Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Sở giao dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ KIM NGÂN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
– CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

HÀ NỘI - 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ KIM NGÂN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
– CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:


XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HUỚNG DẪN

PGS.TS Trần Thị Thái Hà

CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS Trịnh Thị Hoa Mai

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi,
chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời
khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo
đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách
báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh
mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Kim Ngân


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu, tác giả đã hoàn thành đề tài luận văn của
mình. Để có đƣợc kết quả ngày hôm nay, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn tới

Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHQGHN, Khoa Tài chính- Ngân
hàng đã tạo điều kiện để các học viên đƣợc tham gia học lớp cao học.Tác giả
xin chân thành cảm ơn sự chỉ dẫn của thầy, cô trong việc chọn đề tài, xử lý số
liệu hoàn thành luận văn của cá nhân.
Tác giả xin chân thành cảm ơn tới PGS.TS Trần Thị Thái Hà – giáo
viên hƣớng dẫn luận văn – ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn để tác giả có thể hoàn
thành đƣợc đề tài luận văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch đã tạo điều kiện về thời
gian và cung cấp những thông tin cần thiết giúp tác giả hoàn thành đƣợc luận
văn của mình.
Tác giả cũng xin cám ơn gia đình, bạn bè, họ là nguồn động viên tinh
thần vô giá cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và viết luận
văn tốt nghiệp
Trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ..................................................... i
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN ...................................................................... 4
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................ 4
1.2. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.................................. 6
1.2.1. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại ...................................................... 6
1.2.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại ................................ 7
1.3. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ............................................................................................... 13

1.3.1. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại...................... 13
1.3.2. Vai trò của vốn huy động ...................................................................... 21
1.4. HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN............................................................... 22
1.4.1. Khái niệm .............................................................................................. 22
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại22
1.4.3. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả huy động vốn ........................ 26
1.4.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác huy động vốn của Ngân hàng
thƣơng mại....................................................................................................... 28
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 38
2.1. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 38
2.1.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 38
2.1.2. Phƣơng pháp so sánh............................................................................. 38
2.1.3. Phƣơng pháp đồ thị ............................................................................... 39
2.1.4. Phƣơng pháp phân tích .......................................................................... 39


2.2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN ..................................................................... 40
CHƢƠNG 3: HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH SỞ GIAO DỊCH ............................................................................ 43
3.1. KHÁI QUÁT VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH............ 43
3.1.1. Sự hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh Sở giao dịch ....... 43
3.1.2. Bộ máy tổ chức ..................................................................................... 44
3.1.3. Môi trƣờng kinh doanh ......................................................................... 46
3.2. HOẠT ĐỘNG CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY.............................................................. 46
3.2.1. Công tác huy động vốn ......................................................................... 47
3.2.2. Tình hình sử dụng vốn .......................................................................... 48
3.2.3. Các hoạt động khác ............................................................................... 50
3.2.4 Kết quả tài chính .................................................................................... 53
3.3. HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH SỞ

GIAO DỊCH .................................................................................................... 54
3.3.1. Cơ cấu nguồn vốn phân theo tiền gửi tiết kiệm tại Agribank chi nhánh
Sở giao dịch ..................................................................................................... 55
3.3.2. Tốc độ tăng trƣởng của nguồn vốn huy động ....................................... 56
3.3.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động của Agribank chi nhánh Sở giao dịch..... 57
3.3.4. Mối quan hệ giữa nguồn vốn huy động và sử dụng vốn tại Agribank chi
nhánh Sở giao dịch .......................................................................................... 63
3.3.5. Đánh giá chung về hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Sở
giao dịch .......................................................................................................... 69
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH.... 76
4.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH SỞ
GIAO DỊCH .................................................................................................... 76
4.1.1. Mục tiêu phấn đấu ................................................................................. 76


4.1.2. Các mục tiêu cụ thể ............................................................................... 77
4.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH ................................................ 78
4.2.1. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn ............................................. 78
4.2.2. Giải pháp về lãi suất .............................................................................. 83
4.2.3. Gắn liền việc huy động vốn với sử dụng vốn có hiệu quả .................... 85
4.2.4. Thực hiện công tác khách hàng và chiến lƣợc marketing trong ngân
hàng ................................................................................................................. 86
4.2.5. Không ngừng Nâng cao các tiện ích về công nghệ ngân hàng ............. 90
4.2.6. Phát huy tối đa yếu tố con ngƣời .......................................................... 92
4.2.7. Một số giải pháp khác ........................................................................... 94
4.3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ .......................................................... 97
4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ................................................................. 97
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ..................................................... 98

4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thông Việt
Nam ............................................................................................................... 100
KẾT LUẬN .................................................................................................. 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 105


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT Ký hiệu
1

IPCAS

2

NHNN

3

NHNo &
PTNT

Nguyên nghĩa
Phần mềm hạch toán Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam
Ngân hàng nhà nƣớc
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

4

NHTM


Ngân hàng thƣơng mại

5

NQH

Nợ quá hạn

Agribank
6

CN Sở
giao dịch

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
– Chi nhánh Sở giao dịch

7

TCTD

Tổ chức tín dụng

8

HĐV

Huy động vốn


i


DANH MỤC BẢNG

STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4 Kết quả thu chi tài chính

5

Bảng 3.5


Khái quát huy động vốn của Agribank chi
nhánh Sở giao dịch
Tình hình sử dụng vốn tại Agribank chi nhánh
Sở giao dịch
Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế tại
Agribank chi nhánh Sở giao dịch
Cơ cấu nguồn vốn phân theo tiền gửi tiết kiệm
tại Agribank chi nhánh Sở giao dịch

Trang
47
48
51
54
55

Tốc độ tăng trƣởng huy động vốn của Agribank
6

Bảng 3.6 chi nhánh Agribank chi nhánh Sở giao dịch theo

56

loại tiền
7

Bảng 3.7 Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo thời gian

57


8

Bảng 3.8 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo giấy tờ có giá

59

9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đồng tiền

11

Bảng 3.11

12

Bảng 3.12

13

Bảng 3.13

14

Bảng 3.14 Chênh lệch lãi suất (%)


Cơ cấu nguồn vốn huy động theo tổ chức kinh
tế, tiền gửi thành viên và tổ chức tín dụng
Mối quan hệ giữa nguồn vốn huy động và sử
dụng vốn về mặt số lƣợng
Mối quan hệ giữa nguồn vốn huy động và sử
dụng vốn về mặt thời hạn
Biểu lãi suất huy động vốn của Agribank chi
nhánh Sở giao dịch, BIDV, TPBANK

ii

60
62
63
64
66
68


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT

Hình

Nội dung

Trang


Tình hình sử dụng vốn của Agribank Chi

1

Biểu đồ 3.1

2

Biểu đồ 3.2

3

Biểu đồ 3.3 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo giấy tờ có giá

59

4

Biểu đồ 3.4 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đồng tiền

62

5

Biểu đồ 3.5

6

Biểu đồ 3.6 Lãi suất bình quân đầu vào đầu ra


nhánh Sở giao dịch
Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Agribank
chi nhánh Sở giao dịch

Mối quan hệ giữa nguồn vốn huy động và sử
dụng vốn về mặt thời hạn

iii

49

52

65
68


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bất cứ một quốc gia nào, bất cứ một nền kinh tế nào khi gia hội nhập
với nền kinh tế thế giới thì quốc gia hay nền kinh tế đó sẽ có những thuận lợi,
bên cạnh đó cũng phải đƣơng đầu với nhiều thử thách và khó khăn. Việt Nam
cũng không phải là trƣờng hợp ngoại lệ. Từ nhiều năm nay Việt Nam đã
không ngừng đổi mới và thu đƣợc nhiều thành tựu trong một số lĩnh vực.
Trong đó các ngân hàng đã đóng góp một phần không nhỏ giúp nền kinh tế
nói chung và ngành ngân hàng nói riêng hội nhập với cộng đồng tài chính
trong khu vực cũng nhƣ trên thế giới. Với vai trò trung gian tài chính, NHTM
đã đẩy mạnh công tác huy động vốn, đầu tƣ phát triển sản xuất giúp cho nền
kinh tế tăng trƣờng và ổn định. Huy động vốn là một trong những chức năng
cơ bản của NHTM, nó quyết định khả năng tồn tại, phát triển và mở rộng quy

mô kinh doanh của ngân hàng. Vậy ngân hàng cần có những biện pháp gì,
chiến lƣợc kinh doanh nhƣ thế nào nhằm tăng cƣờng huy động vốn có hiệu
quả, đặc biệt là nguồn vốn tiềm ẩn trong dân cƣ ?
Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả nhận thấy đây là một vấn đề
quan trọng trong hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung và Agribank chi
nhánh Sở giao dịch nói riêng. Hiện nay Agribank chi nhánh Sở giao dịch đã
và đang quan tâm tìm mọi biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động này. Tuy
nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc, Sở còn có những hạn chế, tồn tại
phải khắc phục để có kết quả tốt hơn. Vì vậy, bằng việc chọn đề tài:“ Nâng
cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn – Chi nhánh Sở giao dịch” làm luận văn tốt nghiệp, tác giả hi vọng sẽ
góp phần nhỏ bé của mình vào việc nâng cao nguồn vốn kinh doanh tại
Agribank chi nhánh Sở giao dịch.

1


2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu: Nâng cao hiệu quả huy động vốn của Agribank
chi nhánh Sở giao dịch.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về Nâng cao hiệu quả huy động
vốn tại Agribank chi nhánh Sở giao dịch.
+ Thông qua việc phân tích thực trạng hiệu quả huy động vốn tại
Agribank chi nhánh Sở giao dịch, để rút ra kết quả đạt đƣợc, những hạn
chế và nguyên nhân của các hạn chế đó.
+ Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn của Agribank
chi nhánh Sở giao dịch.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh

Sở giao dịch
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Địa điểm: Agribank chi nhánh Sở giao dịch.
+ Thời gian: Các năm 2015 – 2017.
+ Nội dung: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Sở giao dịch.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Nâng cao hiệu quả huy động vốn gồm những nội dung nào?
- Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến hiệu quả huy động vốn của
Agribank chi nhánh Sở giao dịch?
- Cần làm gì để cải thiện hiệu quả huy động vốn của Agribank chi nhánh
Sở giao dịch?
5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh
Sở giao dịch gồm:

2


- Tốc độ tăng trƣởng của nguồn vốn huy động
- Cơ cấu nguồn vốn phân loại theo thành phần kinh tế, loại tiền, kỳ hạn
- Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn nhƣ quan hệ giữa huy
động vốn và sử dụng vốn về mắt số lƣợng, quan hệ giữa huy động vốn
và sử dụng vốn về mặt thời hạn.
- Chênh lệch lãi suất bình quân đầu ra đầu vào, phản ánh việc huy động
vốn có mang lại hiệu quả kinh doanh hay không.
6. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, danh mục tài liệu
tham khảo, phụ lục, luận văn đƣợc kết cấu theo 4 chƣơng:
Chƣơng 1. Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về hiệu quả huy
động vốn

Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3. Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Sở giao dịch
Chƣơng 4. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại
Agribank chi nhánh Sở giao dịch.

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Nâng cao hiệu quả huy động vốn không phải là vấn đề mới, nhƣng đây
vẫn là vấn đề rất quan trọng và cực kỳ cần thiết với bất cứ Ngân hàng nào.
Vốn của NHTM tạo lập hoặc huy động đƣợc để tiến hành các hoạt động cho
vay, đầu tƣ hoặc tiến hành các dịch vụ kinh doanh khác nhằm đạt đƣợc mục
tiêu khác nhau. Chính vì lý do đó, từ trƣớc đến nay đã có khá nhiều đề tài
nghiên cứu về vấn đề này nhƣ:
(1) Tác giả Nguyễn Thị Lan Hƣơng, luận án Thạc sĩ với đề tài “Phát
triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Chi nhánh Bắc Hà nội” (2015).
Luận án của tác giả Nguyễn Thị Lan Hƣơng nghiên cứu về vấn đề Phát
triển huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi
nhánh Bắc Hà nội. Luận văn tập trung phân tích về vấn để mở rộng hoạt động
huy động vốn với các hình thức huy động vốn phong phú, đa dạng. Địa bàn của
Agribank chi nhánh Bắc Hà nội tại vị trí Đội cấn, Ba Đình, nơi tập trung dân cƣ
đông đúc, các cửa hàng kinh doanh nhỏ, vì vậy tác giả tập trung vào công tác
Phát triển huy động vốn đối với Chi nhánh là rất phù hợp. Đề tài cũng chƣa đề
cập đến vấn đề hiệu quả huy động vốn tại Chi nhánh Bắc Hà Nội.
(2) Tác giả Vũ Thị Hiền, luận án Thạc sĩ với đề tài “Nâng cao hiệu quả
huy động vốn tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt nam” (2014).

Tác giả nghiên cứu vấn đề Hiệu quả huy động vốn trên cơ sở tổng thể
hệ thống ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt nam chứ không đi cụ thể
vào một chi nhánh, nên kết quả nghiên cứu đứng trên giác độ quản lý tập
trung toàn hệ thống, số liệu và kết quả nghiên cứu mang tính chất tổng thể. Vì

4


vậy mà kết quả nghiên cứu và các giải pháp đều mang tính chất chung chung,
phản ánh chủ yếu về thực trạng nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
các giải pháp đƣa ra là chung cho ngân hàng đầu tƣ.
(3) Tác giả Lê Thị Trà My, luận án Thạc sĩ với đề tài “Nâng cao hiệu
quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt nam Chi
nhánh Tây Hà Nội”, (2017).
Cũng nhƣ tác giả Vũ Thị Hiền, tác giả Lê Thị Trà My đã phân tích một
cách cơ bản và tổng quan về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ Việt Nam. Từ đó, đánh giá các thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP đầu tƣ và phát triển Việt nam Chi nhánh Tây Hà Nội. Từ đó, đƣa ra
các tiêu chí để đánh giá hiệu quả huy động vốn và các giải pháp để nâng cao
hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh. Tuy nhiên, điểm hạn chế của luận án là
chƣa có một hệ thống các chỉ tiêu cụ thể về hiệu quả huy động vốn.
(4) Tác giả Hoàng Văn Bằng, luận án Thạc sĩ với đề tài “Nâng cao hiệu
quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam chi nhánh
Hải Dương” (2014).
Tác giả Hoàng Văn Bằng đã đƣa các chính sách và cơ chế quản lý vốn
của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt nam, cơ chế mua bán vốn rõ ràng,
các chính sách quản lý nguồn vốn để nâng cao hiệu quả huy động vốn. Tuy
nhiên, khi đánh giá về các chỉ tiêu cụ thể về hiệu quả huy động vốn, tác giả
cũng không chỉ ra đƣợc các chỉ tiêu thực sự rõ nét.
(5) Tác giả Lƣơng Quỳnh Anh, luận án Thạc sĩ với đề tài “Hiệu quả

huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh
Tây Hồ”, (2014).
Tác giả Lƣơng Quỳnh Anh đã đi sâu vào đánh giá thực trạng Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Tây hồ, đƣa ra đƣợc các
hạn chế, nguyên nhân của các hạn chế và giải pháp thiết thực để nâng cao

5


hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng nôn nghiệp và phát triển nông thôn Chi
nhánh Tây hồ. Tuy nhiên, các chỉ tiêu về nâng cao hiệu quả huy động vốn của
tác giả vẫn chƣa thực sự rõ ràng.
Các đề tài nghiên cứu của các tác giả nói trên phần lớn đã đƣa ra đƣợc
tổng quan về tình hình huy động vốn của các ngân hàng thƣơng mại nghiên
cứu. Mỗi một công trình nghiên cứu nói trên có cách tiếp cận khác nhau,
nhƣng nhìn chung đều tập trung phân tích về thực trạng của từng ngân hàng
thƣơng mại riêng. Mỗi một ngân hàng có một đặc điểm về huy động vốn khác
nhau, không ngân hàng nào giống nhau. Các công trình nghiên cứu phân tích
các mặt về huy động vốn, các sản phẩm, cấu trúc kỳ hạn vốn, ... chỉ ra những
điểm mạnh điểm yếu của mỗi ngân hàng, để từ đó đƣa ra đƣợc các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn, tối ƣu hóa nguồn vốn cho hoạt động
kinh doanh của từng ngân hàng cụ thể.
Tổng quát lại đã có khá nhiều đề tài nghiên cứu liên quan đến việc nâng
cao hiệu quả huy động vốn dƣới nhiều góc độ, tuy nhiên chƣa có đề tài nào đề
cập cụ thể đến vấn đề hiệu quả huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Sở giao
dịch. Vì vậy, luận văn sẽ kế thừa và vận dụng linh hoạt các công trình đã
nghiên cứu có liên quan đến chủ đề nghiên cứu của Luận văn nhằm hoàn
thành mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.
1.2. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại

Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng gắn liền với lịch sử phát
triển của nền sản xuất hàng hóa. Trải qua hàng trăm năm, đến nay hoạt động
của các ngân hàng thƣơng mại đã trở thành một yếu tố không thể thiếu gắn
liền với nền kinh tế của mọi quốc gia trên thế giới.
Ngân hàng là một sản phẩm độc đáo của nền sản xuất hàng hóa, một
động lực quan trọng cho sự phát triển của nền sản xuất xã hội. Với vai trò đó,

6


ngân hàng không thể đứng ngoài hoạt động của bất cứ quốc gia nào. Vì vậy,
mỗi nƣớc đều xây dựng những khung pháp lý quy định, giới hạn hoạt động
của ngân hàng. Mỗi nƣớc khác nhau sẽ có một khái niệm và mô hình tổ chức
ngân hàng khác nhau. Thông thƣờng, ngƣời ta phải dựa vào tính chất và mục
đích, đối tƣợng hoạt động của nó trên thị trƣờng tài chính.
“ Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch
vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán
và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh
doanh nào trong nền kinh tế ”
Luật TCTD của nƣớc Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt nam ghi: “ Hoạt
động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội
dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền gửi này để cấp tín
dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán ”.
1.2.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn cho ngân hàng thƣơng mại,
đóng vai trò quan trọng, ảnh hƣởng tới chất lƣợng hoạt động của ngân hàng.
Một ngân hàng thƣơng mại khi đƣợc cấp giấy phép thành lập phải có vốn điều
lệ theo quy định. Tuy nhiên vốn điều lệ chỉ đủ để tài trợ cho tài sản cố định
nhƣ trụ sở, văn phòng, máy móc thiết bị cần thiết cho hoạt động kinh doanh

chứ chƣa đủ vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh nhƣ
cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng khác. Để có vốn phục vụ cho các hoạt
động này ngân hàng phải huy động vốn từ khách hàng.
Theo nghị định 49/ 2000/ NĐ - CP ngày 12/09/2000 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của ngân hàng thƣơng mại nhằm cụ thể hoá việc thi hành
luật các tổ chức tín dụng, ngân hàng thƣơng mại huy động vốn dƣới các hình
thức sau:

7


- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dựng khác dƣới
hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy
động vốn của tổ chức, cá nhân trong nƣớc và ngoài nƣớc khi đƣợc Thống đốc
ngân hàng Nhà nƣớc chấp nhận.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ
chức tín dụng nƣớc ngoài.
- Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nƣớc theo quy định của Luật Ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
1.2.2.2 Hoạt động cấp tín dụng
Hoạt động cấp tín dụng là hoạt động mang lại thu nhập lớn nhất cho hầu
hết các ngân hàng thƣơng mại. Ngân hàng thƣơng mại cấp tín dụng cho các
tổ chức cá nhân dƣới các hình thức cho vay, chiết khấu thƣơng phiếu và các
giấy tờ có giá khác, bảo lãnh cho thuê tài chính và các hình thức khác theo
quy định của NHNN nhƣ bao thanh toán, tài trợ nhập khẩu, tài trợ xuất
khẩu,.... Trong các hoạt động cấp tín dụng thì hoạt động cho vay là hoạt động
quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Cho vay : NHTM đƣợc cho các tổ chức cá nhân vay vốn dƣới các hình
thức sau:

- Cho vay ngắn hạn: nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và đời sống.
- Cho vay trung và dài hạn: để thực hiện các dự án hoặc đầu tƣ phát triển
sản xuất kinh doanh
Bảo lãnh: NHTM đƣợc bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực
hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác
bằng uy tín và khả năng tài chính của mình đối với ngƣời nhận bảo lãnh. Mức

8


bảo lãnh đối với một khách hàng không đƣợc vƣợt quá tỷ lệ so với vốn tự có
của NHTM.
Chiết khấu: Ngân hàng thƣơng mại đƣợc chiết khấu thƣơng phiếu và các
giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức cá nhân và có thể tái chiết khấu
các thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các TCTD khác.
Cho thuê tài chính: Ngân thƣơng mại đƣợc hoạt động cho thuê tài chính
nhƣng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập tổ chức
và hoạt động của công ty cho thuê tài chính thực hiện theo Nghị định của
Chính phủ về tổ chức hoạt động của công ty cho thuê tài chính.
Bao thanh toán: Các ngân hàng thƣơng mại triển khai việc thực hiện
bao thanh toán nhƣ là một hình thức cấp tín dụng cho khách hàng doanh
nghiệp nhƣ: bao thanh toán truy đòi, bao thanh toán miễn truy đòi, bao thanh
toán ứng trƣớc hay bao thanh toán chiết khấu, bao thanh toán khi đáo hạn
trong phạm vi buôn bán nội địa lẫn quốc tế.
Tài trợ nhập khẩu: Hiện nay, khá nhiều ngân hàng thƣơng mại cung cấp
tài trợ xuất nhập khẩu bao trọn gói để hỗ trợ doanh nghiệp nhập khẩu có thể
thực hiện nghĩa vụ của mình trong hợp đồng mua bán bao gồm:
- Mở L/C thanh toán hàng nhập khẩu.
- Cho ứng trƣớc một phần để thanh toán cho ngƣời bán hay ứng trƣớc tiền

thuế nhập khẩu.
- Bảo lãnh và tái bảo lãnh việc thanh toán hối phiếu khi đến hạn.
- Chấp nhận hối phiếu.
- Cho thuê kho bãi để chứa và bảo quản an toàn hàng hoá nhập khẩu với cho
thuê phải chăng (nhờ lợi thế về quy mô số lƣợng khách hàng của ngân hàng)
tại các địa điểm hay các địa phƣơng khác nhau.
- Giúp khai báo thuế (ví dụ: lập tờ khai và áp mã vạch thuế chính xác nhanh
chóng nhận tiền hoàn thuế nếu nộp dƣ cho cơ quan thuế tạm tính thuế phải nộp).

9


- Cho vay để thanh toán tiền hàng nhập khẩu cho nhà xuất khẩu nêu đến hạn
mà nhà nhập khẩu chƣa có tiền.
- Hỗ trợ về mặt chuyên môn, kỹ thuật từ giúp soạn thảo hợp đồng thƣơng mại
mua bảo hiểm cho suốt quá trình vận chuyển và chuyển giao hàng hoá, theo dõi
và kiểm tra hoá đơn chứng từ và hàng hóa cả về số lƣợng, quy cách chất lƣợng.
- Các hỗ trợ khác do sự bất cập về tập quán, luật pháp,…
Tài trợ xuất khẩu:
Các hình thức tài trợ xuất khẩu của các NHTM còn phong phú hơn do
các doanh nghiệp xuất khẩu thƣờng nhận đƣợc tài trợ từ các NHTM về các
giao dịch kinh doanh cả trƣớc và sau các thƣơng vụ xuất nhập khẩu bao gồm:
- Cho vay thu mua hàng xuất khẩu, mua nguyên vật liệu để sản xuất, cho vay
đầu tƣ nâng cao năng suất, chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, cho vay bảo trì đối
với các dự án chiến lƣợc về máy móc, thiết bị, nhà xƣởng ở nƣớc ngoài.
- Cho vay nộp thuế xuất khẩu.
- Giúp khai báo thuế.
- Hỗ trợ về mặt chuyên môn, kỹ thuật.
- Các hỗ trợ cần thiết khác do sự khác biệt về tập quán, pháp luật,…
- Cho thuê kho bãi để chứa và đóng gói hàng hóa xuất khẩu với giá cả phải

thu bảo đảm rủi ro không thanh toán của bên mua hàng, xếp hạng mức tín
dụng và thu hộ.
- Cho vay trên cơ sở bộ chứng từ thanh toán theo phƣơng pháp nhờ thu (ứng
trƣớc tiền hàng xuất khẩu).
- Chấp nhận thanh toán bằng cách ký chấp nhận hối phiếu do doanh nghiệp ký phát.
Cho vay thấu chi:
Nhiều Ngân hàng thƣơng mại, đặc biệt là các chi nhánh NHTM nƣớc
ngoài đang mở rộng nghiệp vụ thấu chi đến các khách hàng có mở tài khoản
tại ngân hàng của họ. Khi sử dụng dịch vụ này, mỗi khách hàng đƣợc cấp một

10


hạn mức thấu chi khi khách hàng tạm thời thiếu hụt trong thanh toán. Khách
hàng không cần phải thế chấp hay tín chấp.
Cho vay theo hạn mức tín dụng và hạn mức tín dụng dự phòng:
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: khách hàng nộp một bộ hồ sơ vay vốn duy
nhất cho một hay nhiều món vay vào đầu quý. NHTM cấp một hạn mức tín
dụng là mức dƣ nợ vay tối đa là đƣợc duy trì trong một thời gian nhất định mà
khách hàng và ngân hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: NHTM cho khách hàng vay vốn
trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định ngoài hạn mức tín dụng đã ký ban
đầu giữa ngân hàng với khách hàng, áp dụng hạn mức tín dụng dự phòng khi
khách hàng không có đủ vốn đầu tƣ cho dự án tăng thêm, nhu cầu tiêu dùng,
mua sắm tăng thêm,…
Lãi thu đƣợc từ hoạt động cho vay, ngân hàng sẽ dùng nó để trả lãi cho
nguồn vốn đã huy động và đi vay, thanh toán những chi phí trong hoạt động,
phần còn lại sẽ là lợi nhuận của ngân hàng.
1.2.2.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Để thực hiện các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua

ngân hàng, ngân hàng thƣơng mại đƣợc mở tài khoản cho khách hàng trong
và ngoài nƣớc. Để thực hiện thanh toán giữa các ngân hàng với nhau thông
qua NHNN, NHTM phải mở tài khoản tại NHNN, nơi NHTM đặt trụ sở chính
và duy trì tại đó số dƣ tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định. Ngoài ra, chi
nhánh của NHTM đƣợc mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng nhà nƣớc tỉnh,
thành phố nơi đặt trụ sở của chi nhánh. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân
quỹ của NHTM gồm các hoạt động sau:
- Cung cấp các phƣơng tiện thanh toán.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nƣớc cho khách hàng.
- Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ.

11


- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán quốc tế khi đƣợc NHNN cho phép.
- Thực hiện thu và phát tiền mặt cho khách hàng.
- Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán
liên ngân hàng trong nƣớc.
- Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi đƣợc NHNN cho phép.
1.2.2.4. Các hoạt động khác
Ngoài các hoạt động truyền thống bao gồm hoạt động tiền gửi, cấp tín
dụng và cung cấp dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, NHTM còn thực hiện một
số các hoạt động khác bao gồm:
Góp vốn mua cổ phần: Ngân hàng thƣơng mại đƣợc dùng vốn điều lệ và
quỹ dự trữ để góp vốn mua cổ phần của các doanh nghiệp và các TCTD khác
trong nƣớc theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, NHTM còn góp vốn mua cổ
phần và liên doanh với ngân hàng nƣớc ngoài để thành lập ngân hàng liên doanh.
Tham gia thị trường tiền tệ: Ngân hàng thƣơng mại đƣợc tham gia thị
trƣờng tiền tệ theo quy định của NHTM thông qua các hình thức mua bán các

công cụ của thị trƣờng tiền tệ.
Kinh doanh ngoại hối: Ngân hàng thƣơng mại đƣợc phép trực tiếp kinh
doanh hoặc thành lập công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại hối và vàng trên
thị trƣờng trong nƣớc và thị trƣờng quốc tế.
Uỷ thác và nhận uỷ thác: Ngân hàng thƣơng mại đƣợc uỷ thác, nhận uỷ
thác làm đại lý trong các lĩnh vực có liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể
cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tƣ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc
theo hợp đồng uỷ thác, đại lý.
Cung ứng dịch vụ bảo hiểm: NH đƣợc cung ứng dịch vụ bảo hiểm, đựơc
thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo hiểm theo
quy định của pháp luật.

12


Tư vấn tài chính: Ngân hàng thƣơng mại đƣợc cung ứng các dịch vụ tƣ
vấn tài chính, tiền tệ cho khách hàng dƣới hình thức tƣ vấn trực tiếp hoặc
thành lập công ty tƣ vấn trực thuộc ngân hàng.
Bảo quản vật quý giá: Ngân hàng thƣơng mại đƣợc thực hiện các dịch
vụ bảo quản vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tử két, cầm đồ và các dịch vụ
khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
1.3. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.3.1. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.3.1.1. Huy động vốn không kỳ hạn
a. Tiền gửi không kỳ hạn
Đây là khoản tiền gửi mà ngƣời gửi có thể rút ra sử dụng bất cứ lúc nào
và ngân hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng. Tiền gửi không kỳ
hạn có lãi suất thấp hoặc không đƣợc trả lãi, bao gồm hai loại sau:
- Tiền gửi thanh toán.

Về mặt pháp lý, khi tiền gửi không kỳ hạn theo tài khoản thanh toán thể
hiện một hợp đồng mặc nhiên giữa khách hàng và ngân hàng. Trong đó, ngân
hàng phải có trách nhiệm thực hiện các khoản chi trả cho khách hàng một
cách kịp thời và chính xác. Tài khoản sử dụng cho tiền gửi thanh toán đƣợc
gọi là tài khoản giao dịch hay tài khoản séc vì rằng phần lớn các khoản giao
dịch thông qua tài khoản này đƣợc thực hiện bằng séc.
Đối với loại tiền gửi này, mục đích gửi là nhằm đảm bảo an toàn về tài
sản và thực hiện các khoản chi trả trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu
dùng. Khách hàng không có ý định để dành hoặc không chú trọng đến tiền lãi.
Khách hàng chỉ muốn đổi hình thức tiền tệ này bằng một hình thức tiền tệ
khác và thích thanh toán bằng séc hơn là dùng tiền mặt. Khả năng tiện lợi của
tiền gửi không kỳ hạn trong thanh toán phụ thuộc vào mạng lƣới tổ chức và
hoạt động của NHTM đã phát hành ra nó.

13


- Tiền gửi không kỳ hạn thuần túy:
Đây là loại tiền gửi thể hiện khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của khách hàng,
họ gửi tiền vào ngân hàng không mang tính chất phục vụ thanh toán mà nhằm
mục đích an toàn tài sản. Khi cần khách hàng có thể đến ngân hàng rút ra để
chi tiêu.
Ở Việt Nam tiền gửi thuộc loại này đƣợc thể hiện dƣới các hình thức
nhƣ: Tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức kinh tế, cá nhân. Do tỷ trọng
thanh toán không dùng tiền mặt còn thấp, để khuyến khích thực hiện thanh
toán qua ngân hàng, các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đã tiến hành trả lãi
cho loại tiền gửi này. Tại các nƣớc phát triển loại tiền gửi này chiếm vị trí
tƣơng đối quan trọng trong kết cấu nguồn vốn và có chi phí đầu vào rất thấp.
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn:
Đây là loại tiền gửi mà đối tƣợng khách hàng gửi là Cá nhân với mục đích

sinh lời, khi khách hàng gửi tiền ngân hàng phát hành sổ tiết kiệm. Hình thức
tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn khác với tài khoản thanh toán và tiền gửi
không kỳ hạn thuần túy ở chỗ tài khoản ngân hàng mở cho khách hàng là tài
khoản tiết kiệm và khách hàng không thể thực hiện các giao dịch chuyển tiền
trên tài khoản tiết kiệm đƣợc mà phải tất toán sổ tiết kiệm chuyển số tiền trên
tài khoản tiết kiệm sang tài khoản thanh toán hoặc tài khoản không kỳ hạn
thuần túy thì mới thực hiện đƣợc các giao dịch thanh toán hoặc chuyển tiền.
Tại Việt Nam hiện nay lãi suất huy động ngoại tệ USD, EUR theo quy
định của ngân hàng nhà nƣớc lãi suất áp dụng là 0%. Khách hàng có nhu cầu
sử dụng tiền VNĐ nhƣng không muốn bán ngoại tệ có thể gửi tiết kiệm tại
ngân hàng với lãi suất 0% theo quy định và thực hiện cầm cố sổ tiết kiệm để
vay tiền VNĐ sử dụng. Nhƣ vậy, khách hàng vẫn có thể sử dụng đƣợc tiền
VNĐ để đáp ứng các nhu cầu trong ngắn hạn của mình mà vẫn giữ đƣợc số
ngoại tệ mà không phải bán.

14


1.3.1.2. Huy động vốn có kỳ hạn
a. Tiền gửi có kỳ hạn
Đây là loại tiền gửi có sự thỏa thuận về thời gian rút tiền giữa khách
hàng và ngân hàng. Theo nguyên tắc, đối với loại tài khoản này, khách hàng
chỉ đƣợc rút tiền khi đến hạn.
Khác với tài khoản thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn là tiền tạm thời nhàn
rỗi hoặc là tiền để dành của cá nhân. Vì vậy, mục đích gửi tiền vào ngân hàng
là nhằm tìm kiếm lợi tức. Đối với các ngân hàng, tiền gửi có kỳ hạn là nguồn
vốn tƣơng đối ổn định trong kinh doanh, do đó lãi suất mà các ngân hàng chi
trả cho loại tiền gửi này cao hơn lãi suất chi trả cho tiền gửi thanh toán. Chính
vì vậy, các ngân hàng luôn tìm cách đa dạng hóa loại tiền gửi này bằng cách
áp dụng nhiều kỳ hạn với mức lãi suất khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của

mọi khách hàng và để khuyến khích khách hàng gửi kỳ hạn dài, ngân hàng
thƣờng áp dụng nguyên tắc kỳ hạn càng dài, lãi suất càng cao.
b. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Giống nhƣ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
là loại hình tiền gửi mà ở đó khách hàng cá nhân có lƣợng tiền nhàn rỗi nhất
định gửi vào ngân hàng với mục đích sinh lời. Khác với tiền gửi có kỳ hạn là
khi gửi tiết kiệm khách hàng sẽ đƣợc ngân hàng phát hành một sổ tiết kiệm
thay vì thiết lập một hợp đồng giữa hai bên nhƣ tiền gửi có kỳ hạn.
Đối tƣợng khách hàng chủ yếu của loại tiền gửi này là các cá nhân
muốn có thu nhập ổn định và thƣờng xuyên, đáp ứng cho việc chi tiêu hàng
tháng hoặc hàng quý. Mục tiêu quan trọng của ngƣời gửi tiền khi chọn lựa
hình thức gửi tiền này là lợi tức có đƣợc theo định kỳ. Do vậy, lãi suất đóng
vai trò quan trọng để thu hút đƣợc đối tƣợng khách hàng này.
Lãi suất trả cho loại tiền gửi tiết kiệm định kỳ cao hơn lãi suất trả cho loại
tiền gửi không kỳ hạn. Ngoài ra, mức lãi suất còn thay đổi tuỳ theo loại kỳ

15


×