Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

TRẮC NGHIỆM HÓA 12 HỌC KÌ 1 CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.42 KB, 104 trang )

TRẮC NGHIỆM HÓA 12 HỌC KÌ 1 CÓ ĐÁP ÁN
Chương 1: Este - Lipit
15 câu hỏi trắc nghiệm Este có đáp án
15 câu hỏi trắc nghiệm Lipit có đáp án
15 câu hỏi trắc nghiệm Este và chất béo cực hay có đáp án
Chương 2: Cacbohidrat
15 câu hỏi trắc nghiệm Glucozơ cực hay có đáp án
20 câu hỏi trắc nghiệm Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ cực hay có đáp án
15 câu hỏi trắc nghiệm Cấu tạo và tính chất của cacbohidrat cực hay có đáp án
5 câu hỏi trắc nghiệm Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohidrat cực hay có
đáp án
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 (có đáp án - Bài số 1)
Chương 3: Amin, amino axit và protein
16 câu hỏi trắc nghiệm Amin cực hay có đáp án
16 câu hỏi trắc nghiệm Amino axit cực hay có đáp án
16 câu hỏi trắc nghiệm Peptit và protein cực hay có đáp án
15 câu hỏi trắc nghiệm Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein cực hay
có đáp án
Chương 4: Polime và vật liệu polime
16 câu hỏi trắc nghiệm Đại cương về polime cực hay có đáp án
16 câu hỏi trắc nghiệm Vật liệu polime cực hay có đáp án


15 câu hỏi trắc nghiệm Polime và vật liệu polime cực hay có đáp án
5 câu hỏi trắc nghiệm Tính chất của protein và vật liệu polime cực hay có đáp án
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 (có đáp án - Bài số 2)

Chương 1: Este - Lipit
15 câu hỏi trắc nghiệm Este có đáp án
Câu 1: Ứng với công thức C4H8O2 có bao nhiêu este là đồng phân của nhau ?
A. 2.



B. 3.

C. 4.

D. 5.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 2: Este có mùi dứa là
A. isoamyl axetat.
C. etyl axetat.

B. etyl butirat.

D. geranyl axctat.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 3: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản
phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và C2H5OH.

B. HCOONa và CH3OH.
D. CH3COONa và CH3OH.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 4: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không

tạo ra hai muối ?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).

B. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3.


C. CH3OOC-COOCH3.

D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 5: Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam chất X có công thức phân tử C3H6O2 trong
100 gam dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 gam
chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
A.HCOOC2H5.
C.CH3COOCH3.

B.HCOOC3H7.
D. CH3COOC2H5.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn hai este đơn chức X và Y là đồng phân cấu tạo của
nhau cần 100 ml dung dịch NaOH IM, thu được 7,64 gam hỗn hợp 2 muối và 3,76
gam hồn hợp P gồm hai ancol Z và T (MZ < MT). Phần trăm khối lượng của Z
trong P là
A. 51%. . B. 49%.

C. 66%.


D. 34%.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
mX + mY = 7,64 + 3,76 – 0,1.40 = 7,4 (gam)
M = 74 => HCOOC2H5 và CH3COOCH3
Gọi x và y là số mol CH3OH (Z) và C2H5OH (T)

Câu 7: Este X chứa vòng benzen có công thức phân từ là C 8H8C2. số công thức
cấu tạo của X là 


A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 8: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH 4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng
với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được 28 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. HCOOC4H7.
C. C2H3COOC2H5.

B. CH3COOC3H5

D. C2H5COOC2H3.

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 9: Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô
cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 19,8.

B. 21,8.

C .14,2

D. 11,6.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B

m = 13,6 + 0,25.40 – 0,1.18 = 21,8 (gam)


Câu 10: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Cho X
tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ.
Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D.5.


Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 11: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác
H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 39,6 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este
hoá là
A. 30%.

B. 50%.

C. 60%.

D. 75%.

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 12: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Cho
5,3 gam X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Biết
hiệu suất các phản ứng este hoá đều bằng 80%. Khối lượng hỗn hợp este thu được

A. 6,48.

B. 7,28.

C. 8,64.

D. 5,6

Hiển thị đáp án
Đáp án: A

Câu 13: Thuỷ phân hoàn toàn este X mạch hở trong NaOH thu được muối của
một axit no và một ancol no (đều mạch hở). X không tác dụng với Na. Đốt cháy
hoàn toàn X thu được số mol CO 2 gấp 4 lần số mol X. Số chất thoả mãn điều kiện
của X là
A.4.

B. 5.

C. 6.

D. 3.

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
CH3COOC2H5 ; HCOOCH2-CH2-CH3;


HCOOCH(CH3)-CH3; C2H5COOCH3;

Câu 14: Cho một este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH. Cô cạn dung dịch thu được hỗn họp rắn Y. Nung Y trong không khí thu
được 15,9 gam Na2CO3, 2,24 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Công thức của X là
A. CH3COOH. B. C2H5COOH. C. C3H7COOH. D. C4H9COOH.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
nCO2=0,1 mol; nNa2CO3=0,15 mol; nH2O=0,35 mol)
Gọi công thức của muối là CnH2n-1O2Na

=> n= 5 => X là C4H9COOH
Câu 15: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng yớt anhiđrit axetic,

thu được axit axetyl salixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm
(aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetyl salixylic cần vừa đủ V
lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,72.

B. 0,48.

C. 0,96.

D. 0,24

Hiển thị đáp án
Đáp án: A

nKOH = 0,24.3 = 0,72 (mol)


15 câu hỏi trắc nghiệm Lipit có đáp án
Câu 1: Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol ?
A. tristearin

B. metyl axetat

C. metyl fomat

D. benzyl axetat

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 2: Chất nào sau đây có phân tử khối lớn nhất ?

A. triolein

B. tripanmitin

C. tristearin

D. trilinolein

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 3: Triolein không phản ứng với chất nào sau đây ?
A. H2 (có xúc tác)
B. dung dịch NaOH

C. dung dịch Br2
D. Cu(OH)2

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Phân tử chất béo chứa nhóm chức este.
C. Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo còn có tên là triglixerit.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 5: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C 10H14O6 trong dung
dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân
hình học). Công thức cấu tạo của ba muối là



A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
B. HCOONa, CH=C-COONa và CH3-CH2-COONa.
C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH=C-COONa.
D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO 2 và H2O hơn kém
nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch
Br2 1M. Giá trị của a là
A.0,20.

B. 0,15.

C. 0,30.

D. 0,18.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun. nóng có xúc tác
Ni.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước,
C. Chất béo bị thuỷ phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm,
D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 8(*): Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn
chức chứa mạch hở), thu được b mol CO 2 và c mol H2O (b - c = 4a); Hiđro hoá m

gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m 1 gam M
với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được
m2 gam chất.rắn. Giá trị của m2 là
A.

57,2. B.52,6.

C. 53,2.

D. 42,6.


Hiển thị đáp án
Đáp án: B
b – c = 4a => trong phân tử có 5 liên kết π (3 liên kết π ở -COO- và 2 liên kết π ở
mạch C)
1mol X + 2mol H2 => nX = 0,15 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m1= 39 – 0,3.2 = 38,4 gam
m2= 38,4 +0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 gam

Câu 9: Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất
lỏng trên, có thể chỉ cần dùng
A. nước và quỳ tím
B. nước và dung dịch NaOH
C. dung dịch NaOH
D. nước brom
Hiển thị đáp án
Đáp án: A



Câu 10: Để sản xuất xà phòng người ta đun nóng axit béo với dung dịch NaOH,
Tính Khối lượng glixerol thu được trong quá trình xà phòng hóa 2,225 kg
tristearin có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng này xảy ra
hoàn toàn)?
A. 1,78 kg

B. 0,184 kg

C. 0,89 kg

D. 1,84 kg

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Tristearin: (C17H35COO)3C3H5
mglixerol = 92.nglixerol = 92.ntristearin = 92. (2,225/890). 0,8 = 0,184 kg.
Câu 11: Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa bằng nước cứng vì nguyên nhân
nào sau đây?
A. Vì xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng
sợi vải.
B. Vì gây hại cho da tay.
C. Vì gây ô nhiễm môi trường.
D. Cả A, B, C.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Nước cứng chứa ion Ca2+, Mg2+ sẽ kết tủa với muối natri của các axit béo (thành
phần chính của xà phòng) (VD: canxi stearat) làm giảm khả năng tẩy rửa, kết tủa
đọng lại trên sợi vải, làm bục sợi vải.
Câu 12: Có các nhận định sau:



1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài
không phân nhánh.
2. Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit, . . .
3. Chất béo là các chất lỏng.
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và
được gọi là dầu.
5. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Các nhận định đúng là
A. 1, 2, 4, 5.
B. 1, 2, 4, 6.
C. 1, 2, 3.
D. 3, 4, 5.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Nhận định sai là:
+) 3: sai vì Chất béo có thể là chất rắn.
+) 5: sai vì Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều
Câu 13: Đun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH đến khi phản ứng
hoàn toàn được 0,92 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic
với 3,18 gam muối của axit linoleic (C17H31COOH). Giá trị của m là
A. 3,2.

B. 6,4.

C. 4,6

D. 7,5.


Hiển thị đáp án


Đáp án: B
Ta có nC3H5(OH)3 = 0,01 mol; nC17H33COOK = 0,01 mol
Mà cứ 0,01 mol chất béo tạo ra 0,03 mol muối ⇒ nC17H33COOK = 0,02 mol
⇒ m = 0,02. (282 + 38) = 6,4 g
Câu 14: Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza
và dịch mật chất béo bị thuỷ phân thành
A. axit béo và glixerol
B. axit cacboxylic và glixerol
C. CO2 và H2O
D. NH3, CO2, H2O
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Chất béo (RCOO)3C3H5 -enzim→ 3RCOOH + C3H5(OH)3
Câu 15: Cho sơ đồ chuyển hoá:
Tên của Z là :
A. axit linoleic.
B. axit oleic.
C. axit panmitic.
D. axit stearic
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
(C17H33COO)3C3H5 -H2 dư, Ni, to→ (C17H35COO)3C3H5 -+ NaOHdư→ C17H35COONa + -+
HCl
→ C17H35COOH (axit stearic).


15 câu hỏi trắc nghiệm Este và chất béo cực hay có đáp án

Câu 1: Số đồng phân của hợp chất hữu cơ có CTPT C 3H6O2 có thể tác đụng được
với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với kim loại Na là
A. 3.

B. 2

C. 4.

D 5.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 2: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất ?
A. C4H9OH

B. O3H7COOH

C. CH3COOC2H5

D. C6H5OH

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 3: Chất nào sau đây khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo thành sản phẩm
có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc ?
A.HCOOC2H5

B.CH3COOCH3

C. CH3COOC2H5


D. CH3COOCH2CH=CH2

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 4: Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z.
Oxi I hoá Y tạo ra sản phẩm là Z. Chất X không thể là
A. etyi axetat.
C. vinyl axetat.

B. etylen glicol oxalat.
D. isopropyl propionat.

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 5: Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH cho sản phẩm là 1
muối hữu cơ và 2 ancol ?
A. CH2(COOC2H5)2

B. (C2H5COO)2C2H4


C. CH3COOC2H4OOCH

D. CH3OOC-COOC2H5

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 6: Hai chất hữu cơ X và Y đều có khối lượng phân tử bằng 60. Chất X có khả
năng phản ứng với Na, NaOH và Na2CO3. Chất Y phản ứng được với dung dịch

NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na. CTCT của X và Y lần
A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.
C. H-COO-CH3, CH3-COOH.

B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.

D. CH3-COOH H-COO-CH3

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X. Cần vừa đủ 4,83 mol O 2, thu được
3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung
dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 53,16.

B. 57,12.

C. 60,36.

D. 54,84.

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Bảo toàn khối lượng ⇒ mX= 3,42.44 + 3,18.18 – 4,83.32 = 53,16 gam
Bảo toàn nguyên tố O ⇒6nX + 4,83.2 = 3,42.2 +3,18 ⇒nX = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng ⇒53,16 + 0,06.3.40 = b + 0,06.92 ⇒ b = 54,84
Câu 8: Một loại chất béo chỉ gồm panmitin và stearin. Đun nóng 42,82 kg chất
béo trên với NaOH, khối lượng glixerol thu được 4,6 kg % theo khối lượng của
hai trieste trong chất béo trên là:
A. 40% và 60%

B. 36,55% và 63.45%
C. 42,15% và 57,85%.


D. 37,65% và 62,35%.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Gọi số mol của panmitin và stearin là x và y. Coi các đơn vị đã cho là gam (thay
vì kg).

Ta được:
⇒ % mpanmitin = (0,02. 806)/42,82 = 37,65 %
⇒ % mstearin = 62,35 %
Câu 9: Một este đơn chức có % O = 37,21%. Số đồng phân của este mà sau khi
thủy phân chỉ cho một sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Este đơn chức ⇒ Chứa 2 nguyên tử oxi
⇒ Meste = 32/0,3721 = 86
⇒ Este là C4H6O2
⇒ Các đồng phân thỏa mãn: HCOOCH 2-CH=CH2; HCOOC(CH3)=CH2;
CH3COOCH=CH2

Câu 10: Khi cho 45,6 gam anhiđric axetic tác dụng với 64,8 gam p-crezol thu
được bao nhiêu gam este nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80%.
A. 82,23gam
C. 60 gam

B. 83,32gam
D. 53,64 gam


Hiển thị đáp án
Đáp án: D
(CH3CO)2O (0,447 mol) + CH3-C6H4-OH (0,6 mol) → CH3COO-C6H4-CH3 +
CH3COOH
⇒ neste = 0,447. 0,8 = 0,3576 mol
⇒ meste = 0,3576. 150 = 53,64 g
Câu 11: Xà phòng hóa 36,4 kg một chất béo có chỉ số axit bằng 4 thì cần dùng
vừa đúng 7,366 kg KOH. Nếu hiệu suất của các phản ứng đều đạt là 100% thì
khối lượng của xà phòng thu được là:
A. 39,765kg

B. 39,719kg

C. 31,877kg

D. 43,689 kg

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
3KOH +(RCOO)3C3H5 → 3RCOOK + C3H5(OH)3 (1)
KOH + R'COOH → R'COOK + H2O (2)

nKOH (2) = (4/35).10-3. 36,4.10-3 = 2,6 mol
⇒ nKOH (1) = (7,366.10-3)/56 - 2,6
BTKL: mKOH + mCB = mxà phòng + mC3H5(OH)3 + mH2O
⇔ 7,366 + 36,4 = mxà phòng + (nKOH (1). 1/3. 92 + nKOH (2).18).10-3 (kg)
⇔ mxà phòng = 39,765 kg
Câu 12: Hai este A và B có CTPT CH 3COOR và CH3COOR' và có khối lượng
5,56 gam tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 4,92 gam muối và hai ancol, hai
ancol thu được đem oxi hóa bởi CuO thu được hai anđêhit, lượng anđêhit này tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thu được tối đa 17,28 gam kết tủa. Nếu
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thì tổng khối lượng của CO 2 và H2O thu
được là:


A. 16,12 gam

B. 13,64 gam

C. 17,36 gam

D. 32,24 gam

Hiển thị đáp án
Đáp án: A

nCH3COONa = 0,06 mol ⇒ nancol = 0,06 mol
⇒ nandehit = 0,06 mol
Mà nAg = 17,28/108 = 0,16 mol ⇒ andehit phải chứa HCHO ( Do nAg ≠ 2 nandehit)
⇒ nAg = 4 nHCHO + 2 nandehit còn lại = 2nHCHO + 2 ntổng andehit
⇒ nHCHO = nAg/2 - nandehit = 0,08 - 0,06 = 0,02 mol ⇒ nCH3COOCH3 = 0,02 mol
⇒ nCH3OH = 0,02 mol; nandehit còn lại = 0,04 mol ⇒ nCH3COOR' = 0,04 mol

Mà mA + mB = 5,56 ⇒ mCH3COOCH3 + mCH3COOR’ = 0,02.74 + 0,04.(59 + R') =
5,56
⇒ R' = 43 (C3H7-)
CH3COOCH3 và CH3COOC3H7 là 2 este no đơn chức mạch hở
⇒ nCO2 = nH2O = 3nCH3COOCH3 + 5nCH3COOC3H7 = 0,26 mol
⇒ mCO2 + mH2O = 16,12 g
Câu 13: Este nào sau đây khi bị thủy phân cho ra một muối duy nhất và một
ancol.
A. HO-CH2CH2COOCH2CH2COOCH3
B. CH3COOC6H5.
C. CH3COOCH2COOCH3.
D. CH3COOCH2OOCC2H5.


Hiển thị đáp án
Đáp án: A
HOCH2CH2COOCH2CH2COOCH3 + 2NaOH → 2HOCH2CH2COONa + CH3OH
Câu 14: Số đồng phân của este có công thức phân tử C6H12O2 khi thủy phân tạo ra
ancol không bị oxi hóa bởi CuO.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Ancol không bị oxi hóa bởi CuO ⇒ Ancol bậc 3

Các đồng phân thỏa mãn: CH3COOC(CH3)3; HCOOC(CH3)2 - C2H5
Câu 15: Cho 2 mol axit axetic tác dụng với 2 mol ancol metylic (với xúc tác
H2SO4 loãng) thấy hiệu suất cực đại của quá trình đạt 69,1%. Nếu tiến hành thí
nghiệm ở cùng nhiệt độ và xúc tác như trên với 3 mol axit axetic và 4 mol ancol
metylic thì hiệu suất cực đại của quá trình este hóa là bao nhiêu?
A. 58,5%
C. 78%

B. 68,5%
D. 80%

Hiển thị đáp án
Đáp án: C

⇒ Hằng số cân bằng
Nếu cho 3 mol CH3COOH + 4 mol CH3OH, gọi hiệu suất là h, ta có:
nCH3COOH phản ứng = nCH3OH pứ = 3.h


⇒ neste = nH2O = 3h
⇒ nCH3COOH dư = 3 - 3h; nCH3OH dư = 4 - 3h

Giải ra tìm được h = 0,78 = 78%
Chương 2: Cacbohidrat
15 câu hỏi trắc nghiệm Glucozơ cực hay có đáp án
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một loại gluxit X thu được 1,32 gam CO 2 và
0,54 gam H2O. X là chất nào trong số các chất sau ?
A. glucozơ.

B. saccarozơ


C. tinh bột

D. xenlulozơ

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 2: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư
dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung
dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M.

B. 0,01M.

C. 0,02M.

D. 0,1M.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 3: Đun nóng 27 gam glucozơ với AgNO3/NH3 dư. Lọc lấy Ag rồi cho vào
dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thì sau phản ứng thu được khí NO 2 (sản phẩm khử
duy nhất) và khối lượng dung dịch axit tăng a gam. Giả sử các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 18,6.

B. 32,4.

C. 16,2.


D. 9,3.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 4: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol vói hiệu suất 80% là


A. 2,25 gam.

B. 1,80 gam.

C. 1,82 gam.

D. 1,44 gam.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 5: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic.
Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
A. 54%.

B. 40%.

C. 80%.

D. 60%.

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 6: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO 2 sinh ra hấp thụ

hết vào nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản
ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,5.

B. 30,0.

C. 15,0.

D. 20,0.

Hiển thị đáp án
Đáp án: C

Câu 7: Cho a gam glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO 3/NH3 tạo thành a gam
Ag. Phần trăm của glucozơ tham gia phản ứng là
A. 83,33%,

B. 41,66%.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A

C. 75,00%.

D.37,50%.


Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Glucozơ tác dụng được với nước brom.
B. Khi glucozơ tác dụng với CH3COOH (dư) cho este 5 chức.

C. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 9: Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây:
A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 10: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được
dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của
quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là:
A. 200 gam

B. 320 gam

C. 400 gam

D. 160 gam

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
→ nCaCO3 = 2nglucozơ = 2. 2. 80% = 3,2 mol


→ mCaCO3 = 320g

Câu 11: Khí CO2 chiếm 0,03 % thể tích không khí. Thể tích không khí (ở đktc) để
cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp để tạo ra 27 gam glucozơ là:
A. 44800 lít

B. 672 lít

C. 67200 lít

D. 448 lít

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2
nCO2 = 6nglu = 27:180 = 0,9 mol
→ Vkhông khí = 0,9. 22,4 : 0,03% = 67200 lít
Câu 12: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl,
người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. Kim loại Na
B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
C. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng
D. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
+ Tác dụng với kim loại Na: Chứng minh tính linh động của H trong nhóm –
OH;
+ Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng và AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3,
đun nóng: Chứng minh phân tử glucozơ có nhóm –CHO.
Câu 13: Cho 3 chất: Glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 chất trên chỉ
cần dùng 2 hoá chất là



A. Dung dịch Na2CO3 và Na
B. Ag2O/dd NH3 và quỳ tím
C. Dung dịch NaHCO3 và dung dịch AgNO3
D. Quỳ tím và Na
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Dùng quỳ tím nhận ra axit axetic (làm quỳ tím đổi màu đỏ); Ag 2O/dd NH3 nhận ra
glucozơ (xuất hiện kết tủa bạc).
Câu 14: Phản ứng nào sau đây không tạo ra glucozơ:
A. Lục hợp HCHO xúc tác Ca(OH)2
B. Tam hợp CH3CHO
C. Thủy phân mantozơ
D. Thủy phân saccarozơ
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 15: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải
dùng 4,48lít khí H2 ở đktc. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết
với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol của glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn
hợp này lần lượt là:
A. 0,05mol và 0,15mol
B. 0,05mol và 0,35mol
C. 0,1mol và 0,15mol
D. 0,2mol và 0,2mol
Hiển thị đáp án


Đáp án: A
nglu + nfruc = nH2 = 0.2 mol;
Fructozơ không phản ứng với dd Br2 ⇒ nglu = nBr2 = 0,05 mol;

⇒ nfruc = 0,15 mol

20 câu hỏi trắc nghiệm Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ cực hay có đáp án
Câu 1: Chất nào sau đây là đisaccarit ?
A. glucozo

B. saccarozo

C. tinh bột

D. xenlulozo

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 2: Chất nào sau đây có mạch cacbon phân nhánh ?
A. amilozo

B. amilopectin

C. saecarozơ

D. xenlulozo

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Glucozo, fructozo, saccarozơ đều hoà tan được Cu(OH)2.
B. Glucozo, fructozo đều có phản ứng tráng bạc.
C. Cho I2 vào dung dịch hồ tinh bột rồi đun nóng thì thu được dung dịch màu xanh
tím.

D. Xenlulozo phản ứng với HNO3 dư có xúc tác thích hợp tạo xenluloza trinitrat.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 4: Khi thuỷ phân saccarozo, sản phẩm thu được là


A. glucozo và fructozo.
C. fructozo.

B. glucozo.

D. tinh bột.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Saccarozo làm mất màu nước brom.
B. Xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh,
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Glucozo bị khử bởi dung dịch-AgNO3 trong NH3.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 6: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5
lít ancol etylic 46° là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng
của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 5,4 kg.

B. 5,0 kg.

C.6,0 kg.


D. 4,5 kg.

Hiển thị đáp án
Đáp án: D

Câu 7: Khối lượng saccarozo thu được từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccarozo,
với hiệu suất thu hồi đạt 80% là
A. 104kg.

B. 140kg.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A

C. 105 kg

D, 106kg.


×