Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Thư viện đề 2020 đề số 21 thi thử THPT 2020 THCS THPT nguyễn khuyến lần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.68 KB, 4 trang )

SỞ GD-ĐT TP HCM
TRƯỜNG THCS-THPT NGUYỄN KHUYẾN

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIŨA KỲ I
Môn thi: Hóa Học
40 câu TN-thời gian làm bài 50 phút

Họ và tên:………………………………………………….. SBD:………………………………
Câu 1: Số đồng phân amin ứng với công thức C2H7N là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2: Công thức phân tử của axit stearic là
A. C17H35O2.
B. C17H36O2.
C. C18H36O2.
D. C18H34O2.
Câu 3: Polime nào sau đâay được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli(vinyl clorua).
B. Poliacrilonitrin.
C. Poli(metyl metacrylat).
D. Poli(etylen terephtalat).
Câu 4: Dẫn V lít khí đimetyl amin vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,789
gam muối. Giá trị của V là
A. 4,6144.
B. 4,6414.
C. 7,3024.
D. 9,2288.
Câu 5: Công thức của alanin là
A. H2NCH2CH2COOH.


B. H2NCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2COOH.
D. H2NCH(C2H5)COOH.
Câu 6: Trong môi trường kiềm chất nào sau đây tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím?
A. Ala-Ala.
B. Gly-Gly-Ala.
C. Glucozơ.
D. Tristearin.
Câu 7: Tơ tằm và tơ nilon-6,6 có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Có cùng phân tử khối.
B. Đều thuộc loại tơ tổng hợp.
C. Đều thuộc loại tơ thiên nhiên.
D. Đều kém bền trong môi trường kiềm.
Câu 8: Hiđro hóa anđehit X thu được ancol etylic. Tên gọi của X là
A. axetanđehit.
B. fomanđehit.
C. anđehit acrylic.
D. anđehit propionic.
Câu 9: Đun nóng este nào sau đây với dung dịch NaOH thì không thu được ancol?
A. Phenyl axetat.
B. Metyl axetat.
C. Anlyl fomat.
D. Etyl propionat.
Câu 10: Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường bazơ?
A. Ala-Ala.
B. Tinh bột.
C. Tơ nilon-6.
D. Triolein.
Câu 11: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ
mol là 1 : 1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là chất nào trong các chất sau?

A. Axit axetic.
B. Glucozơ.
C. Saccarozơ.
D. Fructozơ.
Câu 12: Hiđrocacbon nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường?
A. Benzen.
B. Metan.
C. Propan.
D. Vinyl axetilen.
Câu 13: Đốt cháy hoàn một lượng C3H8 cần vừa đủ V lít O2, thu được 15,84 gam CO2. Giá trị của V là
A. 4,480.
B. 4,032.
C. 13,440.
D. 3,136.
Câu 14: Số nguyên tử hiđro trong phân tử vinyl axetat là
A. 4.
B. 8.
C. 10.
D. 6.
Câu 15: Cho các chất sau: metyl fomat, axit axetic, ancol etylic, etyl amin. Chất có độ tan trong nước
nhỏ nhất là
A. ancol etylic.
B. axit axetic.
C. metyl fomat.
D. etyl amin.
Câu 16: Axit glutamic (axit α-aminoglutaric) là hợp chất phổ biến nhất trong các protein của các loại hạt
ngũ cốc, như trong hạt đậu chứa 43-46% axit này. Công thức phân tử của axit glutamic là
A. C5H9NO4.
B. C6H14N2O2.
C. C4H7NO4.

D. C5H11NO2.


Câu 17: Cacbohiđrat X là nguyên liệu để sản xuất tơ nh}n tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng
không khói và chế tạo phim ảnh. Cacbohiđrat X là
A. Glucozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.
Câu 18: Đun nóng 10,36 gam hai este (tỉ lệ mol 1 : 1) có cùng công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch
NaOH (dư), kết thúc phản ứng thu được m gam ancol. Giá trị của m là
A. 5,46.
B. 10,92.
C. 4,48.
D. 6,44.
Câu 19: Amin nào sau đây có cùng bậc với ancol isopropylic?
A. CH3NHCH2CH3.
B. CH3CH(NH2)CH3.
C. (CH3)3N.
D. CH3CH2CH2NH2.
Câu 20: Hơp chất hữu cơ nào sau đây có chứa nhóm chức anđehit (-CHO) trong phân tử?
A. Amoni axetat.
B. Glyxin.
C. Fructozơ.
D. Glucozơ.
Câu 21: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Đốt cháy este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
B. Este etyl propionat có mùi thơm của hoa nhài.
C. Chất béo không thuộc hợp chất este.
D. Este bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ.

Câu 22: Trong các bộ phận (củ, quả, thân,…) của một số loại cây, chứa chủ yếu một loại cacbohiđrat.
Cho bảng sau:
Bộ phận cây

Cacbohiđrat

Quả nho

Xenlulozơ

Cây mía

Glucozơ

Hạt lúa

Saccarozơ

Cây tre

Tinh bột

Cách nối tên một bộ phận của cây ở cột trái với một loại cacbohiđrat ở cột phải không đúng là
A. Cây mía ↔ Saccarozơ.
B. Cây tre ↔ Xenlulozơ.
C. Quả nho ↔ Glucozơ.
D. Hạt lúa ↔ Xenlulozơ.
Câu 23: Tại một bệnh viện cần 1000 chai glucozơ 5% (biết mỗi chai chứa 500 gam dung dịch glucozơ).
Khối lượng tinh bột cần để sản xuất ra 1000 chai glucozơ 5% là bao nhiêu kilogam?
A. 25,00kg.

B. 12,50kg.
C. 20,25kg.
D. 22,5kg.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn hai amin no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 0,735 mol O2, thu được 11,7 gam
H2O. Tổng khối lượng (gam) của hai amin đem đốt là
A. 8,46.
B. 6,22.
C. 9,58.
D. 10,7.
Câu 25: Đun nóng este có công thức phân tử C5H10O2 với dung dịch NaOH, thu được muối và ancol
bậc 2. Số đồng phân este thỏa mãn là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 26: Polime X được dùng để sản xuất tơ. Khi đốt cháy X trong O2 thì sản phẩm cháy thu được có
chứa khí N2. Polime X là
A. poli(etylen terephtalat).
B. policaproamit.
C. polietilen.
D. poliisopren.
Câu 27: Đun nóng chất hữu cơ X (C5H8O4) với dung dịch NaOH (vừa đủ), kết thúc phản ứng thu được m
gam hỗn hợp muối và 11,78 gam một ancol đa chức. Giá trị của m là
A. 25,84.
B. 21,08.
C. 28,5.
D. 31,26.
Câu 28: Cho các chất sau: axetilen, axit fomic, propen, đimetyl axetilen. Số chất tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là
A. 1.

B. 2.
C. 4.
D. 3.


Câu 29: Cho m gam hỗn hợp E chứa hai aminoaxit no, mạch hở tác dụng với 100 ml dung dịch HCl
1,8M, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH
1,45M, cô cạn dung dịch thu được 29,09 gam muối khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m

A. 15,68.
B. 16,14.
C. 9,52.
D. 11,5.
Câu 30: Cho 18,81 gam hỗn hợp E chứa một este đơn chức X (chứa một liên kết C=C) vàmột axit đơn
chức Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu được ancol metylic và m gam một
muối duy nhất. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol E, thu được 122a gam CO2 và 39a gam H2O.
Giá trị của m là
A. 22,56.
B. 18,80.
C. 21,60.
D. 17,28.
Câu 31: Chanh là một loài thực vật cho quả nhỏ, thuộc chi Canh chanh (danh pháp khoa học: Citrus).
Chanh có vị chua là do trong chanh chứa hàm lượng axit citric cao. Chất này là một axit hữu cơ yếu và
gây ra vị chua của chanh. Tác dụng nào không phải là của chanh?
A. Trị táo bón, tăng cường sức đề kháng.
B. Giảm cân, trị mụn, giảm lo âu.
C. Ngừa nhiệt miệng, hạ sốt, làm mềm vết chai sần. D. Chữa bệnh đau dạ dày.
Câu 32: Hỗn hợp E gồm axit glutamic, valin và một peptit mạch hở Y (Y tạo bởi alanin và glyxin). Cho
m gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được (m + 14,26) gam muối. Đốt cháy hoàn
toàn m gam E trong khí oxi, thu được 75,24 gam CO2 và 30,06 gam H2O. Biết trong E tỉ lệ mO : mN = 8 :

3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 52.
B. 42.
C. 46.
D. 44.
Câu 33: Hỗn hợp E chứa hai ankin liên tiếp nhau và một amin X no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy
hoàn toàn 8,82 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 0,825 mol O2, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
Khối lượng lớn nhất của amin X bằng bao nhiêu gam?
A. 2,48 gam.
B. 3,6 gam.
C. 4,72 gam.
D. 5,84 gam.
Câu 34: Túi nilon, nhựa là các polime tổng hợp có nguồn gốc từ dầu mỏ, thời gian phân hủy trong môi
trường lên đến hàng trăm năm, đang gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Sau khi học xong chương
Polime (hóa học lớp 12), giáo viên đưa ra chủ đề “Chất thải nhựa: Tác hại và hành động của chúng ta”
cho lớp cùng thảo luận. Các bạn trong lớp đưa ra các ý kiến sau:
(1) Có thể tiêu hủy túi nilon và đồ nhựa bằng cách đem đốt chúng sẽ không gây nên sự ô nhiễm môi trường.
(2) Nếu đem đốt túi nilon và đồ làm từ nhựa có thể sinh ra chất độc, gây ô nhiễm: axit clohiđric, axit
sunfuric, đioxin ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và làm hại tầng khí quyển.
(3) Túi nilon được làm từ nhựa PE, PP có thêm các chất phụ gia vào để làm túi nilon mềm, dẻo, dai và đặc
biệt các loại phẩm nhuộm màu xanh, đỏ, vàng,...chứa kim loại như chì, cađimi là những chất gây tác hại
cho bộ não và là nguyên nhân chính gây ung thư.
(4) Cần có các vật liệu an toàn, dễ tự phân hủy hoặc bị phân hủy sinh học, thí dụ túi làm bằng vật liệu sản
xuất từ xenlulozơ.
Theo em có bao nhiêu ý kiến đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 35: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng,

vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 1,75 :
1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a

A. 4,254.
B. 5,370.
C. 4,100.
D. 4,296.
Câu 36: Nhận định nào sau đây sai?
A. Các amin đơn chức đều có số lẻ nguyên tử hiđro.
B. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch axit α-aminoaxetic thấy màu quỳ tím không đổi.
C. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng dung dịch HCl đặc tiếp xúc với đũa thủy tinh đã nhúng dung dịch
CH3NH2 đặc thì không có hiện tượng gì xảy ra.
D. Anbumin của lòng trắng trứng là protein đơn giản.


Câu 37: Hỗn hợp E gồm hai este hai chức X và Y; X mạch hở. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 61,86 gam hỗn hợp muối khan Z gồm ba muối (trong
đó có muối natri phenolat) và 12,16 gam một ancol no duy nhất. Đốt cháy hết 61,86 gam Z cần vừa đủ
2,595 mol O2, thu được 20,7 gam H2O. Nếu đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 3,235 mol O2. Phần trăm khối
lượng của este Y trong E có giá trị là
A. 35,44%.
B. 35,97%.
C. 35,35%.
D. 32,24%.
Câu 38: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+2N2O6) và chất Y (CmH2m+6N2O3) có tỉ lệ mol tương ứng 7 : 8.
Đốt cháy hoàn toàn a gam E cần vừa đủ 1,265 mol O2, thu được 1,27 mol H2O. Mặt khác, cho a gam E
tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z; một amin T đơn
chức ở thể khí và x gam hỗn hợp muối khan gồm ba muối (trong đó có muối của axit cacboxylic đa
chức). Biết Z và T có số nguyên tử cacbon khác nhau. Giá trị của x là
A. 32,53.

B. 31,55.
C. 25,63.
D. 30,57.
Câu 39: X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng
sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng):
X + 2NaOH → Z + T + H2O
T + H2 → T1
2Z + H2SO4 → 2Z1 + Na2SO4
Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Tổng số nguyên tử trong T1 bằng 12.
B. Nung Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được ankan đơn giản nhất.
C. X không có đồng phân hình học.
D. T là hợp chất hữu cơ no, đơn chức.
Câu 40: Cho các phát biểu sau:
(a) Bột ngọt (mì chính) dùng làm gia vị nhưng nó làm tăng ion Na+ trong cơ thể làm hại nơron thần kinh
nên không lạm dụng nó.
(b) Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohiđrat.
(c) Khi thủy phân không hoàn toàn protein thì tạo ra các chuỗi polipeptit.
(d) Thủy tinh hữu cơ (hay plexiglas) rất cứng và bền với nhiệt, nên plexiglas không phải chất dẻo.
(e) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.
(f) Các ancol đa chức đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Số phát biểu đúng là
A. 5.
C. 4.
B. 3.
D. 2.

ĐÁP ÁN
1.B

6.B


11.B

16.A

21.D

26.B

31.D

36.C

2.C

7.D

12.D

17.B

22.D

27.C

32.C

37.A

3.D


8.A

13.C

18.A

23.A

28.B

33.C

38.B

4.A

9.A

14.D

19.A

24.A

29.D

34.C

39.A


5.B

10.B

15.C

20.D

25.C

30.C

35.D

40.D



×