SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ
TRƯỜNG QUỐC TẾ Á CHÂU
HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2018 – 2019
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÃ ĐỀ: 132
MÔN: HÓA HỌC - KHỐI 12
(Thời gian: 25 phút, không tính thời gian giao đề)
___________________________________________________________________________
Họ tên học sinh: ---------------------------------------------Lớp: --------------------SBD: ------------------(Học sinh lưu ý làm bài trên giấy thi, không làm trên đề)
Câu 1: Aminoaxit nào sau đây có hai nhóm amino:
A. Axit glutamic.
B. Lysin.
C. Alanin.
D. Valin.
Câu 2: Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là:
A. amyl propionat.
B. etyl fomiat
C. isoamyl axetat.
D. etyl axetat
Câu 3: Ứng với công thức C4H11N có số đồng phân amin bậc 2 là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 4: Đồng phân của glucozơ là
A. Saccarozo
B. Xenlulozơ
D. saccarozơ
C. Fructozơ
Câu 5: Hợp chất CH3 – NH – CH2CH3
có tên đúng là
A. đimetylamin.
B. đimetylmetanamin. C. N-etylmetanamin.
D. etylmetylamin.
Câu 6: Chất phản ứng được với các dung dịch HCl, NaOH là :
A. C2H6
B. CH3COOH
C. C2H5OH
D. H2NCH2COOH.
Câu 7: Xà phòng hóa hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản phẩm gồm:
A. 1 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 2 ancol.
C. 2 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol.
Câu 8: Những gluxit có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là :
A. Glucozơ, fructozơ, xenlulozơ
B. Glucozơ, fructozơ, tinh bột
C. Glucozơ, fructozơ, mantozơ
D. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ
Câu 9: Cho các hợp chất sau: 1) Glixerin 2) Lipit 3) Fructozơ 4) Saccarozơ 5) Mantozơ
6) Tinh bột 7) Xenlulozơ
Những hợp chất cho phản ứng thủy phân tới cùng chỉ tạo glucozơ :
A. 1, 2, 5, 6, 7
B. 5, 6, 7
C. 3, 4, 5, 6, 7
D. 4, 5, 6,7
Câu 10: Để phân biệt 3 dung dịch C2H5NH2, H2NCH2COOH và HOOC-[CH2]2-CH-COOH
׀
chỉ cần dùng một thuốc thử là :
NH2
A. dd NaOH.
B. dd HCl.
C. Natri.
D. quỳ tím.
Câu 11: Axit amino axetic (H2N-CH2-COOH) không tác dụng với chất :
A. KCl
B. H2SO4 loãng
C. CH3OH
D. CaCO3
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng :
A. Khi thay H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin.
B. Khi thay H trong hiđrocacbon bằng nhóm NH2 ta thu được amin.
C. Khi thay H trong phân tử H2O bằng gốc hiđrocacbon ta thu được ancol.
D. Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức có 2 nhóm NH2 và COOH.
Câu 13: Khối lượng anilin cần dùng để tác dụng với nước brom thu được 6,6g kết tủa trắng là
A. 1,86g.
B. 18,6g.
C. 8,61g.
D. 6,81g.
Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản
Trang 1/2 - Mã đề thi 132
ứng. Tên gọi của este là
A. metyl axetat.
B. metyl fomiat.
C. etyl axetat.
D. n-propyl axetat.
Câu 15: Đun sôi hỗn hợp X gồm 9 gam axit axetic và 4,6 gam ancol etylic với H2SO4 đặc làm xúc tác
đến khi phản ứng kết thúc thu được 6,6 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 75%.
B. 65%.
C. 90%.
D. 80%.
Câu 16: Đun nóng dung dich chứa 27 gam glucozơ với dung dich AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag
tối đa thu được là
A. 21,6 gam.
B. 16,2 gam.
C. 32,4 gam.
D. 10,8 gam.
Câu 17: Peptit có công thức cấu tạo như sau:
H2N-CH-CO-NH-CH2-CO-NH-CH-COOH
CH3
CH(CH3)2.
Tên gọi đúng của peptit trên là:
A. Ala-Ala-Val.
B. Gly-Val-Ala.
C. Gly – Ala – Gly.
D. Ala-Gly-Val.
Câu 18: Khi trùng ngưng 15 gam axit amino axetic người ta thu được m gam polime và 2,88 gam nước.
Giá trị của m là:
A. 8,5 gam.
B. 10,5 gam.
C. 9,12 gam.
D. 12,12 gam.
Câu 19: Có 4 hóa chất : metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự
tăng dần lực bazơ là :
A. (2) < (3) < (1) < (4). B. (4) < (1) < (2) < (3). C. (3) < (2) < (1) < (4). D. (2) < (3) < (1) < (4).
Câu 20: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 0,25M; sau đó đem cô
cạn thì được 1,255 gam muối. Nếu trung hòa X bằng một lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa A
và NaOH là 1 : 1.Biết rằng phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh và X thuộc loại - amino axit.
Công thức cấu tạo của X là :
B. H2N-CH-COOH
C. C3H7O2N
D. H2NCH2COOH
A. H2N(CH2)2COOH
CH3
----------- HẾT ----------
Trang 2/2 - Mã đề thi 132
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCM
TRƯỜNG QUỐC TẾ Á CHÂU
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ
HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2018 – 2019
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN: HÓA HỌC - KHỐI 12
(Thời gian: 20 phút, không tính thời gian giao đề)
________________________________________________________________________
Họ tên học sinh: ---------------------------------------------Lớp: --------------------SBD: -------(Học sinh lưu ý làm bài trên giấy thi, không làm trên đề)
Câu 1: (1 đ)
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân este có công thức phân tử: C3H6O2
Câu 2: (1 đ)
Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:( ghi rõ điều kiện phản ứng)
a. C6H12O6 + H2 →
b. C12H22O11 (Saccarozo) + H2O →
Câu 3: (1 đ)
Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3
trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch
glucozơ đã dùng là ?
Câu 4 : (1 đ)
Làm thế nào nhận biết các dung dịch sau : dung dịch axit axetic (CH3COOH), dung
dịch glyxin (H2N-CH2-COOH), dung dịch lysin.( H2N-[CH2]4-CH-COOH )
׀
NH2
Câu 5: (1 đ)
Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam
X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là gì?
Cho: H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Cl = 35,5; Ag = 108
--------------------------HẾT------------------------(Thí sinh không được sử dụng tài liệu – Giám thị không giải thích gì thêm)
HIỆU TRƯỞNG
GIÁO VIÊN RA ĐỀ
NGÔ AN NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCM
TRƯỜNG QUỐC TẾ Á CHÂU
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
HÓA 12 – NĂM HỌC 2018-2019
PHẦN TRẮC NGHIỆM
made
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
HIỆU TRƯỞNG
132
B
C
A
C
D
D
B
C
B
D
A
A
A
B
A
C
D
D
C
B
209
B
B
C
A
D
C
D
C
A
A
D
B
D
A
B
C
D
C
B
A
357
A
B
C
A
D
C
D
B
C
A
D
B
D
B
C
A
C
B
D
A
485
A
B
D
B
C
D
B
C
A
C
D
A
C
B
D
A
D
A
C
B
GIÁO VIÊN SOẠN ĐÁP ÁN
NGÔ AN NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCM
TRƯỜNG QUỐC TẾ Á CHÂU
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ
HÓA 12 – NĂM HỌC 2018-2019
PHẦN TỰ LUẬN
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1:
C3H6O2: CH3COOCH3 : Metyl axetat
0,5 đ
1 điểm
HCOOCH2CH3: Etyl fomat
0,5 đ
Câu 2:
Viết phương trình hóa học:
1 điểm
C6H12O6 + H2
Ni, t0
C12H22O11 + H2O
Câu 3:
1 điểm
0,5 đ
C6H14O6
H ,t
+
0
C6H12O6 + C6H12O6
0,01
←
0,02
Số mol Ag: 2,16/ 108 = 0,02 mol
0,5 đ
Nồng độ = 0,01/ 0,05 = 0,2M
0,5 đ
Dùng quỳ tím:
1 điểm
Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là lysin
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic
Không đổi màu là glyxin
1 điểm
0,5 đ
C6H12O6 → 2Ag
Câu 4:
Câu 5:
Ghi chú
0,5 đ
0,5 đ
H2N-R-COOH → ClH3N-R-COOH
Số mol axit amin= (15,06 – 10,68) : 36,5 = 0,12 mol
0,25 đ
14+R+45 = 10,68 : 0,12 = 89 → R = 28
0,25 đ
Vậy R là C2H4:
0,25 đ
CTCT: H2N-CH-COOH : Alanin
׀
CH3
0,25 đ
Hết
HIỆU TRƯỞNG
GIÁO VIÊN SOẠN ĐÁP ÁN
NGÔ AN NINH