có một số loại
cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
- Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu:
+ Cà phê: trồng trên đất đỏ badan ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc
Trung Bộ.
+ Cao su: trồng trên đất đỏ badan và đất xám bạc màu Đông Nam Bộ, Tây
Nguyên, Duyên hải miền Trung.
+ Chè: chủ yếu phát triển ở Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
+ Tiêu: trồng trên đất đỏ badan ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Duyên hải
miền Trung.
+ Điều: Chủ yếu ở Đông Nam Bộ.
+ Dừa: chủ yếu được trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Các cây công nghiệp hàng năm chủ yếu:

+ Mía: Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung.
+ Lạc: Đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh, Đông Nam Bộ, Đắc Lắc.
+ Đậu tương: Trung du và miền núi Bắc Bộ.
+ Đay: Đồng bằng sông Hồng.
+ Cói: ven biển Ninh Bình, Thanh Hóa.
d) Tình hình sản xuất và phân bố cây ăn quả.
- Cây ăn quả chiếm 7,3% giá trị sản xuất ngành trồng trọt.
9


Chuyên đề ôn thi THPT QG

- Vùng cây ăn quả lớn nhất là Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
- Các cây được trồng nhiều: chuối, cam xoài, nhãn, vải, chôm chôm, dứa.
3. Ngành chăn nuôi
3.1. Vai trò của ngành chăn nuôi
Chăn nuôi có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
- Cung cấp cho con người nguồn thực phẩm có dinh dưỡng cao từ nguồn đạm
động vật và đảm bảo sự cân đối trong khẩu phần ăn.
- Là nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực
phẩm và công nghiệp dược phẩm.
- Cung cấp các mặt hàng cho xuất khẩu.
- Ngành chăn nuôi còn cung cấp sức kéo và phân bón cho ngành trồng trọt, tận
dụng phụ phẩm của ngành trồng trọt.
- Trồng trọt kết hợp với chăn nuôi tạo nên nền nông nghiệp bền vững.
3.2. Điều kiện phát triển
a. Thuận lợi
- Thức ăn cho chăn nuôi có ý nghĩa hàng đầu, thức ăn cho chăn nuôi được lấy từ
3 nguồn:
+ Thức ăn tự nhiên:

 Diện tích đồng cỏ năm 2005 là trên 500 nghìn ha, phân bố ở các cao
nguyên Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
 Năng suất đồng cỏ ngày càng được nâng cao.
 Đây là cơ sở để phát triển chăn nuôi gia súc ăn cỏ như trâu, bò, dê,
ngựa…
+ Sản phẩm của ngành trồng trọt và phụ phẩm của ngành thủy sản:
 Đây là nguồn thức ăn chủ yếu. Nhờ giải quyết tốt lương thực cho người
nên phần lớn hoa màu giành cho chăn nuôi khá ổn định.
 Diện tích đất trồng hoa màu dành cho chăn nuôi khá ổn định.
 Hàng năm còn có 13 – 14 nghìn tấn bột caslafm thức ăn cho chăn nuôi.
+ Thức ăn tổng hợp do ngành công nghiệp chế biến thức ăn gia súc, gia
cầm sản xuất, tạo điều kiện cho hình thức chăn nuôi công nghiệp ngày càng phổ
biến ở đồng bằng và miền núi.
- Khí hậu
Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều tạo điều kiện cho đồng cỏ phát triển quanh
năm, thuận lợi cho sự phát triển đàn gia súc, gia cầm.
- Giống gia súc:
10


Chuyên đề ôn thi THPT QG

+ Nước ta có nhiều giống gia súc, gia cầm chất lượng tốt như giống trâu
Tuyên Quang, Yên Bái; bò Thanh Hóa, Nghệ An, Phú Yên; lợn Móng Cái,
Mường Khương, gà Mía (Sơn Tây)…
+ Nhập nhiều giống ngoại có năng suất cao như bò sưa Cu Ba, Hà Lan…
+ Đàn gia súc, gia cầm nước ta đã được cải thiện nhiều.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ chăn nuôi:
+ Hệ thống chuồng trại, xí nghiệp chăn nuôi được xây dựng.
+ Mạng lưới thú y, cung ứng vật tư thú y được mở rộng khắp cả nước.

+ Áp dụng các biến pháp khoa học, kĩ thuật tiên tiến trong việc lai tạo các
gống gia súc, gia cầm cho năng suất cao.
+ Mạng lưới các xí nghiệp chế biến phát triển.
- Thị trường
+ Trong nước
 Đông dân, mức sống ngày càng nâng cao, là thị trường to lớn, nhất là ở
các vùng đô thị, đây chính là động lực quan trọng để phát triển ngành chăn nuôi.
 Sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến đòi hỏi nhiều nguyên liệu từ
chăn nuôi.
+ Xuất khẩu(thông qua một số mặt hàng chế biến).
- Các thuận lợi khác:
+ Dân cư, lao động có truyền thống kinh nghiệm, chăn nuôi.
+ Chính sách khuyến nông.
b. Khó khăn
- Về tự nhiên:
+ Diện tích đồng cỏ, phân tán, có nhiều cỏ tạp khó cải tạo, năng suất đồng cỏ
thấp.
+ Mùa khô cở các tỉnh phía Nam (Tây Nguyên) thiếu nước, đồng cỏ khó phát
triển.
+ Môi trường nhiệt đới ẩm dễ phát sinh dịch bệnh cho gia súc, gia cầm.
- Về kinh tế - xã hội
+ Hình thức chăn nuôi chủ yếu theo hướng quảng canh, lạc hậu.
+ Giống gia súc, gia cần năng suất thấp, chất lượng chưa cao, chưa đáp ứng nhu
cầu xuất khẩu.
+ Cơ sở thức ăn chăn nuôi chưa đảm bảo.
+ Công nghiệp chế biến thức ăn gia súc và công tác dịch vụ thú ý vẫn còn hạn
chế, dẫn đến nhiều dịch bệnh phát triển gây thiệt hại cho đàn gia súc.
11



Chuyên đề ôn thi THPT QG

+ Hiệu quả kinh tế cho chăn nuôi nhìn chung còn thấp.
3.3. Tình hình phát triển
- Chăn nuôi.
+ Chăn nuôi lợn và gia cầm: Tăng mạnh, tuy nhiên do dịch bệnh nên đàn gia
cầm có giảm. Hiện nay chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở Đồng
bằng sông Hồng và Đồng băng sông Cửu Long.
+ Chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò): đàn trâu ổn định, đàn bò tăng rất nhanh.
Trâu được nuôi nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (hơn ½ đàn trâu cả
nước) và Bắc Trung Bộ. Bò được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam
Trung Bộ và Tây Nguyên.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Câu hỏi về vai trò của các ngành nông nghiệp
a. Câu hỏi thường gặp
+ Nêu

+ Ý nghĩa

+ của sản xuất lương thực

+ Trình bày

+ Vai trò

+ của cây công nghiệp

+ Phân tích

+ của ngành chăn nuôi


b. Cách làm
+ Vai trò
+ Ý nghĩa

+ Đối với con người
+ Đối với các ngành sản xuất khác
+ Đối với xuất khẩu
+ Đối với môi trường

Dạng 2: Câu hỏi liên quan đến điều kiện phát triển của các ngành nông
nghiệp
a. Câu hỏi thường gặp
Câu 1:
+ Trình bày

+ Điều kiện

+ sản xuất cây lương thực

+ Chứng minh

+ Thuận lợi, khó khăn

+ để phát triển cây công nghiệp

+ Phân tích

+ Thế mạnh, hạn chế


+ để phát triển ngành chăn nuôi

+ Khả năng

+ để phát triển một loại cây trồng
(cà phê, cao su...), vật nuôi.

Câu 2: Tại sao sản xuất cây... (lương thực, cây công nghiệp...) hoặc ngành chăn
nuôi lại phát triển trong những năm gần đây?
Câu 3:
12


Chuyên đề ôn thi THPT QG

+ So sánh

+ nguồn
phát triển

+ Trình bày

lực + sản xuất lương thực

+ điều kiện

+ sản xuất cây công nghiệp

của hai hay
nhiều vùng


+ chăn nuôi

b. Cách làm: Dựa vào các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển
nông nghiệp
Nhân tố

Sản xuất lương thực
- Đất – địa hình

Sản xuất cây CN và
cây ăn quả

Chăn nuôi

- Đất – địa hình

- Nguồn thức ăn

- Khí hậu

- Giống gia súc

- Nguồn nước

- Nguồn nước

- Khí hậu

- Dân cư - lao động


- Dân cư - lao động

- Dân cư - lao động

- Cơ sở hạ tầng, cơ sở
vật chất, – kĩ thuật
(cơ sở chế biến, dịch
vụ sản xuất NN)

Tự nhiên - Khí hậu

- Cơ sở hạ tầng, cơ sở
vật chất, – kĩ thuật
Kinh tế - (cơ sở chế biến, dịch
xã hội vụ sản xuất NN)
- Thị trường

- Thị trường

- Cơ sở hạ tầng, cơ
sở vật chất, – kĩ thuật
(hệ thống chuồng
trại, mạng lưới thú
y...)

- Chính sách – vốn

- Chính sách – vốn


- Thị trường

- Chính sách – vốn
Lưu ý: Dựa vào yêu cầu của đề bài để lựa chọn nhân tố cho phù hợp
Dạng 3: Hiện trạng phát triển của các ngành
a. Câu hỏi thường gặp
Câu 1: Trình bày tình hình sản xuất và phân bố của cây trồng, vật nuôi.
Câu 2: Phân tích đặc điểm phân bố của cây trồng, vật nuôi.
Câu 3: Chứng minh trong những năm qua việc (sản xuất lương thực/ sản xuất
cây công nghiệp/ chăn nuôi) đạt được nhiều thành tự to lớn.
b. Cách làm
Dựa vào kiến thức cơ bản trong SGK để trả lời theo yêu cầu câu hỏi
+ Tình hình sản xuất: thường nêu sản lượng hoặc kể tên các sản phẩm
chính của ngành.
+ Cơ cấu: bao gồm những loại cây trồng, vật nuôi chính nào.
+ Phân bố: thường gắn với vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi nên nếu
nhớ được sự phân bố các điều kiện tự nhiên sẽ nêu được phân bố.
Dạng khác:
13


Chuyên đề ôn thi THPT QG

Các dạng câu hỏi còn lại trong phần này cùng khá đa dạng: bài tập vẽ biểu
đồ và bảng số liệu, câu hỏi liên quan đến xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông
nghiệp...
Để làm được các câu hỏi này cần nắm được kĩ năng cơ bản đã học ở các
chuyên đề trước, cập nhật tin tức thời sự...
Phần bài tập với bảng số liệu và biểu đồ:
* Một số công thức tính

+ Bình quân lương thực/người (kg/người) = Sản lượng/dân số
+ Năng suất lúa (tạ/ha) = Sản lượng/Diện tích.
+ Công thức tính quy mô (bán kính)
Đặt: R1 = 1 (đơn vị bán kính)
R2  1.

t2
t1

+ Công thức tính cơ cấu (tỉ trọng)
% bộ phận = giá trị bộ phận × 100 / Tổng (%)
+ Công thức tính tốc độ tăng trưởng:
Đặt tốc độ năm đầu = 100 %
Tốc độ năm X = Giá trị năm X × 100 / Giá trị năm đầu (%)
* Cách nhận dạng biểu đồ:
- Dựa vào yêu cầu của đề bài và đặc điểm bảng số liệu:
+ Có từ “cơ cấu” hay “tỉ trọng”:
• Dạng biểu đồ tròn (bảng số liệu có 1,2,3 năm hoặc 1,2,3 đối tượng)
• Dạng biểu đồ miền (bảng số liệu có từ 4 năm trở lên).
Nếu bảng số liệu đơn vị là % thì vẽ luôn. Nếu số liệu tuyệt đối thì phải tính cơ
cấu – tỉ trọng rồi mới vẽ.
+ Có từ “tốc dộ tăng trưởng”: vẽ biểu đồ đường. Nếu đơn vị là % thì vẽ luôn.
Nếu là số liệu tuyệt đối thì phải tính tốc độ tăng trưởng rồi vẽ.
+ Nếu yêu cầu của đề bài trùng với tên bảng số liệu, yêu cầu thể hiện số lượng,
sản lượng, số dân (số liệu tuyệt đối): biểu đồ cột.
+ Nếu bảng số liệu có nhiều đối tượng mà có hai đơn vị khác nhau thì vẽ biểu đồ
kết hợp. Trong đó:
• Các đối tượng cùng đơn vị - cột nhóm.
• Các đối tượng có mối quan hệ bao hàm nhau – cột chồng.
• Đối tượng còn lại – đường.

* Cách nhận xét biểu đồ, bảng số liệu.
Trước hết là theo hàng ngang: Tăng hay giảm? nhanh hay chậm? liên tục
hay không liên tục? và tăng hay giảm bao nhiêu (dẫn chứng số liệu)
14


Chuyên đề ôn thi THPT QG

Theo hàng dọc: nên xếp theo thứ hạng nhất, nhì, ba… Không làm theo từng
năm mà nên gom lại nhiều năm giống nhau cho gọn.
Lưu ý: Dùng từ dẫn đúng. Ví dụ ở nhận xét biều đồ cơ cấu thì thêm từ dẫn
là “tỉ trọng” ở trước mỗi yếu tố.
III. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH
THÀNH
1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và năng lực được hình thành
Nội dung/chủ Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
đề/chuẩn
cao
- Nêu được vai - Phân tích ý - So sánh điều - Liên hệ
trò của các cây nghĩa, vai trò kiện phát triển thực tế phát
trồng, vật nuôi của việc đẩy giữa các vùng triển nông
của nước ta
mạnh sản xuất nông nghiệp.
nghiệp ở địa
- Trình bày lương thực/ cây - Giải thích việc phương hiện
được cơ cấu CN/ chăn nuôi.
phát triển vùng nay.

nông nghiệp.
- Dựa vào Atlat chuyên canh cây - Vận dụng
- Dựa vào Atlat Địa lí VN và CN gắn với CN kiến thức đã
Địa lí VN trình kiến thức đã học chế biến là một có để giải
bày được tình phân tích điều trong
những thích bảng
Vấn đề phát
hình phát triển kiện phát triển phương hướng số liệu, biểu
triển nông
và phân bố một các ngành nông lớn trong chiến đồ.
nghiệp
số cây trồng, nghiệp.
lược phát triển
vật nuôi chính - Giải thích vì nông
nghiệp
của nước ta.
sao các cây nước ta.
- Sử dụng Atlat trồng, vật nuôi - Vẽ và nhận xét
ĐLVN để kể tên lại được phát bảng số liệu, từ
các tỉnh trồng triển mạnh trong biểu đồ đã vẽ.
nhiều lúa và có những năm gần
sản lượng lúa đây.
trên 1 triệu
tấn...
Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề; hợp tác; giao tiếp; tự học.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản
đồ, tranh ảnh; tính toán, phân tích số liệu thống kê, vẽ biểu đồ.

2. Câu hỏi và bài tập

Chuẩn đánh
giá
1. Nhận biết Câu hỏi nhận biết:

Câu hỏi và bài tập

15


Chuyên đề ôn thi THPT QG

- Nêu được vai Câu 1: Nêu ý nghĩa của sản xuất lương thực.
trò của các cây Định hướng trả lời
trồng, vật nuôi Nêu ý nghĩa của sản xuất lương thực.
của nước ta
-

Trình

bày

được cơ cấu
nông nghiệp.
-

Dựa

Atlat

vào


Địa



VN trình bày
được tình hình
phát triển và
phân bố một
số cây trồng,
vật nuôi chính
của nước ta.
-

Sử

Atlat

dụng
ĐLVN

để kể tên các
tỉnh

trồng

nhiều lúa và có
sản lượng lúa
trên
tấn...


1

triệu

- Cung cấp lương thực cho hơn 80 triệu dân nước ta, góp phần
đảm bảo an ninh lương thực.
- Góp phần giải quyết việc làm cho một bộ phận lao động, nhất
là lao động ở khu vực nông thôn.
- Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi (đặc biệt là tận dụng
được nguồn phụ phẩm cho ngành chăn nuôi...), đưa chăn nuôi
trở thành ngành sản xuất chính.
- Tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho công nghiệp chế biến
lương thực.
- Góp phần da dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
- Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã
học, hãy trình bày tình hình sản xuất và phân bố cây lúa của
nước ta.
Định hướng trả lời
a. Tình hình sản xuất lúa của nước ta những năm qua (Khai
thác biểu đồ diện tích và sản lượng lúa qua các năm)
- Diện tích lúa giảm chậm: năm 2007 giảm 459 nghìn ha so với
năm 2000. (Giảm nhẹ do chuyển đổi mục đích sản xuất –
chuyển từ trồng lúa sang trồng cây công nghiệp...)
- Sản lượng lúa tăng nhanh: từ năm 2000 đến năm 2007 tăng
3412 nghìn tấn. (Do: diện tích tăng, do áp dụng khoa học kĩ
thuật, giống mới vào sản xuất...).
- Năng suất: Tăng mạnh từ 42,43 tạ/ha (năm 2000) lên 49,87
tạ/ha (năm 2007). (Năng suất tăng thâm canh, áp dụng các tiến

bô khoa học kĩ thuật trong nông nghiệp)
- Bình quân lương thực đầu người tăng chậm, từ 419 kg/người
năm 2000 lên 422 kg/người năm 2007. (Do tốc độ tăng sản
lượng và tốc độ tăng dân số xấp xỉ nhau)
b. Phân bố cây lúa
- Những tỉnh có tỉ lệ trồng lúa so với diện tích trồng cây lương
thực trên 90%: Tất cả các tỉnh đồng bằng sông Hồng (Bắc Ninh,
Hải Phòng, Hưng Yên, Hải Dương, Nam Định) và Đông Nam
16


Chuyên đề ôn thi THPT QG

Bộ (TP Hồ Chí Minh). Do đây là những vùng đồng bằng màu
mỡ, nguồn nước dồi dào, đông dân… thuận lợi cho nghề trồng
lúa.
- Các tỉnh trọng điểm lúa (có diện tích và sản lượng lúa lớn)
phần lớn tập trung ở đồng bằng sông Cửu Long như An Giang,
Kiên Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Sóc Trăng, Long An, Tiền
Giang.
- Các tỉnh có tỉ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây
lương thực thấp dưới 60% phân bố chủ yếu ở các tỉnh miền núi
Bắc Bộ (Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai…), Tây Nguyên và một
số tỉnh ở Đông Nam Bộ (Bìn Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – Vùng
Tàu) do đặc điểm, địa hình, nguồn nước… không thuận lợi cho
sự phát triển trồng lúa; bên cạnh đó tập quán sản xuất cũng là
yếu tố ảnh hưởng tới diện tích trồng lúa ở một số địa phương.
Câu 3: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp nước ta
có sự thay đổi như thế nào?
Định hướng trả lời

Xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp nước ta:
- Cơ cấu nông nghiệp nước ta gồm hai ngành chính là ngành
trồng trọt (75%) và ngành chăn nuôi (25%) năm 2005.
- Xu hướng đang có sự chuyển dịch theo hướng: Giảm tỉ trọng
ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
- Xu hướng chuyển dịch tích cực góp phần thực hiện cân đối cơ
cấu ngành sản xuất nông nghiệp.
Câu 4: Kể tên
Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Nông nghiệp),
cho biết:
a. Tên các vùng có tỉ lệ diện tích trồng lúa so với diên tích
trồng cây lương thực thuộc loại cao nhất (từ 80% đến 95%,
trên 95%), những vùng có tỉ lệ trồng lúa thấp nhất (dưới
60%).
b. Tên các vùng có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp
so với diện tích đất nông nghiệp đã sử dụng cao nhất (trên
45%).
c. Tên các cây công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc
Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
17


Chuyên đề ôn thi THPT QG

2.
hiểu

Thông

- Phân tích ý

nghĩa, vai trò
của việc đẩy
mạnh sản xuất
lương

thực/

cây CN/ chăn
nuôi.
-

Dựa

Atlat

Địa

vào


Hướng dẫn trả lời
a. Tên các vùng trồng lúa
- Vùng có tỉ lệ diện tích trồng lúa cao nhất (trên 95%): ĐB sông
Cửu Long.
- Vùng có tỉ lệ diện tích trồng lúa từ 80% đến 95%: ĐB sông
Hồng; Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước của Đông Nam Bộ;
Bình Định, Phú Yên.
- Vùng có tỉ lệ diện tích trồng lúa thấp nhất (dưới 60%): Các
tỉnh vùng cao của Trung du miền núi Bắc Bộ; Đồng Nai, Bà Rịa
– Vùng Tàu của Đông Nam Bộ.

b. Tên vùng có tỉ lệ diện tích trồng cây công nghiệp cao nhất
Nam Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
c. Tên cây công nghiệp của ba vùng
- Trung du và miền núi Bắc Bộ: chè, hồi, sơn, thuốc lá.
- Tây Nguyên: cà phê, cao su, hồ tiêu, chè.
- Đông Nam Bộ: cao su, hồ tiêu, mía, lạc.
Câu hỏi tự giải:
Câu 1: Trình bày vai trò của ngành chăn nuôi.
Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy
trình bày tình hình phát triển ngành chăn nuôi nước ta
Câu 3: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy
trình bày sự phân bố cây chè và cây cà phê ở nước ta.
Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy
kể tên các tỉnh trồng nhiều lúa và có sản lượng lúa trến 1 triệu
tấn/ tỉnh.
Câu hỏi thông hiểu
Câu 1: Tại sao những năm qua sản xuất lương thực của
nước ta đạt được nhiều thành tựu to lớn?
Định hướng trả lời
Những năm qua sản xuất lương thực nước ta đạt được nhiều
thành tựu to lớn do:
- Đường lối phát triển nông nghiệp:
+ Coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu.
+ Chương trình lương thực, thực phẩm là một trong ba chương
trình kinh tế lớn của Nhà nước.
+ Các chính sách ruộng đất (chính sách khoán 10, luật ruộng đất
18


Chuyên đề ôn thi THPT QG


VN

kiến mới)



thức đã học - Đầu tư
phân tích điều + Chương trình khai hoang cải tạo đất
kiện phát triển + Đầu tư cơ sở vật chất kĩ thuật (hệ thống thủy lợi, phân bón,
các

ngành thuốc trừ sâu, cơ giới hóa, công tác bảo vệ thực vật).

nông nghiệp.
- Giải thích vì
sao

các

cây

trồng, vật nuôi
lại được phát
triển

mạnh

trong


những

năm gần đây.

+ Đưa vào sản xuất các giống mới có năng suất cao phù hợp với
từng vùng sinh thái.
+ Đầu tư xây dựng hai vùng trọng điểm lương thực: Đồng bằng
sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
- Nhu cầu:
+ Thị trường trong nước.
+ Thị trường xuất khẩu.
Câu 2: Giải thích vì sao các cây công nghiệp được phát triển
mạnh những năm gần đây?
Định hướng trả lời
Cây công nghiệp phát triển mạnh mẽ trong những năm gần
đây là do nước ta có những điều kiện thuận lợi cho việc phát
triển cây trồng này.
* Thế mạnh về tự nhiên
- Nước ta có nhiều loại đất thích hợp cho phát triển cây CN.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa tạo thuận lợi cho
cây CN phát triển quanh năm với cơ cấu cây trồng đa dạng
- Nguồn nước tương đối dồi dào cung cấp nước cho các vùng
chuyên canh.
- Các thế mạnh khác: địa hình, tập đoàn cây CN Bản địa...
* Thế mạnh về kinh tế - xã hội
- Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong trồng và chế
biến cây CN.
- Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật phục vụ cho trồng và
chế biến cây CN ngày càng được đảm bảo.

- Sự hoàn thiện của công nghiệp chế biến sau thu hoạch với
trang thiết bị hiện đại góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm
và khả năng cạnh tranh của chúng trên thị trường.
- Đường lối chính sách phát triển cây CN của Đảng và Nhà
nước.
19


Chuyên đề ôn thi THPT QG

- Các thế mạnh khác: việc đảm bảo an toàn lương thực, sự gia
nhập của nước ta vào WTO...
Câu 3: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học,
hãy giải thích vì sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng
trọng điểm lúa lớn nhất của nước ta
Định hướng trả lời
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của
nước ta vì:
a. Vai trò quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long trong chiến
lược phát triển KT – XH nói chung của cả nước: Ngoài việc
đảm bảo cho nhu cầu cung cấp lương thực cho các vùng khác
của cả nước, đồng bằng còn phục vụ chủ yếu cho nhu cầu xuất
khẩu gạo của nước ta.
b. Có nhiều điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất lúa:
- Điều kiện tự nhiên:
+ Là đồng bằng có diện tích lớn nhất cả nước.
+ Đất phù sa màu mỡ do được sôn Tiền và sông Hậu bồi đắp
hàng năm.
+ Khí hậu cận xích đạo với nguồn nhiệt ẩm dồi dào thuận lợi
cho việc sinh trưởng và phát triển cây lúa.

+ Nguồn nước phong phú, có hệ thống sông ngòi và kênh rạch
dày đặc, thuận lợi cho công tác thủy lợi.
- Điều kiện KT – XH
+ Dân đông, có nhiều kinh nghiệm trồng lúa trên các dạng địa
hình và đất khác nhau.
+ Người dân sớm tiếp xúc với nền kinh tế thị trường nên tỏ ra
nhạy bén, năng động trong công cuộc Đổi mới.
+ Là vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm số 1 của cả nước
nên được Nhà nước đầu tư và có nhiều chương trình hợp tác
quốc tế.
c. Trên thực tế đồng bằng sông Cửu Long đã sản xuất ra một
khối lượng lúa lớn nhất của cả nước (trên 50% sản lượng lúa
của cả nước). Đây cùng là vùng tập trung hầu hết các tỉnh có
diện tích và sản lượng lúa lớn nhất trong cả nước.
Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học,
hãy trình bày về sự phát triển và phân bố chăn nuôi gia súc
20


Chuyên đề ôn thi THPT QG

3. Vận dụng
thấp
- So sánh điều
kiện phát triển
giữa các vùng
nông nghiệp.
-

Giải


thích

việc phát triển
vùng

chuyên

canh cây CN
gắn với CN

ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Định hướng trả lời
Trình bày về sự phát triển chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ.
+ Là vùng có số lượng gia súc bình quân trên 45 con/100 người.
+ Có tỉ lệ bình quân gia súc trên đầu người cao nhất cả nước.
+ Hầu hết các vật nuôi đều tăng trưởng về số lượng (trừ ngựa)
Trình bày về sự phân bố chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ.
+ Gia súc lớn chủ yếu được nuôi ở các tỉnh vùng núi.
+ Trâu được nuôi nhiều ở các tỉnh: Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà
Giang, tuyên Quang.
+ Bò nuôi ở Mộc Châu (Sơn La), Ba Vì (Hà Nội).
+ Ngựa chủ yếu nuôi ở các tỉnh vùng cao (dẫn chứng).
+ Lớn được nuôi nhiều ở các tỉnh trung du như: Phú Thọ, Yên
Bái, Bắc Giang…
+ Vùng này còn nuôi nhiều dê.
Câu hỏi tự giải
Câu 1: Tại sao nói việc đảm bảo an ninh lương thực là cơ sở để

đa dạng hóa nông nghiệp?
Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy
phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển cây công
nghiệp ở nước ta.
Câu 3: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học giải
thích sự phân bố của cây cà phê, cây chè và cây cao su.
Câu hỏi vận dụng thấp
Câu 1: Tại sao phát triển các vùng chuyên canh cây công
nghiệp gắn với công nghiệp chế biến là một trong những
phương hướng lớn trong chiến lược phát triển nông nghiệp
của nước ta?
Định hướng trả lời
Việc phát triển các vùng chuyên canh câu công nghiệp gắn
với công nghiệp chế biến là một trong những phương hướng lớn
trong chiến lược phát triển nông nghiệp của nước ta, vì:
- Gắn chặt các vùng chuyên canh với công nghiệp chế biến
trước hết nhằm đưa công nghiệp phục vụ đắc lực cho nông
21


Chuyên đề ôn thi THPT QG

biến là nghiệp, từng bước thực hiện công nghiệp hóa nông thôn, đưa

chế

trong nông thôn xích lại gần thành thị.

một


những phương - Giảm chi phí, thời gian vận chuyển nguyên liệu từ nơi sản xuất
lớn đến nơi chế biến.

hướng
trong

chiến

lược phát triển
nông

nghiệp

nước ta.
- Vẽ và nhận
xét

bảng

số

liệu, từ biểu đồ
đã vẽ.đã vẽ.

- Nâng cao chất lượng nguyên liệu, từ đó nâng cao chất lượng
sản phẩm sau khi chế biến, nâng cao giá trị của nông sản và thu
nhập cho người nông dân.
- Thu hút lao động, tạo thêm việc làm cho người dân, giảm tính
mùa vụ trong nông nghiệp.
- Thực hiện liên kết nông – công nghiệp, trong đó sản xuất nông

nghiệp tạo ra nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, còn công
nghiệp chế biến lại làm tăng giá trị của nông phẩm, đem lại hiệu
quả kinh tế cao, tạo điều kiện cho ngành nông nghiệp phát triển.
Câu 2: So sánh điều kiện phát triển của ba vùng chuyên
canh cây công nghiệp dài ngày của nước ta: Đông Nam Bộ,
Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Định hướng trả lời
Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và Trung du và miền núi Bắc Bộ là
ba vùng chuyên canh cây công nghiệp dai ngày ở nước ta, về
nguồn lực phát triển cây công nghiệp của ba vùng này có nhiều
nét giống nhau và khác nhau.
* Giống nhau:
- Có tiềm năng để phát triển cây công nghiệp dài ngày, đặc biệt
là các thế mạnh về đất đai và khí hậu.
- Dân cư có truyền thống và kinh nghiệm về trồng cũng như chế
biến sản phẩm từ cây công nghiệp dài ngày.
- Có thị trường tiêu thụ rộng lớn (trong nước và xuất khẩu).
- Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển
cây CN, về đầu tư các cơ sở chế biến …
- Hình thành từ lâu.
* Khác nhau:
- Về địa hình:
+ Đông Nam Bộ có địa hình tương đối bằng phẳng, chuyển tiếp
giữa Tây Nguyên và Nam Trung Bộ với đồng bằng sông Cửu
Long.
+ Tây Nguyên có địa hình cao nguyên xếp tầng với những mặt
bằng tương đối rộng lớn.
+ Trung du và miến núi Bắc Bộ với địa hình núi, bị chia cắt.
- Đất đai:
22



Chuyên đề ôn thi THPT QG

+ Đông Nam Bộ có đất xám, đất phù sa cổ.
+ Tây nguyên chủ yếu là đất ba dan.
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu là đất feralit phát triển
trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác.
- Khí hậu, thủy văn:
+ Đông Nam Bộ và Tây Nguyên khí hậu đều phân hóa thành hai
mùa: mưa và khô, với mùa khô kéo dài. Tuy nhiên mùa khô ở
Tây Nguyên khắc nghiệt hơn.
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ có mùa đông lạnh nhất cả nước,
cùng với độ cao đị hình nên có điều kiện phát triển các cây công
nghiệp cận nhiệt (chè).
* Nguồn lực kinh tế - xã hội
- Dân cư và nguồn lao động”
+ Đông Nam Bộ có dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào
với chất lượng dẫn đầu cả nước.
+ Tây Nguyên và Trung du và miền núi Bắc Bộ mật độ dân số
thấp, chất lượng nguồn lao động chưa cao.
- Trình độ phát triển
+ Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước.
+ Tây Nguyên và Trung du và miền núi Bắc Độ trình độ phát
triển còn thấp.
- Các nguồn lực kinh tế - xã hội khác, Đông Nam Bộ đều có ưu
thế hơn.
Câu 3: Cho bảng sô số liệu:
Dân số và sản lượng lương thực có hạt của nước ta qua các
năm.

Dân số
Sản lượng lương thực có hạt
(triệu người)
(triệu tấn)
1990
66,0
19,9
1995
72,0
26,1
1998
75,5
30,7
2000
77,6
34,5
2005
83,1
39,6
2008
85,1
43,3
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diễn biến về dân số và
sản lượng lương thực có hạt nước ta qua các năm.
b. Nhận xét.
Định hướng trả lời
a. Vẽ biểu đồ
- Biểu đồ hai đường hoặc kết hợp đường, cột
- Khoảng cách năm phải chính xác.
Năm


23


Chuyên đề ôn thi THPT QG

- Có giá trị và đơn vị đo trên các trục.
- Có tên biểu đồ và chủ giải.
b. Nhận xét
- Cả dân số và sản lượng lương thực tăng khá nhanh (dẫn
chứng).
+ Tuy nhiên sản lượng lương thực có hạt tăng nhanh hơn dân số
(dẫn chứng).
Câu 4: Cho bảng số liệu
Giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta theo giá thực tế
phân theo ngành (Đơn vị: tỉ đồng)
Năm

Tổng số

2000
2003
2005
2008
2010

129087,9
153865,6
183213,6
377238,6

528738,9

Trồng trọt
101043,7
116065,7
134754,5
269337,6
390767,9

Chia ra
Chăn nuôi
24907,6
34367,2
45096,8
102200,9
129679,0

Dịch vụ
3136,6
3432,7
3362,3
5700,1
8292,0

a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá
trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta.
b. Nhận xét sự chuyển dịch đó.
Định hướng trả lời
a. Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu

Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta theo giá thực
tế phân theo ngành (đơn vị:%)
Năm

Tổng số

2000
2003
2005
2008
2010

100
100
100
100
100

Trồng trọt
78,3
75,5
73,6
71,4
73,9

Chia ra
Chăn nuôi
19,3
22,3
21,6

27,1
24,5

Dịch vụ
2,4
2,2
1,8
1,6
1,6

- Vẽ biểu đồ miền
+ Khoảng cách năm phải chính xác.
+ Có giá trị và đơn vị đo trên các trục.
+ Có tên biểu đồ và chủ giải.
+ Có ghi số liệu
b. Nhận xét
- Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp có sự thay đổi theo hướng:
+ Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt (dẫn chứng).
+ Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi, tuy nhiên vẫn còn chậm
(dẫn chứng).
+ Dịch vụ nông nghiệp chiếm tỉ trọng rất nhỏ và chưa ổn định
24


Chuyên đề ôn thi THPT QG

(dẫn chứng).
Câu hỏi tự giải
Câu 1: Trình bày sự khác nhau về điều kiện sản xuất cây CN
giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Đông Nam

Bộ.
Câu 2: Chứng minh rằng việc đẩy mạnh sản xuất cây công
nghiệp và cây ăn quả góp phần phát huy thế mạnh của nông
nghiệp nhiệt đới ở nước ta.
Câu 3: cho bảng số liệu
Số lượng đàn gia súc, gia cầm của nước ta (Đơn vị: nghìn con)
Năm

Trâu



Lợn

1990
1995
2000
2003
2005
2008

2854,1
2962,8
2897,2
2834,9
2922,2
2897,7

3116,9
3638.9

4127,9
4394,4
5540,7
6337,7

12260,5
16306,4
20193,8
24884,6
27435,0
26701,6

Ngựa Dê,cừu
141,3
126,8
126,5
112,5
110,5
121,2

372,3
550,5
543,9
780,7
1314,1
1483,4

Gia cầm
(triệu con)
107,4

142,1
196,1
254,6
219,9
248,3

a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng đàn trâu, bò, lợn và
gia cầm ở nước ta giai đoạn 1990 – 2008.
b. Hãy nhận xét về sự phát triển của các vật nuôi trên.

4. Vận dụng
cao
- Liên hệ thực
tế phát triển
nông nghiệp ở
địa
phương
hiện nay.

Câu 4: Cho bảng số liệu: Diện tích cây chè, cà phê, cao su
trong 3 năm 1985, 1995 và 2005
(Đơn vị: nghìn ha).
Năm
Chè
Cà phê
Cao su
1985
50,8
44,7
180,2

1995
70,0
150,0
260,0
2005
122,5
497,4
482,7
a. Vẽ biểu đồ thể hiện qui mô, cơ cấu diện tích của 3 loại
cây công nghiệp trên.
b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét sự thay đổi diện tích
cây công nghiệp theo bảng số liệu trên.
Câu hỏi vận dụng cao
Câu 1: Giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất
nông nghiệp phân theo ngành của nước ta. (Bảng số liệu ở
câu 4 phần vận dụng thấp)
Định hướng trả lời
Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân
25


×