Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề kiểm tra hóa học 12 hệ số 2 bài 1 năm 2018 2019 trường quốc tế á châu TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239 KB, 7 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM
TRƯỜNG QUỐC TẾ Á CHÂU
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA HỆ SỐ 2
HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2018 – 2019
MÔN HÓA HỌC – KHỐI 12
( Thời gian 45 phút , không tính thời gian giao đề )

MÃ ĐỀ THI 132
Họ và Tên Học Sinh: ………………………………………….Lớp:…………..
Cho : H = 1; C = 12; N = 14 ; O = 16 ; Na = 23 ; Ca = 40; Ag = 108.
A. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Câu 1: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có CTCT
A. C3H7COOCH3
B. CH3COOC3H7
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOC3H7
Câu 2: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản
ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế
được là:
A. 2,97 tấn.
B. 2,20 tấn.
C. 1,10 tấn.
D. 3,67 tấn.
Câu 3: Cho m gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư,
thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 3,6
B. 1,8.
C. 2,4.
D. 7,2.


Câu 4: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,56 gam.
B. 3,28 gam.
C. 10,4 gam.
D. 8,2 gam.
Câu 5: Khối lượng tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu
suất của cả quá trình là 72 % và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml):
A. 4,5 kg.
B. 6,0 kg
C. 5,0 kg
D. 5,4 kg
Câu 6: Cho biết chất nào sau đây thuộc hợp chất monosaccarit?
A. saccaroz.
B. glucoz
C. tinh bột.
D. mantoz.
Câu 7: Câu khẳng định nào sau đây đúng ?
A. Glucoz và fructoz đều là hợp chất đa chức.
B. Saccaroz và mantoz là đồng phân của nhau
C. Tinh bột và xenluloz là đồng phân của nhau vì đều có thành phần phân tử là (C6H10O5)n.
D. Tinh bột và xenluloz đều là polisaccarit, xenlluloz dễ kéo thành tơ nên tinh bột cũng dễ kéo
thành tơ.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức no, đồng phân. Khi trộn 0,1 mol hỗn hợp X với O2 vừa đủ rồi
đốt cháy thu được 0,6 mol sản phẩm gồm CO2 và hơi nước. Công thức phân tử 2 este là
A. C3H6O2.
B. C6H12O2
C. C5H10O2.
D. C4H8O2.
Câu 9: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng ba dung dịch: glucozơ, hồ tinh bột, glixerol. Để phân

biệt 3 dung dịch, người ta dùng thuốc thử.
A. Dung dịch iot
B. Dung dịch axit
C. Dung dịch iot và phản ứng tráng bạc.
D. Phản ứng với Na
Câu 10: Để biến một số dầu thành mỡ (rắn) hoặc bơ nhân tạo, người ta thực hiện quá trình
A. làm lạnh
B. xà phòng hóa
C. hidro hóa ((có xúc tác Ni).
D. cô cạn ở nhiệt độ cao
Câu 11: Phản ứng của cặp chất nào dưới đây tạo sản phẩm muối và ancol?
0

t
A. CH3COOC6H5 + NaOH 

0

360 C

C. C6 H 5Cl  NaOH 
315 atm

B. CH3COOCH  CH2 + dung dịch NaOH 
0

t
D. HCOOCH2–CH = CH2 + NaOH 



Trang 1/4 - Mã đề thi 132


Câu 12: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch
glucozơ phản ứng với
A. kim loại Na.
B. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh.
B. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố
C. Chất béo không tan trong nước.
D. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Câu 14: Đun nóng 20g một loại chất béo trung tính với dung dịch chứa 0,25mol NaOH. Khi phản ứng
xà phòng hóa đã xong phải dùng 0,18mol HCl để trung hòa NaOH dư. Khối lượng NaOH phản ứng
khi xà phòng hóa 1 tấn chất béo trên là:
A. 140kg.
B. 1400g.
C. 14kg.
D. 140g.
Câu 15: Phát biểu đúng là:
A. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu
(ancol).
C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
D. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
Câu 16: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. HCOOCH3.
B. C2H5COOCH3.

C. CH3COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 17: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 18,38 gam
B. 18,24 gam
C. 16,68 gam
D. 17,80 gam
Câu 18: Chất lỏng hòa tan được xenluloz là:
A. etanol.
B. benzen.
C. nước svayde.
D. ete.
Câu 19: Este được thành từ axit no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức
là:
A. CnH2n + 1COOCmH2m + 1
B. CnH2n-1COOCmH2m – 1
C. CnH2n + 1COOCmH2m – 1
D. CnH2n - 1COOCmH2m + 1
Câu 20: Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2.
B. 32,4.
C. 10,8.
D. 21,6.

B. TỰ LUẬN: ( 4 điễm)
Câu 1. ( 1 điểm) Viết phương trình hóa học sau:
a. glucoz + dd brom
b. Thủy phân etyl fomat trong dung dịch kiềm.

Câu 2. ( 1 điểm) Làm thế nào phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa : dd saccaroz, dd fructoz, hồ tinh bột. Viết
phương trình hóa học minh họa , nếu có
Câu 3.. ( 2 điểm) Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào
dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam
so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tìm giá trị của m ?

----------- HẾT ----------

Trang 2/4 - Mã đề thi 132


A. BẢNG TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
Đối với mỗi câu trắc nghiệm, thí sinh được chọn và tô kín một ô tròn bằng bút chì tương ứng với phương án
trả lời. Cách tô đúng : 
1

6

11

16

2

7

12


17

3

8

13

18

4

9

14

19

5

10

15

20

B. TRẢ LỜI TỰ LUẬN
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..

Trang 3/4 - Mã đề thi 132


…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Trang 4/4 - Mã đề thi 132


Kiểm tra hệ số 2 bài 1 năm học 2018-2019
Trường QUỐC TẾ Á CHÂU
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỆ SỐ 2 BÀI 1
HOÁ 12 – NĂM HỌC 2018-2019
made

132

209


357

485

dapan

dapan

dapan

dapan

1

C

A

A

C

1

2

B

D


B

D

2

3

A

C

D

C

3

4

B

B

D

C

4


5

A

D

C

B

5

6

B

D

A

D

6

7

B

D


D

B

7

8

A

D

B

C

8

9

C

C

C

D

9


10

C

C

A

A

10

11

D

B

C

A

11

12

D

A


D

B

12

13

B

A

A

C

13

14

A

D

D

A

14


15

C

C

C

D

15

16

A

A

B

C

16

17

D

A


D

B

17

18

C

C

A

A

18

19

A

D

A

C

19


20

D

B

B

A

20

Cautron

- Trang 1-

Cautron


Kiểm tra hệ số 2 bài 1 năm học 2018-2019
ĐÁP ÁN CÂU HỎI TỰ LUẬN
MÃ ĐỀ 132:
Câu
Câu 1
Câu 2

Nội dung
C6H12O6 + Br2+H2O→ C6H12O7 + 2HBr


0,5 điểm

HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH

0,5 điểm

Dùng dd I2: nhận biết tinh bột

0,25 điểm

Dùng dd AgNO3/NH3: nhận biết fructoz ( Ag↓),
Saccaroz không phản ứng

0,25 điểm

C6H12O6 + 2AgNO3 + 3 NH3 + H2O → CH2OH(CHOH)4-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
Câu 3

Điểm

0,5 điểm

Khối lượng CO2 = 10 – 3,4 = 6,6 gam

0,5 điểm

Số mol CO2= 6,6 / 44 = 0,15 mol

0,25 điểm


C6H12O6 → 2 C2H5OH + 2CO2

0,25 điểm

0,075



Ghi chú

0,15

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,25 điểm

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

0,25 điểm

Khối lượng glucoz cần: 0,075. 180.100/90 = 15 gam

0,5 điểm

MÃ ĐỀ 209
Câu
Câu 1
Câu 2

Nội dung

C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6

0,5 điểm

C6H12O6 + H2 → C6H14O6

0,5 điểm

Dùng dd I2: nhận biết tinh bột

0,25 điểm

Dùng dd AgNO3/NH3: nhận biết glucoz ( Ag↓),
Glyxerol không phản ứng

0,25 điểm

C6H12O6 + 2AgNO3 + 3 NH3 + H2O → CH2OH(CHOH)4-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
Câu 3

Điểm

0,5 điểm

1. Viết phương trình hóa học:
(C6H10O5)n + n H2O → nC6H12O6
0,02x100:72 ←

0,02


C6H12O6 → 2 C2H5OH + 2 CO2
0,02



0,5 điểm
0,5 điểm

0,04

V rượu = 5 x 46 : 100 = 2,3 lít

0,25 điểm

m rượu = 2,3 x 0,8 = 1,84 kg

0,25 điểm

số mol rượu = 1,84 : 46 = 0,04 kmol
khối lượng tinh bột: 0,02x100:72x162 = 4,5 kg

- Trang 2-

0,5 điểm

Ghi chú


Kiểm tra hệ số 2 bài 1 năm học 2018-2019
MÃ ĐỀ 357

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3 C17H35COONa +
C3H5(OH)3
C6H12O6 + H2 → C6H14O6

Câu 2

0,5 điểm
0,5 điểm

Dùng dd Br2: nhận biết glucoz ( mất màu )

0,25 điểm

C6H12O6 + Br2 + H2O → C6H12O7 + 2HBr

0,25 điểm

Dùng dd AgNO3/NH3: nhận biết fructoz ( Ag↓),
Saccaroz không phản ứng

0,25 điểm


C6H12O6 + 2AgNO3 + 3 NH3 + H2O → CH2OH(CHOH)4-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
Câu 3

Ghi chú

0,25 điểm

1. Viết phương trình hóa học:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
0,1



0,5 điểm

0,1

Số mol este: 8,8 : 88 = 0,1 mol

0,25 điểm

Số mol NaOH: 0,2 x 0,6 = 0,12 mol .> 0,1

0,25 điểm

Vậy NaOH dư → chất rắn sau khi cô cạn có muối và
NaOH còn dư

0,25 điểm


m= 82x0,1 + (0,12 – 0,1) 40 = 9 gam

0,5 điểm

0,25 điểm

MÃ ĐỀ 485
Câu
Câu 1

Điểm
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

0,5 điểm

(C17H33COO)3 C3H5 + 3NaOH → 3 C17H33COONa +

0,5 điểm

C3H5(OH)3
Câu 2

Câu 3

Dùng dd Br2: nhận biết glucoz ( mất màu )

0,25 điểm

C6H12O6 + Br2 + H2O → C6H12O7 + 2HBr


0,25 điểm

Dùng dd AgNO3/NH3: nhận biết fructoz ( Ag↓),
xenluloz không phản ứng

0,25 điểm

C6H12O6 + 2AgNO3 + 3 NH3 + H2O → CH2OH(CHOH)4-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓

0,25 điểm

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
0,07
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,18 → 0,18
Số mol NaOH phản ứng với chất béo:
0,25 – 0,18 = 0,07mol
Khối lượng NaOH phản ứng với 1 tấn chất béo:
0,07x40x1/ 20 = 0,14 tấn = 140 kg

0,5 điểm

- Trang 3-

0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

Ghi chú




×