Bài 1: Nguyên tử của Nguyên tố X có cấu tạo bởi 115 hạt. Trong đó, hạt mang điện nhiều hơn hạt
không mang điện là 25 hạt. Viết cấu hình của nguyên tố?
HD: 2Z + N = 115 và 2Z – N = 25. Mức năng lượng: 1s2s2p3s3p4s3d4p5s…
Bài 2: Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố là 13.
a. xác đònh tên nguyên tố.
b. Viết cấu hình electron của nguyên tố
Bài 3: Một ngun tử R có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều gấp 1,8333 lần số hạt khơng
mang điện. Tìm số hạt p, n, e và số khối của R?
Bài 4: Một ngun tử X có tổng số hạt là 62 và có số khối nhỏ hơn 43. Tìm số p,n và khối lượng mol
ngun tử
Bài 5: Một ngun tố R có tổng số hạt là 52. Xác định ngun tử khối của ngun tố đó?
Bài 6: R có 2 loại đồng vị là R
1
và R
2
. Tổng số hạt trong R
1
là 54 hạt và trong R
2
là 52 hạt. Biết R
1
chiếm
25% và R
2
chiếm 75%. Tính khối lượng ngun tử trung bình của R.
Bài 7: Cho biết khối lượng ngun tử trung bình của Clo là 35,5. Clo có 2 đồng vị là
35
17
Cl và
37
17
Cl. Hàm
lượng % của
37
17
Cl là bao nhiêu?
Bài 8: Agon tách từ khơng khí là một hỗn hợp của 3 đồng vị
40
Ar (99,6%);
38
Ar (0,063%);
36
Ar(0,337%).
Tính thể tích của 20 gam Agon ở đktc?
Bài 9: Tìm ngun tử khối trung bình của Br, biết trong tự nhiên có 2 đồng vị
79
35
Br(54,5%) và
81
35
Br
(45,5%)?
Bài 10: Ngun tử R có tổng số hạt là 115 và có số khối là 80. Tìm điện tích hạt nhân của R?
Bài 11: Hãy xác định điện tích hạt nhân, số p, số e của ngun tử các ngun tố sau?
7
3
Li;
18
9
F;
24
12
Mg;
40
20
Ca;
23
11
Na
Bài 12: Trong anion X
3-
tổng số hạt là 111, số e bằng 48% số khối. Tìm số p, n, e và số khối của X
3-
?
Bài 13: Tổng số hạt trong ngun tử R là 76, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 20.
Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R?
Bài 14: Tính bán kính gần đúng của ngun tử Ca, biết thể tích một ngun tử gam canxi bằng 25,87cm
3
.
(Trong tinh thể, các ngun tử Ca chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống)
Bài 15:
a) Một cation R
3+
có tổng số hạt là 37. Tỉ số hạt e đối với n là 5/7. Tìm số p, e, n trong R
3+
?
b) Ngun tử X có số khối nhỏ hơn 36 và tổng số các hạt là 52. Tìm các số p, n, e và cho biết X là gì?
Bài 16: Hỗn hợp hai đồng vị có ngun tử khối trung bình là 40,08. Hai đồng vị này có số n hơn kém nhau
là 2. Đồng vị có số khối nhỏ hơn chiếm 96% và đồng vị có số khối lớn chiếm 4%. Tìm số khối mỗi đồng
vị?
Bài 17: Có bao nhiêu ngun tử Hidro trong 0,46g C
2
H
5
OH?
Bài 18: Ngun tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số ngun tử là 27/23. Hạt nhân ngun tử X có 35p. Đồng vị
thứ nhất có 44 nơtron. Đồng vị thứ hai có nhiều hơn đồng vị thứ nhất 2 nơtron. Tính ngun tử khối trung
bình của X?
Bài 19: Biết rằng ngun tử sắt gồm 26p, 39n, 26e.
a. Tính khối lượng e có trong 1 kg sắt?
b. Tính khối lượng sắt chứa 1 kg electron?
Bài 20: Một ngun tố X gồm hai đồng vị là X
1
và X
2
. Đồng vị X
1
có tổng số hạt là 18. Đồng vị X
2
có
tổng số hạt là 20. Biết rằng % các đồng vị trong X bằng nhau và các hạt trong X
1
cũng bằng nhau. Xác
định khối lượng ngun tử trung bình của X?
Bài 21: Ngun tử nhơm có bán kính 1,43 A
0
và có khối lượng ngun tử là 27 đ.v.C.
a. Tính khối lượng riêng của ngun tử Al?
b. Trong thực tế, thể tích thật chiếm bởi các ngun tử chỉ 74% của tinh thể, còn lại là các khe trống.
Định khối lượng riêng đúng của Al. Biết thể tích hình cầu: V =
3
4
π
R
3
c. Bài 22:
d. Đồng trong thiên nhiên gồm hai loại đồng vị là
63
29
Cu và
65
29
Cu với tỉ số
63
29
Cu:
65
29
Cu = 105:245.
Tính khối lượng nguyên tử trung bình của Cu?
e. Mg có hai đồng vị là X và Y. Đồng vị X có khối lượng nguyên tử là 24. Đồng vị Y nhiều hơn X 1
notron. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của Mg, biết số nguyên tử trong hai đồng vị tỉ lệ
X:Y = 3:2.
Bài 23: Nguyên tử X có tổng số hạt là 49, trong đó số hạt mang điệng bằng 53,125% số hạt mang điện.
Tìm số khối và điện tích hạt nhân?
Bài 24: Nguyên tử X có bán kính 1,28A
0
và khối lượng riêng là 7,89 g/cm
3
. Biết rắng các nguyên tử chỉ
chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống. Tính khối lượng mol nguyên tử của X?
Bài 25: Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử Fe lần lượt là 1,28A
0
và 56g/mol. Tính khối
lượng riêng của Fe. Biết rằng trong tinh thể, các tinh thể Fe chiếm 74%, thể tích còn lại là phần rỗng?
Bài 26: Nguyên tử Au có bán kính và khối lượng mol nguyên tử lần lượt là 1,44A
0
và 197g/mol. Biết khối
lượng riêng của Au là 19,36g/cm
3
. Hỏi các nguyên tử Au chiếm bao nhiêu % thể tích trong tinh thể?
Bài 27: Một hỗn hợp gồm hai đồng vị có số khối trung bình 31,1 và tỉ lệ % của các đồng vị này là 90% và
10%. Tổng số hạt trong hai đồng vị là 93 và số hạt không mang điện bằng 0,35 lần số hạt mang điện. Tìm
số Z và số notron của mỗi đồng vị?
Bài 28: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33.
Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R?
Bài 29: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 21. Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R?
Bài 30: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 115, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25.
Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R?
Bài 31: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 36, số hạt mang điện là 24. Tìm số p, n, e và số điện tích hạt
nhân của R?
Bài 32: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 34.
- Cho biết số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tố?
- Viết cấu hình e của nguyên tố đó?
- Cho biết nguyên tố là kim loại hay phi kim?
Bài 34: Viết cấu hình e nguyên tử các nguyên tố có Z = 8; Z = 16; Z = 36; Z = 28.
a. Cho biết số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng?
b. Cho biết các nguyên tố đó là kim loại hay phi kim?
Bài 35: Hãy viết cấu hình e đầy đủ và cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố có cấu hình e ngoài
cùng như sau:
a. 2s
1
b. 2s
2
2p
3
c. 2s
2
2p
6
d. 3s
2
e. 3s
2
3p
1
f. 3s
2
3p
4
g. 3s
2
3p
5
h. 3d
3
4s
2
Bài 36: Viết cấu hình e của Fe, Fe
2+
; fe
3+
; S; S
2-
biết Fe ở ô thứ 26 và số ô của S là 16 trong bảng tuần
hoàn?
Bài 37: Cation R
+
có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p
6
a. Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố R?
b. Viết sự phân bố e vào các obitan nguyên tử?
Bài 38: Cho 5,9 gam muối NaX tác dụng hết với dung dịch AgNO
3
thu được 14,4g kết tủa.
a. Xác định nguyên tử khối của X và viết cấu hình e?
b. Nguyên tố X có hai đồng vị bền, xác định số khối của mỗi đồng vị, biết rằng:
- % của các đồng vị bằng nhau.
- Đồng vị thứ nhất có n notron và đồng vị thứ 2 có n+2 notron.
Bài 39: Nguyên tử của một nguyên tố X có số e ở mức năng lượng cao nhất là 4p
5
. Tỉ số giữa số hạt mang
điện và không mang điện là 0,6429. Tìm số điện tích hạt nhân và số khối của X?
Bài 40: cấu hình e ngoài cùng của một nguyên tố là 5p
5
. Tỉ lệ số notron và điện tích hạt nhân bằng 1,3962.
Số notron trong nguyên tử X gấp 3,7 lần số notron của nguyên tố Y. Khi cho 1,0725g Y tác dụng với
lượng dư X thu được 4,565 gam sản phẩm có công thức XY.
a. Viết cấu hình e đầy đủ của X?
b. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối, tên gọi của X, Y?
c. X, Y chất nào là kim loại, là phi kim?
Bài 41: cho dung dịch chứa 8,19g muối NaX tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
thu được 20,09g
kết tủa.
a. Xác định nguyên tử khối, gọi tên X, viết cấu hình e?
b. X có hai đồng vị tự nhiên, trong đó đồng vị thứ nhất có số nguyên tử nhiều hơn đồng vị thứ hai là
50%. Hạt nhân đồng vị thứ nhất ít hơn hạt nhân đồng vị thứ hai là 2 notron. Xác định số khối của
mỗi đồng vị?
Bài 42: X là kim loại hóa trị II. Cho 6,082 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí
H
2
ở đktc.
a. Tìm nguyên tử khối của X và cho biết tên của X?
b. Viết cấu hình e của X?
Bài 43: Viết kí hiệu của các nguyên tử A, B, E, F biết:
a. Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 24, số hạt không mang điện chiếm 33,33%?
b. Nguyên tử B có tổng số hạt cơ bản là 34, số n nhiều hơn số p một hạt?
c. Nguyên tử E có tổng số hạt cơ bản là 18, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 6
hạt?
d. Nguyên tử F có số khối là 207, số hạt mang điện âm là 82?
Bài 44: Cho hợp chất MX
2
. Trong phân tử MX
2
, tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11. Tổng số hạt cơ bản trong X
nhiều hơn trong M là 16. xác định kí hiệu nguyên tử M, X và công thức phân tử MX
2
?
Bài 45: Nguyên tử vàng (Au) có bán kính và khối lượng mol lần lượt là 1,44A
0
và 1,97g/mol. Hỏi các tinh
thể vàng chiếm bao nhiêu % thể tích trong tinh thể, biết khối lượng riêng thực của Vàng là 19,36g/cm
3
?
Bài 46: Một hợp chất M
2
X. Tổng số hạt trong M
2
X là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 44. Số khối của ion M
+
lớn hơn số khối của ion X
2-
là 13. Tổng số hạt cơ bản trong
ion M
+
nhiều hơn trong ion X
2-
là 31.
a. Viết cấu hình e của các ion M
+
; X
2-
và nguyên tử M?
b. Xác định công thức phân tử MX
2
?
Bài 47: Cho hợp chất MX
3
. Trong phân tử MX
3
, tổng số hạt cơ bản là 196 và số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên
tử X là 16 hạt.
a. Xác định hợp chất MX
3
?
b. Viết cấu hình e của M và X?
Bài 48: Khi cho 10,12g natri kim loại tác dụng hoàn toàn với một phi kim B thì thu được 45,32 gam muối
natri.
a. Tìm khối lượng mol của B và tên gọi của B?
b. Biết B có hai đồng vị là
2
A
B và
1
A
B trong đó
1
A
B chiếm 50% về số nguyên tử khối và số khối
A
1
lớn hơn số khối A
2
là 2 đơn vị.
- Tìm các số khối A
1
, A
2
.
- Viết phản ứng của B với Na, Zn, Cu, P?
Bài 49: Nguyên tử R có tổng số hạt trong nguyên tử là 52, số hạt không mang điện gấp 1,059 lần số hạt
mang điện dương. Xác định vị trí của R trong bảng HTTH?
Bài 50: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 34.
a. Xác định khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó?
b. Viết cấu hình e của nguyên tố đó?
c. Nguyên tố đó là kim loại hay phi kim?
d. Cho biết vị trí của nguyên tố trong bảng HTTH?