Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Những câu hỏi lý thuyết môn sinh xuất hiện trong đề thi đại học và đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.21 KB, 17 trang )

Thân tặng các em !
Xin gửi đến các em những câu lí thuyết xuất hiện trong đề thi Đại Học môn
Sinh và đáp án .Mong rằng các em sẽ học tập chăm chỉ ,tiến bộ hơn !

Lý thuyết trong các đề thi đại học
Câu 1. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triển phôi
của các loài động vật.
Câu 2: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu
gen khác nhau trong quần thể.
Câu 3: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là biến dị cá thể.
Câu 4: Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, giao phối
không ngẫu nhiên
Câu 5. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
Câu 6. Đột biến dảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt
động của gen có thể bị thay đổi.
Câu 7. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản.
Câu 8: Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học và nhờ
nguồn năng lượng tự nhiên.
Câu 9 . Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo hữu cơ, các
keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên.
Câu 10. Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hoá hoá học, tiến
hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học.
Câu 11: Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi điều kiện sống phân bố
không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau (bầy đàn).
Câu 12: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai
giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được
quy định bởi gen trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Câu 13: Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể: Bệnh ung thư máu và
hội chứng Đao.
Câu 14. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau, vì khi loài mở
rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau.


Câu 15: Trong quá trình tiến hoá, cách li địa lí có vai trò hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các
quần thể cùng loài.
Câu 16: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và
trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích do nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá
cho một loại axit amin.
Câu 17: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F , sau đó giảm dần qua các thế hệ.
1

Câu 18: Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều giải phóng vào
không gian dưới dạng nhiệt năng.
Câu 19: Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 20. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn
bội của loài đó.
Câu 21. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
Câu 22: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó tần số các alen và tần số các kiểu
gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Câu 23:Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
Câu 24: Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là quan hệ dinh
dưỡng.
1


Câu 25: Lá cây ưa sáng thường có đặc điểm phiến lá dày, mô giậu phát triển.
Câu 26: Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và diện tích hoặc
thể tích khu vực phân bố của chúng.
Câu 27: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cho đến nay, hoá thạch của sinh vật nhân
thực cổ nhất tìm thấy thuộc đại Nguyên sinh.
Câu 28: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
Câu 29: Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
Câu 30: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là nơi

mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Câu 31: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích tạo nguồn biến dị cung
cấp cho quá trình chọn giống.
Câu 32: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu để dễ
dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp.
Câu 33: bộ ba nào là bộ ba kết thúc là. 3' AGU 5'
Câu 34: Vai tro của yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật là : Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi
tần số alen không theo một hướng xác định.
Câu 35: Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt
giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
Câu 36. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
Câu 37 Phát biểu về vùng điều hoà của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ: Trong vùng điều hoà có trình tự nuclêôtit
đặc biệt giúp ARN pôlimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã.
Câu 38: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen:
Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin.
Câu 39: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm : cá thể có kích thước nhỏ,
sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
Câu 40: Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống
lại alen trội.
Câu 41: Chỉ số IQ là một chỉ số đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ của con người.
Câu 42: Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai.
Câu 43: Cơ sở để xây dựng tháp sinh khối là tổng sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng tính trên một đơn vị diện
tích hoặc thể tích.
Câu 44: Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài mới vì cây tứ bội
giao phấn với cây lưỡng bội cho đời con bất thụ.
Câu 45 Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà
không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là gen sản sinh ra êtilen đã bị bất hoạt.
Câu 46: Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
Câu 47: Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - pôlimeraza có chức năng
B. tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3' - OH tự do.

Câu 48: Trong quần xã sinh vật, loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều
hướng phát triển của quần xã là loài ưu thế. .
Câu 49: Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng
10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
Câu 50: Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
Câu 51. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 52 . Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
Câu 53: Trong chu trình sinh địa hóa cacbon, Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các
lớp trầm tích.
Câu 54: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có
40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là khi so sánh về
hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi
nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước.
Câu 55: Trong đại Cổ sinh, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ Cacbon (Than đá).

2


Câu 56: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho
các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về di - nhập gen.
Câu 57: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E.
coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn,
người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn
mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ sinh trưởng và phát triển bình thường.
Câu 58: Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua
nhiều thế hệ. và (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Câu 59: Một số Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là: (1) Bệnh phêninkêto niệu. (2)
Bệnh ung thư máu. (3) Hội chứng Đao. (4) Bệnh máu khó đông.
Câu 60: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có
thể là ARN: ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin).

Câu 61: Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
Câu 62: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì cả hai loài đều có lợi.
Câu 63: Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp nước sâu theo trình
tự tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ.
Câu 64: Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng suất 6
tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha: Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất
(6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha,...) được gọi là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống
lúa X.
Câu 65: Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn
nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là: (1) Vi khuẩn sinh sản rất
nhanh, thời gian thế hệ ngắn. (2) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên
hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
Câu 66: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn
cản sự phiên mã.
Câu 67: một loại đột biến làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể Đột biến điểm.
Câu 68: Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là 5'XAU3'.
Câu 68: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
Câu 69. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới.
Câu 70. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
Câu 71: Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là độ đa dạng của quần
xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
Câu 72: Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong
những bằng chứng chứng tỏ nguồn gốc thống nhất của các loài.
Câu 73: Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành : lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống
nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã
chuyển gen vào tử cung con cái.
Câu 74: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế
hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.

F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.
F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này là : Các cá thể mang kiểu
hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 75: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen (A
trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di
truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng : tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên.
Câu 75: Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người: Nếu mẹ bị bệnh, bố
không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.

3


Câu 77: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó
cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này
vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai
phương pháp này là đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
Câu 78: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều,
không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 79: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn châu chấu
và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là :chim chích và ếch xanh.
Câu 80: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị
đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng
sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
Câu 81: Một trong các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là: (1) Biến động di truyền.(2) Giao phối
không ngẫu nhiên.
Câu 82: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như
làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.

Câu 90: Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 100: Trong chu trình nitơ, vi khuẩn nitrat hoá có vai trò . chuyển hoá NO-2 thành . NO-3
Câu 101: Trong cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực: Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử
ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. . Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở
tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở
tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen.
Câu 102: Dấu hiệu nào sau đây phản ánh sự thoái bộ sinh học: Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián
đoạn. Nội bộ ngày càng ít phân hoá, một số nhóm trong đó hiếm dần và cuối cùng sẽ bị diệt vong. Số lượng cá
thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp.
Câu 103: Tần số kiểu gen của quần thể biến đổi theo một hướng thích nghi với tác động của nhân tố chọn lọc
định hướng là kết quả của chọn lọc vận động.
Câu 104: Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành xenlulôzơ,
phương pháp được sử dụng là: chuyển gen bằng súng bắn gen.hoặc chuyển gen trực tiếp qua ống phấn. hoặc.
chuyển gen bằng plasmit.
Câu 105: Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự
cạnh tranh giữa các loài sẽ làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái
Câu 106: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ Cacbon (Than đá)
thuộc đại Cổ sinh.
Câu 107: Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể làm thay đổi tần số các alen
không theo một hướng xác định.
câu 108: Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép và prôtêin loại histôn.
Câu 109: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình
năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt,
vận động cơ thể,...).
Câu 110: Bằng chứng sinh học phân tử chứng minh sinh vật có chung nguồn gôc tổ tiên: Prôtêin của các loài sinh
vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. . ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
Câu 111: Tiến hành đa bội hóa các tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).
Theo lí thuyết, có thể thu được những loại tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể là: 4n, 8n.
Câu 112: Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là mối quan hệ dinh dưỡng giữa
các loài trong quần xã.

Câu 113: Đặc trưng của quần xã sinh vật là : Sự phân bố của các loài trong không gian,Đặc trưng vê thành phần
loài.
Câu 114: Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là :(1) Ở Việt Nam, vào mùa
xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. (2) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào
mùa thu hoạch lúa, ngô.

4


Câu 115: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại phát biểu :. Hình
thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển
tiếp. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa. Hình thành
loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
Câu 116: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản
của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 117: Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và
phát triển.
Câu 118: Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường không khí dưới
dạng nitơ phân tử (N ) thông qua hoạt động của nhóm vi khuẩn phản nitrat hóa.
2

Câu 119: Ở thực vật, do thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau nên lá của những loài thuộc nhóm cây
ưa bóng có đặc điểm về hình thái là: phiến lá mỏng, lá có màu xanh đậm.
Câu 120: Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp
tử.
Câu 121: Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng trình tự nuclêôtit nằm ở đầu 5' trên
mạch mã gốc của gen có chức năng mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
Câu 122: Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi tần số
tương đối các alen và tần số kiểu gen của quần thể.
Câu 123: Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi

cũng không có hại là quan hệ hội sinh.
Câu 124: một số đặc điểm trong cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực : (1) Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch
'

'

theo chiều 5 →3 trên phân tử mARN. (2) Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã
trên một phân tử mARN. (3) Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
Câu 125: Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n
= 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội
hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể
trong tế bào sinh dưỡng là 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
Câu 126: Trong các kiểu phân bố cá thể trong quần thể sinh vật : Phân bố đồng đều thường gặp khi điều kiện
sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 127: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã.
Câu 128: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen có hại ra khỏi quần thể
khi chọn lọc chống lại alen trội.
Câu 130: Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp :(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
Câu 131: Những phát biểu về mức phản ứng : (1) Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau. (2) Tính
trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. (3) Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
Câu 132: Khi nói về bệnh ung thư ở người : Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến
nhiễm sắc thể.
Câu 133: Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm: Các cá thể của các loài khác nhau có
thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau.
Câu 134: Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động
của nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 134: Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn thì
sẽ phát sinh đột biến dạng thêm một cặp nuclêôtit.
Câu 135: Dấu hiệu nào sau đây đúng với xu hướng tiến bộ sinh học : (1) Khu phân bố mở rộng và liên tục. .

(2)Phân hóa nội bộ ngày càng đa dạng và phong phú.(3). Số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao.
Câu 136: Giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm
lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo giống bằng công nghệ gen.
Câu 137: Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit trên ADN không chứa mã di truyền.
Câu 138: Theo thuyết tiến hóa trung tính, trong sự đa hình cân bằng không có sự thay thế hoàn toàn một alen
này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể dị hợp về một hoặc một số cặp alen nào đó.

5


Câu 139: Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động (1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên
có khả năng tái sinh. (2) Bảo tồn đa dạng sinh học.
Câu 140: Những phát biểu về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình: (1) Kiểu hình là kết quả sự
tương tác giữa kiểu gen và môi trường. (2). Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.(3)
Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
Câu 141: Trong quần xã sinh vật, một loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của
nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã được gọi là loài ngẫu nhiên.
Câu 142: Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến
đổi nitơ ở dạng thành nitơ ở dạng 3NO−4NH+ là Thực vật tự dưỡng.
Câu 143: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo
nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Câu 144: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ: Để duy trì trạng
thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
Câu 145: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có
hoa xuất hiện ở kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
Câu 146: Phát biểu về ưu thế lai: Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng
phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
Câu 145: Những hiện tượng sau đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử:(1) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ
tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (2) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng
sinh sản.

Câu 146 Những hiện tượng sau đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử: (1) Các cây khác loài có cấu tạo hoa
khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. (2) Ngựa vằn phân bố
ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
Câu 147: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy): Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá,
gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
Câu 148: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta
nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ
% giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn
Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa
người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là: Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut
- khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
Câu 150: Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
Câu 151: So với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới ấm áp, động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới (nơi
có khí hậu lạnh) thường có tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần hạn chế sự toả
nhiệt của cơ thể.
Câu 152: Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Các yếu tố ngẫu nhiên. (3) Đột biến. (4) Di - nhập gen.
Câu 153: Phát biểu nào về nhiễm sắc thể giới tính là đúng: Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định
tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.
Câu 154: Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T.
monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo
thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii)
đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T.
aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm : ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.
Câu 155: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự
nhiên: Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể
trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
Câu 156: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen
đồng hợp tử về tất cả các gen.
Câu 157: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt

vong. Giải thích là : Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. Sự

6


hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. Khả
năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
Câu 158: Những hoạt động sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái:
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
Câu 159: Phát biểu sau đây đúng khi nói về gen cấu trúc : (1). Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng
mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
(2). Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin
(intron). (3). Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng
kết thúc.
Câu 160: Mối quan hệ sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia : Loài cá ép sống
bám trên các loài cá lớn.
Câu 161: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc
vào áp lực của chọn lọc tự nhiên, tốc độ sinh sản của loài; quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi
loài.
Câu 162: Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các
bệnh di truyền ở người, đó là thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành.
Câu 163: Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể. Các thể
ba này: có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
Câu 164: Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
(2) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(2) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(3) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.

(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau
axit amin mở đầu).
(5) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.




(6) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5 → 3 .
Câu 165: Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể
cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do chúng có chung một nguồn gốc.
Câu 166: Trong một hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
Câu 167: Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen
AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành: Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2;
chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen
AAbbDD.
Câu 168: Hiện tượng sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì (1). Ở
Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện nhiều. (2) Ở Việt Nam,
vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. (3). Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm,
số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
Câu 169: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và
hội chứng sau đây ở người:(1) Hội chứng Etuôt. (2) Hội chứng Patau. (3) Bệnh ung thư máu.
Câu 170: Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các
bước sau: (1) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để
chọn ra các tổ hợp gen mong muốn. (3) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận
huyết qua một số thế hệ để tạo ra
Câu 171: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm: vùng vận hành (O), nhóm gen cấu
trúc, vùng khởi động (P).
Câu 172: Cặp nhân tố tiến hoá sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật : Đột biến và di
- nhập gen.

7


Câu 173: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, những phát biểu là đúng 1).
Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản). (2)
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN. (3) Trong quá
trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
Câu 174: Phát biểu sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh (sản lượng thực tế để nuôi các nhóm
sinh vật dị dưỡng) : Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới
thường có sản lượng sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp.
Câu 175: Phát biểu sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật : (1) Mối quan hệ
vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt. (2) Trong tiến hoá, các loài gần nhau về
nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình. (3) Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần
xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá.
Câu 176: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1.
Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá
thể có kiểu gen đồng hợp thì tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
Câu 177: Loại đột biến nhiễm sắc thể sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể: Đột biến mất
đoạn.
Câu 178: Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là: :
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(3) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
(4) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
Câu 179: Khi nói về chu trình sinh địa hoá nitơ, phát biểu sau đây đúng : (1)Vi khuẩn phản nitrat hoá có thể
phân hủy nitrat 3(NO)−thành nitơ phân tử (N ). (2) Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ
2

không khí. (3) Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn NH4, nitrat NO3
Câu 180: Những ví dụ về cơ quan tương đồng là :(1) Vây ngực của cá voi và cánh dơi,(2) Chi trước của thú và

tay người.
Câu 180 b Những ví dụ về cơ quan tương tự là :(2) Mang cá và mang tôm. (2) Cánh dơi và cánh côn trùng.
Câu 181: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là :(1) Chọn lọc
tự nhiên. (2) Đột biến gen.
Câu 182: Phát biểu sau đây là đúng với quan điểm của Lamac về tiến hoá: Sự thay đổi một cách chậm chạp và
liên tục của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh các loài mới từ một loài tổ tiên ban đầu.
Câu 183: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà
không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 184: Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là :(1) Cây phong lan bám
trên thân cây gỗ sống trong rừng. (2) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Câu 185: Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được
dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là: ARN và sau đó là ADN.
Câu 186: Đặc điểm sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng: Sự
phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
Câu 187: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu sau đây đúng: (1) Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của
một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. (2) Tiến hoá nhỏ là quá trình làm
biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự
hình thành loài mới. (3) Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện
cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
Câu 188: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu sau đây đúng: (1). Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật
sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng. (2) Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia
thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước. (3). Các hệ sinh thái tự nhiên được hình
thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người.
Câu 189: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng điều hoà nằm ở đầu của mạch
mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã. 3'
Câu 190: Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu sau đây đúng: (1) Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào
đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng. (2). Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy
8



nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội. (3). Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây lưỡng
bội hoá tạo nên dòng tế bào lưỡng bội.
Câu 191: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, giải thích sau đây về sự xuất hiện bướm sâu đo bạch dương màu đen
(Biston betularia) ở vùng Manchetxtơ (Anh) vào những năm cuối thế kỷ XIX, nửa đầu thế kỷ XX là đúng: Dạng
đột biến quy định kiểu hình màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện một cách ngẫu nhiên từ trước và
được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
Câu 192: Một số thông tin nói về đột biến gen là :(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch. (2)
Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
Câu 193: Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi điều kiện môi
trường không bị giới hạn (môi trường lí tưởng).
Câu 194: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ Jura thuộc đại Trung
sinh.
Câu 195: Mô tả sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể: Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó
o

đứt ra rồi đảo ngược 180 và nối lại.
Câu 196: Trường hợp sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật: Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong
giảm.
Câu 197: Các động vật hằng nhiệt (động vật đồng nhiệt) sống ở vùng nhiệt đới (nơi có khí hậu nóng và ẩm) có
kích thước cơ thể bé hơn so với động vật cùng loài hoặc với loài có họ hàng gần sống ở vùng có khí hậu lạnh.
Câu 198: Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là:
(1) Đồng rêu hàn đới. . (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). (3) Rừng rụng lá ôn đới (4) Rừng mưa nhiệt
đới.
Câu 199: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng
cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ các loài sinh vật hiện nay đã được tiến
hoá từ một tổ tiên chung.
Câu 200: Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một
tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này là tận dụng tối đa nguồn
thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.
Câu 201: Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu sau đây đúng: (1) Trong quá trình

nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen. (2). Đột biến gen phát sinh do
tác động của các tác nhân lí hoá ở môi trường hay do các tác nhân sinh học.(3) Đột biến gen được phát sinh chủ
yếu trong quá trình nhân đôi ADN.
Câu 202: Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo được giống dâu tằm tam bội (3n) bằng phương pháp sau đây: . Đầu
tiên tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai với dạng lưỡng bội (2n) để tạo ra giống dâu tam bội (3n).
Câu 203: Một trong những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là (1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh máu khó
đông.
Câu 204: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu sau đây đúng;(1) Chọn lọc tự
nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể. (1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp
lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen. (1) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh
chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 205:Một trong các tật và hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính là :(1) Tật dính
ngón tay 2 và 3. (2) Hội chứng Claiphentơ.
Câu 206: Trong quần xã sinh vật, loài chủ chốt là một hoặc vài loài nào đó (thường là động vật ăn thịt đầu bảng)
có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã.
Câu 207: Trường hợp sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử: Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai
nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản.
Câu 208: Những tài nguyên sau đây là tài nguyên tái sinh: Đất, nước và sinh vật.
Câu 209: Khi nói về chọn lọc ổn định, phát biểu sau đây là đúng : Đây là hình thức chọn lọc bảo tồn những cá thể
mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức trung bình.
Câu 210: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, những phát biểu sau đây đúng:
Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân
tố tiến hoá.. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. Cách li
địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
9


Câu 211: Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân thì alen đó có thể được phát tán
trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
Câu 212: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên : Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân

hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. Khi môi
trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo
hướng xác định. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu
hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
Câu 213: Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự là:(1) ARN pôlimeraza bám vào vùng
điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'. (2) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại
vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). (3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'. (4)
Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Câu 214: Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là : (1) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể,
cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá.(2) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể rất chậm.
Câu 215: Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là : (2) Tạo giống dâu tằm tứ bội. ((4) Tạo
giống dưa hấu đa bội.
Câu 216: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ
và khi môi trường không có lactôzơ: Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.
Câu 217: Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có
thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. .
Câu 218: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới : là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần
thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
Câu 219: Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp
insulin của người như sau: Trình tự đúng của các thao tác :(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá
insulin từ tế bào người. (2) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người(3) Chuyển ADN tái tổ hợp
mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn. .(4) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen
mã hoá insulin của người.
Câu 220: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở : kỉ Đệ tam
(Thứ ba) của đại Tân sinh.
Câu 221: Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là: (1) Thực vật nổi. (2) Cỏ. (sinh
vật an bù bã)
Câu 222: Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu sau đây đúng : Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi
thông qua chuỗi và lưới thức ăn. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo

vòng tuần hoàn kín. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp.
Câu 223: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá
thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường.
Câu 224: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm
dẫn đến diệt vong.
Câu 225: Phát biểu về hoá thạch: Căn cứ vào tuổi của hoá thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài
nào xuất hiện sau. Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.. Tuổi của hoá
thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch.
Câu 226: Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là :
(1) Sinh vật sản xuất. (2) Động vật ăn thực vật (3) Động vật ăn động vật.
Câu 227: Quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất: Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 228: Nói về đột biến gen: Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể. Đột biến gen là
những biến đổi trong cấu trúc của gen. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể
đột biến.
Câu 229: Nói về thể dị đa bội: Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường. Thể
dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết
hợp với đa bội hoá.
Câu 230: Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú hơn khi các cá thể nhập cư mang đến quần
thể những alen mới.

10


Câu 231: Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh: (1) Có sự biến
đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng. (2) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế
là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
Câu 232 Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là : (1) Khi
ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hooàn tất (2) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit
amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp
Câu 233: Sinh vật biến đổi gen được tạo bằng phương pháp nào sau đây(1). Làm biến đổi một gen đã có sẵn

trong hệ gen. (2) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen (3) Đưa thêm một gen của loài khác vào
hệ gen.
câu 234: Khi nói về các bằng chứng tiên hóa : Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt
nguồn từ một cơ quan ở 1 loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
Câu 235: Ở người, bệnh, hội chứng sau dây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể : Bệnh ung thư máu ác
tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
Câu 236: Có thể sắp xếp các khu sinh học nói theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng:(1)
Đồng rêu (Tundra). (2) Rừng lá kim phương bắc (Taigga) (3) Rừng lá rộng rụng theo mùa (4)) Rừng ẩm thường
xanh nhiệt đới.
câu 237: Trong các hình thức chọn lọc tự nhiên, thức chọn lọc vận động diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo
một hướng xác định, kết quả là đặc điểm thích nghi cũ dần được thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới
câu 238: Khi nói về chỉ số AND: Chỉ số ADN là phương pháp chínn xác để xác định cá thể và mối quan hệ huyết
thống, để đoán, phân tích các bệnh di truyền. Chỉ số ADN có ưu thế hơn hẳn các chỉ tiêu hình thái, sinh lí, sinh
hoá thường dùng để xác định sự khác nhau giữa các cá thể. Chỉ số ADN được sử dụng trong khoa học hình sự để
xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm trong các vụ án.
Câu 239: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của
hai loài khác nhau nhờ phương pháp: dung hợp tế bào trần.
Câu 240 : Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho số lượng cá thể của quần thể duy trì ở
mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường.
Câu 241 : Tần số các alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và
0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa: Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 242 : Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều được giải phóng vào
không gian dưới dạng nhiệt.
Câu 243 : Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon) là:
3’UAX5’
Câu 244 : Những ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là : (1) Ong hút mật hoa. (2)
Trùng roi sống trong ruột mối.
Câu 245 : Khi nói về hoán vị gen, phát biểu sau đây đúng: Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. Hoán vị gen
làm tăng biến dị tổ hợp. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 250 : Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể

là: (1) Đột biến. (2) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 251 : Khi nói về ưu thế lai: Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể
không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lai có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
Câu 252: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân
thực là đều theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 253: Trong trường hợp không có nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể sinh vật sẽ tăng lên khi mức độ
sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
Câu 254: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở : kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại
Tân sinh.
Câu 255: Thành phần sau đây không thuộc opêron Lac: Gen điều hòa (R).
Câu 256: Cho chuỗi thức ăn : Cây ngô
Sâu ăn lá ngô
Nhái
Rắn hổ mang
Diều hâu.
Trong chuỗi thức ăn này, nhái là động vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 257: Cặp cơ quan sau đây là cơ quan tương đồng : Cánh dơi và tay người.
Câu 258: Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất : Rừng mưa nhiệt đới.

11


Câu 259: Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan. sử dụng các
chất hóa học....
Câu 260: Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại
thuộc về quan hệ hội sinh.
Câu 261: Trong một quần thể giao phối, nếu các cá thể có kiểu hình trội có sức sống và khả năng sinh sản các
hơn các cá thể có kiểu hình lặn thì dưới tác động của chọn lọc tự nhiên sẽ làm cho tần số alen trội ngày càng tăng,
tần số alen lặn ngày càng giảm.
Câu 262: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hóa: Chọn lọc tự nhiên.

Câu 263: Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng
trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng
chậm số lượng cá thể là do kích thước của quần thể còn nhỏ.
Câu 264: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu sau đây là đúng:Cách li tập tính và cách li sinh thái
có thể dẫn đến hình thành loài mới
Câu 265: Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người: Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai
nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không . Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với một số bệnh di tuyền
phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hóa trong cơ thể . Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật
phổ biến là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai.
Câu 266: Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh
Lạng Sơn là (1) Rừng lim nguyên sinh (2) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng (3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi (4) Cây bụi
và cây cỏ chiếm ưu thế (5) Trảng cỏ
Câu 267: Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là (1) Đột biến. (2) Giao phối
ngẫu nhiên
Câu 268: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình
năng lượng thất thoát tới 90%, trong đó có khoảng 70% năng lượng bị tiêu hao do hoạt động hô hấp (năng lượng
tạo nhiệt, vận động cơ thể, ...)
Câu 269: Cho các bước tao động vật chuyển gen: (1) Lấy trứng ra khỏi con vật. (2) Cho trứng thụ tinh trong ống
nghiệm (3) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi (4) Cấy phôi đã được chuyển gen vào
tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.
Câu 270: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các
thảm thực vật trải qua các giai đoạn: Trình tự đúng của các giai đoạn là (1) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một
năm (2) Quần xã cây thân thảo. (3) Quần xã cây bụi. (3) Quần xã cây gỗ lá rộng . . (5) Quần xã đỉnh cực
Câu 271: Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loài côn trùng được tạo ra từ phòng thí nghiệm, người ta
thấy trên nhiễm sắc thể số 2 có số lượng gen tăng lên so với dạng bình thường. Dạng đột biến sau đây có thể là
nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên: Lặp đoạn
Câu 272: Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở là quần thể
Câu 273: Ở người, những hội chứng sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể
thường: Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt.
Câu 274: Theo thuyết tiến hóa trung tính của Kimura, phát biểu nào sau đây là đúng: Sự tiến hóa diễn ra bằng sự

củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác động của chọn lọc tự nhiên
Câu 275: Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây:
Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
Câu 276: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần
xã sinh vật: Sinh vật sản xuất.
Câu 277: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểusau đây là đúng: Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi
thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
Câu 278: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người: Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y,
gen tồn tại thành từng cặp alen.
Câu 279: Khi nói về đột biến gen: Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm
thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
Câu 280: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố sau
đây:. Các yếu tố ngẫu nhiên.

12


Câu 281: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu sau đây đúng: Nhìn chung, sự
phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử
dụng nguồn sống của môi trường. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng
có điều kiện sống thuận lợi. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của
từng loài.
Câu 281: Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là không được phân phối
đều cho các tế bào con.
Câu 282: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu sau đây đúng: Chọn lọc tự nhiên quy định
chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Khi môi trường thay đổi theo một hướng
xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. Chọn lọc tự nhiên thực chất là
quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần
thể.
Câu 283: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu sau

đây là đúng: Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
Câu 284 : Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên các đại
phân tử hữu cơ.
Câu 285: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần
thể: Cách li địa lí.
Câu 286: Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển
hình ở kỉ này là : dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
Câu 287: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì : sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và
khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm.
Câu 288: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu sau đây là đúng: Nấm là một nhóm sinh vật
có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
Câu 289: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu sau đây đúng: Khi mật độ cá thể của quần thể giảm,
thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các
cá thể cạnh tranh nhau gay gắt. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
Câu 299: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu sau đây là đúng: Tập hợp các kiểu hình của cùng một
kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen.
Câu 300: Nhân tố tiến hóa sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể: Di - nhập gen.
Câu 301: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy
ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến sau đây : Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 302: Đặc trưng sau đây phải là đặc trưng của quần thể giao phối : Tỉ lệ các nhóm tuổi.. Mật độ cá thể. . Tỉ lệ
giới tính.
Câu 303: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là tổng hợp mạch
mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
Câu 304: Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật sau đây có tổng sinh khối lớn nhất:
Sinh vật sản xuất. .
Câu 305: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu sau đây đúng: Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc
tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau. Một trong những giả
thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội. Trong một
số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với
dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.

Câu 306: Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là: Hệ sinh thái
nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 307: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu sau đây đúng: Đối tượng tác động của
chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả

13


năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các
đặc điểm thích nghi với môi trường.
Câu 308: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu sau đây là đúng: Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do
đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
Câu 309: Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu
nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
Câu 310: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh: Tính đa dạng về loài
tăng. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
Câu 311: Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa là khu hệ động vật khá đa
dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế.
Câu 312: Nhân tố sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của quần
thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu: Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 313: Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là: Rừng mưa nhiệt
đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới.
Câu 314: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể
thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích sau đây là hợp lí :. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít
thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
Câu 315: Một trong những đặc điểm của thường biến là xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
Câu 316: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh: Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa
y.
Câu 31 : Khi nói về đột biến gen: Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN. Đột biến gen là
nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối

với thể đột biến.
Câu318: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái: Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh
vật tiêu thụ. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ. Các loài thực vật quang hợp
được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 309: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì đột
biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
Câu 310: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá: Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị
di truyền. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá. Nguồn biến dị của quần thể có thể
được bổ sung bởi sự nhập cư.
Câu 311: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen.
Câu 312: Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau (1)
Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen. (2) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác
nhau. (3) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen
Câu 313: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận sau đây đúng:. Mức sinh sản của quần
thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian. . Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử
vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. . Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết
trong một đơn vị thời gian.
Câu 313: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi
thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích
phía trước là: sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang.
Câu 314: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật: Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
Câu 315: Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp để có thể xác định
loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau:
Câu 316: Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng
lượng để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN.
Câu 317: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế,
khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là: Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát
triển. Phát sinh thú và chim.


14


Câu 318: Khi nói về liên kết gen: Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
Câu 319: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm
sắc thể trong nguyên phân.
Câu 320: Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nguồn sống trong môi trường rất
dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể.
Câu 321: Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là (1) Các
loại nuclêôtit A, U, G, X; (2) ARN pôlimeraza;
Câu 34: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử:(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la
không có khả năng sinh sản. (3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát
triển.
Câu 322Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li trước hợp tử:(1) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao
phối khác nhau. (2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
Câu 323: Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự nhân đôi
xuất hiện đầu tiên có thể là . ARN.
Câu 324: Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua hoạt động hô hấp.
Câu 325: Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại dưới đây có thể bị loại bỏ khỏi quần thể
nhanh nhất: Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 326: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật: Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân
giống. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn. Phương pháp
nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 327: Khi nói về đột biến lệch bội: Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc
thể. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân. Đột biến lệch bội xảy ra do rối
loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.
Câu 328: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng làm giảm mức độ cạnh
tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Câu 329: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và
sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 11 nm và 30 nm

Câu 330: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn: Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài
trong quần xã.
Câu 331: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị
đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u
tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là gen trội và không di
truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
Câu 332: Khi nói về tháp sinh thái: Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ. Tháp số lượng và
tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao
giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình.
Câu 333: Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do các nhiễm sắc thể
trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử.
Câu 334: Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người
là:
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không được tổng hợp. (2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng
prôtêin.
(3) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
Câu 335: Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, : Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch
của môi trường sống. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học. Con
người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên.
Câu 336: Trong công tác giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để rút ngắn thời gian chọn đôi giao
phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống.
Câu 337: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến
dị được sử dụng trong việc tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban
đầu.
Câu 338: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp

15


không có đột biến:. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã

thường khác nhau.
Câu 339: Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hoá hoá
học có sự tham gia của nguồn năng lượng sau đây: Năng lượng từ hoạt động của núi lửa. Năng lượng từ bức xạ
mặt trời., Năng lượng từ sự phóng điện trong tự nhiên.
Câu 340: Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là phân bố theo nhóm.
Câu 341: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò nối các đoạn Okazaki với nhau.
Câu 342: Tài nguyên sau đây thuộc tài nguyên không tái sinh: Tài nguyên khoáng sản.
Câu 343: Trong hệ sinh thái, quá trình sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp các chất hữu cơ được thực hiện
bởi nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 344: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể sau đây có thể làm cho một gen từ nhóm liên kết này chuyển sang
nhóm liên kết khác: Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng.
Câu 345: Ở sinh vật nhân thực, côđon sau đây mã hoá axit amin mêtiônin:. 5’AUG3’.
Câu 346: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá là biến dị cá thể.
Câu347: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học sử dụng thể truyền có gen đánh dấu để nhận biết các tế
bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
Câu 348: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng
khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
Câu 349: Loại enzim sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật
nhân sơ: ARN pôlimeraza.
Câu 350: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa có vai trò quy
định tổng hợp prôtêin ức chế.
Câu 351: Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ
khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài màu xám. Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng
không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn
sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng lại giao phối với nhau và sinh con. Dạng cách li nào sau đây làm
cho hai loài này không giao phối với nhau trong điều kiện tự nhiên: Cách li tập tính.
Câu 352: Khi nói về quần thể ngẫu phối: Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
Câu 353: Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái: Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các
loài trong quần xã. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn không kéo dài quá 6 mắt xích. Trong một chuỗi thức

ăn, mỗi mắt xích chỉ có một loài sinh vật.
Câu 354: Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh: Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa.
Câu 355: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc
điểm sinh vật điển hình ở kỉ Silua.
Câu 356: Môi trường sống của các loài giun kí sinh là môi trường sinh vật.
Câu 357: Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu sau đây là đúng: Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên
quần xã tương đối ổn định.
Câu 358: Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp sau đây có thể phát triển thành cây tứ bội : Các
giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau.
Câu 359: Cánh chim tương đồng với Cánh dơi.
Câu 360: Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các
cá thể trong quần thể.
Câu 361: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại: Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số
alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội.
Câu 362: Đặc điểm chung của nhân tố đột biến và di - nhập gen là có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong
quần thể.
Câu 362: Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn: Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức
ăn khác nhau.
Câu 363: Hệ sinh thái nào sau đây đặc trưng cho vùng nhiệt đới: Hoang mạc.
Câu 364: Ở sinh vật nhân thực, các vùng đầu mút của nhiễm sắc thể là các trình tự nuclêôtit đặc biệt các trình tự
này có vai trò bảo vệ các nhiễm sắc thể, làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau..

16


Câu 365: Giống cây trồng nào sau đây đã được tạo ra nhờ thành tựu của công nghệ gen:. Giống lúa “gạo vàng” có
khả năng tổng hợp β- carôten.
Câu 366:: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu sau đây là đúng : Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm
sắc thể số 21.
Câu 367: Do các trở ngại địa lí, từ một quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau: Nếu

các nhân tố tiến hoá làm phân hoá vốn gen của các quần thể này đến mức làm xuất hiện các cơ chế cách li sinh
sản thì loài mới sẽ hình thành. Đây là quá trình hình thành loài mới bằng con đường . D. cách li địa lí.
Câu 368: Trong tế bào, loại axit nuclêic nào sau đây có kích thước lớn nhất:. ADN.
Câu 369: Theo quan niệm hiện đại, tần số alen của một gen nào đó trong quần thể có thể bị thay đổi nhanh chóng
khi kích thước quần thể giảm mạnh.
Câu 370: Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là hình thành nên loài mới.
Câu 371: Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở
người, trong trường hợp không có đột biến, : Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con
trai. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại
thành cặp alen.
Câu 371: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc sau
đây có đường kính 700 nm: Crômatit.
Câu 372: Trong các hình thức chọn lọc tự nhiên, kiểu chọn lọc ổn định diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi
qua nhiều thế hệ.
Câu 373: Khi nói về mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi: Sự biến động số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt có
liên quan chặt chẽ với nhau. Vật ăn thịt thường có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước con mồi. Con mồi
thường có số lượng cá thể nhiều hơn số lượng vật ăn thịt.

17



×