Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

GA HINH HOC 6 đầy đủ bản mô tả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.54 KB, 79 trang )

Kế Hoạch bài dạy Hình học 6

Năm học 2018-2019

Ngày soạn: 15/8/2018
Ngày dạy:
Tiết 1:

CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
§1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG

I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
2. Kỹ năng:
- Biết dùng các kí hiệu ∈,∉ .
- Biết vẽ hình minh họa các quan hệ: điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận và thái độ chú ý quan sát đối tượng hình học
. 4/ Định hướng phát triển năng lực:
• Phát triển năng lực quan sát, thu nhận và xử lí thông tin; năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ
năng thực hành, thuyết trình.
• Phát triển năng lực tính toán toán học; sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu toán học.
• Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm.
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Nội
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ Vận dụng cấp
dung
thấp


độ cao
1.Hình Nêu ra hình ảnh -.– Dấu chấm trên – Trên hình có 3
thành
của điểm.
trang giấy là hình điểm phân biệt:
khái
ảnh của điểm.
A, B, M và hai
niệm
–Vẽ các điểm và – Người ta dùng điểm
điểm
nêu cách đặt tên các chữ cái in hoa
A
cho điểm.
A, B, C… để đặt B
–Chỉ ra các điểm tên cho điểm.

phân biệt và các

điểm trùng nhau
●M
trên hình vẽ.
2.Hình
thành
khái
niệm
đường
thẳng

Nhận biết được – Sợi chỉ căng, mép Vẽ được các Vẽ được nhiều

hình ảnh khái bảng … cho ta hình đường thẳng theo đường thẳng khi
niệm của đường ảnh của đường đề bài cho
cho yêu cầu đề
thẳng
thẳng.
bài
*Đường
thẳng
không bị giới hạn
a
về hai phía.
b

3.Xét

–Người ta dùng các
chữ cái thường a, b,
c… để đặt tên cho
các đường thẳng.
Hiểu được k/n về Hiểu được k/n điểm Vẽ

được

điểm Yêu cầu hs vẽ
1

GV: Nguyễn Thị Thúy - Trường THCS Nguyễn Duy


Kế Hoạch bài dạy Hình học 6

điểm
điểm thuộc và thuộc
thuộc
điểm không thuộc thuộc
hay
dt
không
thuộc
đường
thẳng:

và

Năm học 2018-2019
không thuộc đt và không hình được nêu
thuộc dt theo yêu bằng nhiều cách
cầu bài
và viết bằng kí
hiệu
+ Điểm A thuộc
đường thẳng d, kí
hiệu: A ∈ d.
+ Điểm B không
thuộc
đường
thẳng d, kí hiệu:
B ∉ d.

III - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng, phấn màu.

2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phối hợp với phương pháp dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.

V - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra:
Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập của học sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Giới thiệu
+ Giới thiệu sơ lược về HS theo dõi
nội dung và đặc điểm của
môn Hình học 6.
+ Hướng dẫn học sinh
cách học, cách ghi bài,
cách học và làm BT ở
nhà và chuẩn bị dụng cụ
học tập cần thiết.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm điểm
1.Điểm:
–Nêu ra hình ảnh của – Chú ý, liên hệ hình ảnh – Dấu chấm trên trang
điểm.
của điểm.
giấy là hình ảnh của
– Vẽ các điểm
điểm.

–Vẽ các điểm và nêu
– Người ta dùng các chữ
cách đặt tên cho điểm.
cái in hoa A, B, C… để
–Chỉ ra các điểm phân
đặt tên cho điểm.
biệt và các điểm trùng
– Trên hình có 3 điểm
nhau trên hình vẽ.
– Quan sát phần chú ý phân biệt: A, B, M và hai
Lưu ý cho học sinh về SGK.
điểm
cách nói hai điểm: phân
A
B
biệt.


●M

Kĩnăng /
năng lực
cần đạt
Pt nl hoạt
động

Tt
năng
lực ngôn
ngữ

,ve
hình

2

GV: Nguyễn Thị Thúy - Trường THCS Nguyễn Duy


Kế Hoạch bài dạy Hình học 6

Năm học 2018-2019

+Quan sát các hình và liên Trùng nhau là A và C.
hệ khái niệm. (H. 102).
A●C
–Hình thành khái niệm
– Hình là tập hợp của các
“hình”.
điểm. Điểm cũng là một
hình.
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm đường thẳng
2.Đường thẳng:
Ptnl
– Sợi chỉ căng, mép bảng duy
–Nêu ra hình ảnh của HS theo dâi
… cho ta hình ảnh của luận
đường thẳng, vẽ hình.
đường thẳng.
+ Y/c HS tìm thêm ví dụ + Tìm VD về hình ảnh của *Đường thẳng không bị
về hình ảnh của đường đường thẳng.

giới hạn về hai phía.
a
thẳng trong thực tế.


suy

b

– Nêu và hướng dẫn cách +HS theo dõi
đặt tên cho đường thẳng.

–Người ta dùng các chữ
cái thường a, b, c… để
đặt tên cho các đường
thẳng.
Hoạt động 4: Xét điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng:
3.Điểm thuộc đường Ptnl suy
thẳng. Điểm không luận logic
–Y/c HS quan sát hình 4 –Quan sát hình 4 trả lời
thuộc đường thẳng:
B
và trả lời câu hỏi: Điểm
d
A
nào nằm trên đường
thẳng d? Điểm nào nằm
ngoài đường thẳng d?
- HS theo dâi
– Hướng dẫn học sinh

+ Điểm A thuộc đường
một số cách diễn đạt
thẳng d, kí hiệu: A ∈ d.
khác về điểm thuộc,
+ Điểm B không thuộc
không thuộc đường
đường thẳng d, kí hiệu: B
∉ d.
thẳng.
3. Củng cố, luyện tập:
- Gọi học sinh nhắc lại về điểm, đường thẳng, điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng.
- Chốt lại các nội dung.
- Làm bài 1 tr104– SGK: GV gọi HS lên bảng đặt tên cho điểm và đường thẳng vào bảng phụ.
- Bài 3 tr 104– SGK
a) Điểm A thuộc đường thẳng n, q: A ∈ n; A ∈ q.
- Điểm B không thuộc đường thẳng q: B ∉ q.
b) Điểm B ∈ m; điểm B ∈ n; điểm B ∈ q.
- Điểm C ∈ m; điểm C ∈ q.
c) Điểm D ∈ q; D ∉ m; D ∉ n; D ∉ p.
Bài 4 tr 105– SGK
b
a)
B
b)
a
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
C
- Học kĩ bài, HD và y/c HS làm BT 4, 5, 6 – SGK.
3


GV: Nguyễn Thị Thúy - Trường THCS Nguyễn Duy


Kế Hoạch bài dạy Hình học 6
*Rút kinh nghiệm:

Năm học 2018-2019

NS:
ND:
Tiết 2:

§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG

I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được thế nào là ba điểm thẳng hàng, biết được mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng, vẽ được hình gồm các điểm và đường
thẳng, vẽ được hình theo lời diễn đạt.
3. Thái độ:
- Có thái độ nhiệt tình trong học tập, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
4/ Định hướng phát triển năng lực:
• Phát triển năng lực quan sát, thu nhận và xử lí thông tin; năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ
năng thực hành, thuyết trình, vẽ hình.
• Phát triển năng lực tính toán toán học; sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu toán học.
• Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm.
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Nội
Nhận biết

Thông hiểu
Vận dụng cấp độ
Vận dụng cấp độ
dung
thấp
cao
Hoạt
Hs nhận biết  Khi nào ta có
Cho hs làm bài tập
động 1: được kn ba thể nói ba điểm A, + Vẽ ba điểm A, B, C 9,10 sgk
Tìm
điểm
thẳng B, C thẳng hàng?
thẳng hàng.
- Ba điểm A, C, D
hiểu ba hang qua hình + Khi nào ta nói 3 + Y/c HS quan sát cùng thuộc một
điểm
vẽ
điểm E, G, H hình vẽ, giới thiệu về đường thẳng ta nói
thẳng
không thẳng hàng? ba điểm thẳng hàng. chúng thẳng hàng.
hàng
- Ba điểm E, G, H
không không thẳng
hàng.
Hoạt
động 2:
Tìm
mối
quan

hệ giữa
ba
điểm
thẳng
hàng

Hiểu được kn Thông hiểu kn qua
về mối qh giữa hình vẽ và nêu ra
ba điểm thẳng nhận xét
hàng
*Nhận xét:
Trong ba điểm
thẳng hàng, có một
và chỉ một điểm
nằm giữa 2 điểm
còn lại.

A

B Cho hs vận dụng
C
làm
bài
tập
13,14,15 sgk
+ Hai điểm B và C
nằm cùng phía đối
với điểm A.
+ Hai điểm A và C
nằm khác phía đối

với B.
+ Điểm B nằm giữa
4

GV: Nguyễn Thị Thúy - Trường THCS Nguyễn Duy


Kế Hoạch bài dạy Hình học 6

Năm học 2018-2019
hai điểm A và C.

III- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: thước thẳng, bảng nhóm, SGK
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phối hợp với phương pháp dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.

V- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hãy vẽ hình và viết kí hiệu theo lời diễn đạt sau:
Cho đường thẳng x, điểm A thuộc đường thẳng x, điểm C không thuộc đường thẳng x và điểm D
thuộc đường thẳng x.
 Gọi HS lên bảng vẽ hình – nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động cña GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng


Hoạt động 1: Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng
1. Thế nào là ba điểm
thẳng hàng?
+ Vẽ ba điểm A, B, C thẳng + Vẽ hình.
- Ba điểm A, C, D cùng
hàng.
thuộc một đường thẳng ta
+ Y/c HS quan sát hình vẽ, + Quan sát các nói chúng thẳng hàng.
giới thiệu về ba điểm thẳng điểm tìm hiểu mối
A B
C
hàng.
quan hệ thẳng
 Khi nào ta có thể nói ba hàng.
+ Suy nghĩ trả lời.
điểm A, B, C thẳng hàng?
- Ba điểm E, G, H không
+ Khi nào ta nói 3 điểm E,
+ HS trả lời
không thẳng hàng.
G, H không thẳng hàng?
E
G H


Hoạt động 2: Tìm mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
2.Quan hệ giữa ba điểm
thẳng hàng:
+ Gọi HS vẽ ba điểm A, C, B + HS vẽ hình

A B
C
thẳng hàng.
– Hai điểm B và C nằm cùng – Cùng phía đối với
phía hay khác phía đối với A? A
+ Hai điểm B và C nằm
– Hai điểm A và B có vị trí
cùng phía đối với điểm A.
như thế nào đối với C?
– Nằm cùng phía + Hai điểm A và C nằm
đối với C.
khác phía đối với B.
– Tương tự, nêu vị trí của hai
+ Điểm B nằm giữa hai
điểm B và C đối với A?
– Hai điểm A và C điểm A và C.
nằm khác phía đối
– Điểm nào nằm giữa hai với B.

Kĩnăng /năng
lực cần đạt
Ptnl ngôn ngữ
,ve hình
,quan sát .

Ptnl tư duy
suy luận

5


GV: Nguyễn Thị Thúy - Trường THCS Nguyễn Duy


Kế Hoạch bài dạy Hình học 6
điểm A và B?

Năm học 2018-2019

– Điểm B nằm giữa
– Trên hình 9 có bao nhiêu hai điểm còn lại.
điểm nằm giữa hai điểm còn
lại?
– HS làm BT theo
nhóm.
+ Trong ba điểm thẳng hàng, + Trả lời.
*Nhận xét:
có bao nhiêu điểm nằm giữa
Trong ba điểm thẳng
hai điểm còn lại?
hàng, có một và chỉ một
điểm nằm giữa 2 điểm
còn lại.
3. Củng cố, luyện tập:
- Nhắc lại về ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, quan hệ giữa ba điểm thẳng
hàng.
- Chốt lại các nội dung vừa học – nêu lại các BT vận dụng.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học khái niệm ba điểm thẳng hàng, quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
- Hướng dẫn và y/c HS làm BT 11, 12, 13, 14 – SGK.
*Rút kinh nghiệm:


6

GV: Nguyễn Thị Thúy - Trường THCS Nguyễn Duy


Kế Hoạch bài dạy Hình học 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3:

Năm học 2018-2019

§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM

I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm.
3. Thái độ:
- Qua việc vẽ hình, qua lời diễn đạt, rèn khả năng tư duy ngôn ngữ và thái độ chịu lắng nghe
ý kiến của người khác.
4/ Định hướng phát triển năng lực:
• Phát triển năng lực quan sát, thu nhận và xử lí thông tin; năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ
năng thực hành, thuyết trình, vẽ hình.
• Phát triển năng lực tính toán toán học; sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu toán học.
• Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm.
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Nội

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ
Vận dụng cấp
dung
thấp
độ cao
Hoạt
Nhận biết được Hs hiểu được Vẽ đường thẳng:
HS vẽ nhiều đt
động
kn cách vẽ cách vẽ đường Đường thẳng đi qua theo yêu cầu
1: Vẽ đường thẳng
thẳng đi qua hai hai điểm A và B
đường
điểm
A
B
thẳng

Hoạt
động 2:
Gọi tên
đường
thẳng

Học sinh nhận
biết được cách
gọi tên ,dặt tên
cho đường thẳng


Hiểu được cách
đặt tên và nhiều
cách gọi khác
nhau về dt

Nhận xét: Có một và
chỉ một đường thẳng
đi qua hai điểm A và
B.
Cách 1: dùng 1 chữ Hs vận dụng
cái thường
làm bài tập 16 ,
a
17
Đường thẳng a
- Cách 2: dùng hai
chữ cái in hoa (viết
liền nhau)
A
B

Khi ba điểm
A,B,C thẳng hàng
thì có 6 cách gọi
tên
AB,BA,AC,CA,B Đường thẳng AB hoặc
C,CB
BA
- Cách 3: dùng hai

chữ cái thường (viết ở
hai đầu )
x

y
7

GV: Nguyễn Thị Thúy - Trường THCS Nguyễn Duy


Kế Hoạch bài dạy Hình học 6

Năm học 2018-2019
Đường thẳng xy hoặc
yx

II- CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: bảng nhóm, thước thẳng, SGK.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phối hợp với phương pháp dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: BT: Hãy vẽ hình theo lời diễn đạt sau:
a) Điểm A nằm giữa hai điểm M và N.
b) Điểm E nằm giữa hai điểm H và A, điểm K nằm giữa M và N.
 Gọi HS lên bảng vẽ hình – nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Kĩnăng
/năng lực cần
đạt

Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng
1/ Vẽ đường thẳng:
Ptnl kỹ năng
+ Y/c HS nhắc lại hình + Nhắc lại hình Đường thẳng đi qua hai điểm quan sát
ảnh của đường thẳng và ảnh của đường A và B
Dự đoán
đề xuất cách vẽ.
thẳng.
A
B
– Gọi HS vẽ đường thẳng
khác đi qua hai điểm A và – Suy nghĩ và nêu
B trên bảng.
cách vẽ.
–Y/c HS vẽ thêm đường
nữa đi qua A, B.
– Vẽ hình.
– Vậy có bao nhiêu đường
Nhận xét: Có một và chỉ một
thẳng đi qua hai điểm A - HS trả lời
đường thẳng đi qua hai điểm
và B?

A và B.
Hoạt động 2: Gọi tên đường thẳng
2. Tên đường thẳng:
Ptnl kỹ năng
+ Để đặt tên cho đường - Ta dùng chữ cái -Cách 1: dùng 1 chữ cái ngôn
thẳng, ta dùng chữ cái gì? thường.
thường
Ngữ,suy luận
a
- Giới thiệu: Vì đường - Vẽ đường thẳng Đường thẳng a
thẳng qua hai điểm A và và đặt tên.
- Cách 2: dùng hai chữ cái in
B nên ta còn lấy tên hai
hoa (viết liền nhau)
điểm đó để đặt tên cho
A
B
đường thẳng, hai điểm đó
phải được viết liền nhau.
Đường thẳng AB hoặc BA
+ Chú ý tìm hiểu
- Dùng hai chữ cái thường cách đặt tên khác.
- Cách 3: dùng hai chữ cái
(viết ở hai đầu) để đặt tên
thường (viết ở hai đầu )
cho đường thẳng.
x
y
8


GV: Nguyễn Thị Thúy - Trường THCS Nguyễn Duy


Kế Hoạch bài dạy Hình học 6

Năm học 2018-2019
+ Làm BT?

- Y/c HS làm?

Đường thẳng xy hoặc yx
? Có 4 cách gọi còn lại là:
BA, BC, CA, AC.

Hoạt động 3: Tìm hiểu đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, đường thẳng
song song
3/ Đường thẳng trùng nhau, Ptkyx năng
cắt nhau, song song:
hoạt
+ Vẽ lại hình 18 và hỏi: + Quan sát hình a/ Hai đường thẳng trùng Động ,tư duy
đường thẳng AB và AC 18, vẽ hình.
nhau:
như thế nào?
– Chỉ ra các đường
A
B
C
thẳng trùng nhau.
Đường thẳng AB trùng với
– Ta gọi AB và AC là hai

đường thẳng AC (có vô số
đường thẳng trùng nhau. TL: có vô số điểm chung)
Chúng có bao nhiêu điểm điểm chung.
chung?
+ Vẽ hình, tìm hiểu b/ Hai đường thẳng cắt nhau:
–Y/c HS quan sát hình 19 về đường thẳng cắt
B

giới thiệu về hai đường nhau.
thẳng cắt nhau.
A
Đường thẳng AB
– Hai đường thẳng AB và và AC có 1 điểm
C 
AC
chung
Đường thẳng AB cắt đường
Cã mÊy ®iÓm chung?
thẳng AC tại A (có một điểm
chung)
A gọi là giao điểm.
c/ Hai đường thẳng song song:
x
y
HS quan sát
z
t
+ Vẽ hai đường Đường thẳng xy song song
+ Vẽ hình như hình 20, thẳng xy và zt, tìm với đường thẳng zt (không có
giới thiệu về hai đường hiểu hai đường điểm chung)

thẳng song song.
thẳng song song.
+ HSTL
Hai đường thẳng xy và zt
có mấy điểm chung?
Vậy ta nói xy song song
với zt.
3. Củng cố, luyện tập:
- Y/c HS nhắc lại cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, cách đặt tên đường thẳng, đường thẳng
cắt nhau, trùng nhau, đường thẳng song song.
- Làm BT 15, 16, 17 – SGK.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học kĩ cách vẽ đường thẳng, cách đặt tên cho đường thẳng và khái niệm đường thẳng trùng
nhau, cắt nhau, song song.
- Hướng dẫn và y/c HS làm BT 18, 19, 20 – SGK.
- Chuẩn bị thực hành: mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu.
9

GV: Nguyễn Thị Thúy - Trường THCS Nguyễn Duy


Kế Hoạch bài dạy Hình học 6
*Rút kinh nghiệm:

Năm học 2018-2019

Ngày soạn:
Ngày dạy:
10


GV: Nguyễn Thị Thúy - Trường THCS Nguyễn Duy


Kế Hoạch bài dạy Hình học 6
Tiết 4:

Năm học 2018-2019

§4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG

I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố về ba điểm thẳng hàng.
2. Kỹ năng:
- Cắm được các cọc hàng rào thẳng hàng, trồng cây thẳng hàng.
3. Thái độ:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào công việc thực tế.
4/ Định hướng phát triển năng lực:
• Phát triển năng lực quan sát, thu nhận và xử lí thông tin; năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ
năng thực hành, thuyết trình, vẽ hình.
• Phát triển năng lực tính toán toán học; sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu toán học.
• Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm.
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Nội
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ
Vận dụng cấp
dung
thấp

độ cao
Hoạt
Hs hiểu biết biết Hs thông hiểu + Cắm các cọc hàng Hs biết kéo dây
động 1: được cách trồng được Việc cắm rào nằm giữa hai cọc để trồng được
Tìm
3 cây thẳng cọc, trồng cây móc A và B.
ba cây thẳng
hiểu
hàng
thẳng hàng có ý
hàng
nhiệm
nghĩa như thế + Đào hố trồng cây
vụ
nào?
thẳng hàng với hai
thực
cây đã có bên lề
hành
đường.
Hoạt
động 2:
Nêu ra
các
bước
tiến
hành

Hs nhận biết Hs thông qua 2. Nêu cách làm:
được cách thực hình vẽ để thông Bước 1: Cắm trước 2

hiện trồng ba hiểu
cọc tại A, B.
cây thẳng hàng
Bước 2: Đặt cọc ngắm
tại C.
Bước 3: Điều chỉnh
cọc C sao cho A, B, C
thẳng hàng.

Hs vận dụng
Vào trông cây
thự tế trong
thực hành

Hoạt
Hs nhận biết Hs thông qua Hs trồng từng dãy ba Hs trồng 10
động 3: được cách trồng thực hành để hiểu cây thẳng hàng
Cây sao cho
Thực
cây thành những biết được trồng ba
thành 1 hàng 3
hành
hàng thăng
cây thẳng hàng
cây
r
II-CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng
2. Chuẩn bị của HS: mỗi nhóm 3 cọc tiêu, 1 dây dọi.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Phối hợp với phương pháp dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
11

GV: Nguyễn Thị Thúy - Trường THCS Nguyễn Duy


Kế Hoạch bài dạy Hình học 6

Năm học 2018-2019

III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
BT: Cho ba điểm S, R, T thẳng hàng.
a) Hãy viết tên đường thẳng đi qua ba điểm đó bằng các cách có thể.
b) Tại sao nói các đường thẳng đó trùng nhau?
 Đáp án: a) Có 6 cách gọi tên đường thẳng đã cho: SR, ST, RT, RS, TS, TR.
b) 6 đường thẳng trùng nhau vì chúng chỉ là 1 đường thẳng.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Kĩnăng /năng
lực cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ thực hành.
1. Nhiệm vụ:
Ptnl quan sát,

+ Gọi HS đọc bài và + Đọc bài, tìm hiểu nội
Thực hành
nêu nhiệm vụ thực dung.
+ Cắm các cọc hàng rào
hành.
Nêu nhiệm vụ cần nằm giữa hai cọc móc A
và B.
làm.
– Cắm cọc hàng rào
thẳng hàng.
– Trồng cây thẳng hàng.
+ Nhận xét, khẳng
định lại nhiệm vụ
thực hành.
 Việc cắm cọc,
trồng cây thẳng hàng
có ý nghĩa như thế
nào?

+ Nêu ý nghĩa: làm việc
có khoa học, đảm bảo vẽ + Đào hố trồng cây thẳng
mĩ quan cho khung cảnh hàng với hai cây đã có
bên lề đường.
xung quanh.

Hoạt động 2: Nêu ra các bước tiến hành
2. Nêu cách làm:
+ Y/c HS quan sát + Quan sát hình vẽ
Bước 1: Cắm trước 2 cọc
hình vẽ SGK và

tại A, B.
hướng dẫn cách tiến
Bước 2: Đặt cọc ngắm tại
hành cắm cọc thẳng
C.
hàng.
Bước 3: Điều chỉnh cọc C
sao cho A, B, C thẳng
hàng.
Hoạt động 3: Thực hành
3. Thực hành
Tập hợp lớp ra sân + HS theo dõi
thực hành: dặn dò ý
– Cắm cọc và trồng cây
thức: không được
thẳng hàng theo nhóm.
dùng cây đùa giỡn.
+ Tìm hiểu cách làm.
+ Y/c HS nhắc lại ba
bước tiến hành.
+ Tập hợp lớp trước sân.
+ Giao nhiệm vụ thực –Xếp hàng theo tổ.

Ptnl tư duy ,
Hoạt
động
nhóm

Ptnl kỹ năng
Thực hành


12

GV: Nguyễn Thị Thúy - Trường THCS Nguyễn Duy


Kế Hoạch bài dạy Hình học 6
hành cho mỗi nhóm. + Các nhóm nhận nhiệm
vụ.
+ Quan sát cách làm.
+ Mời 2 HS lên làm + Tiến hành cắm cọc.
mẫu.
+ Quan sát các nhóm,
chỉ dẫn cách làm.

Năm học 2018-2019

3. Củng cố, luyện tập:
- Tập trung lớp: GV giải thích nhờ vào sự thẳng hàng của ba điểm chân của ba cọc nên ta mới
trồng được cây thẳng hàng.
- Nhắc lại các bước thực hiện.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
- Thu xếp dụng cụ gọn gàng không vứt bỏ trước sân.
- Ở nhà có thể thực hành với các bạn gần nhà.
- Đọc trước bài tia: Lưu ý tia là hình như thế nào?
*Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
13


GV: Nguyễn Thị Thúy - Trường THCS Nguyễn Duy


Kế Hoạch bài dạy Hình học 6
Tiết 5:

Năm học 2018-2019
§5. TIA

I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, vẽ được tia.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận và thái độ chú ý quan sát đối tượng hình học.
4/ Định hướng phát triển năng lực:
• Phát triển năng lực quan sát, thu nhận và xử lí thông tin; năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ
năng thực hành, thuyết trình, vẽ hình.
• Phát triển năng lực tính toán toán học; sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu toán học.
• Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm.
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ
Vận dụng cấp độ
thấp
cao

Hoạt
Thông qua hình vẽ
x
0
Hs vẽ được các tia
động 1: Hs nhận biết Ta lấy điểm O làm vẽ được tia Ox ,0y
Ax, By bất kỳ ,
Tìm hiểu được dn thế nào ranh giới, tô Ox Hình gồm điểm O và đọc được tia và vẽ
về tia
là tia gốc O?
bằng phấn đỏ,.
một phần đường đúng hình
– Tô đậm Oy và thẳng bị chia ra bởi
nhận xét về dn tia
điểm O được gọi là
một tia gốc O
+ Tia Ox (nửa đường
thẳng Ox)
Hoạt
động 2:
Tìm hiểu
hai
tia
đối nhau

Hs hiểu được kn Thông qua mô tả
hai tia đói nhau hình vẽ học sinh
hiểu rõ thế nào là
* Hai tia chung hai tia đối nhau
gốc Ox, Oy tạo

thành
đường
thẳng xy được
gọi là hai tia đối
nhau.

Hoạt
động 3:
Tìm hiểu
hai tia
trùng
nhau

Hs hiểu được kn
hai tia trùng
nhau là 2 tia
chung gốc và
tạo thành nữa
đường thăng

Cho học sinh làm ?1 Cho hs vận dụng
sgk
làm bài tập 24 sgk
Yêu cầu hs giải thích
rõ vì sao Ax và By
không đối nhau?
_Vì 2 tia đo không có
chung gốc.

Thông qua hình vẽ Cho hs là m ?2

HS vận dụng làm
hs thông hiểu được Chí rõ tia trùng nhau bài tập 28sgk
kn hai tia trùng giải thích vì sao?
nhau
BT ?2:
a)Tia OB trùng với
tia Oy
b) Ox và Ax phân biệt
vì khác gốc.
c) Vì chúng không
14

GV: Nguyễn Thị Thúy - Trường THCS Nguyễn Duy


Kế Hoạch bài dạy Hình học 6

Năm học 2018-2019
tạo thành một đường
thẳng

r
III - CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, thước thẳng.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phối hợp với phương pháp dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.

V- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:

Yêu cầu: Hãy vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O thuộc đường thẳng xy.
 Gọi HS lên bảng vẽ hình – nhận xét, sửa bài – cho điểm.au
 Giới thiệu bài mới.
2. Bài mới:

15

GV: Nguyễn Thị Thúy - Trường THCS Nguyễn Duy


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng


năng/nă
Năm học 2018-2019
ng lực
cần đạt

Kế Hoạch bài dạy Hình học 6
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tia

1. Tia:
+ Y/c HS quan sát hình vẽ + Quan sát hình vẽ.
BT kiểm tra.
– Vẽ hình
y

O
x
+ Lưu ý để tìm hiểu thế
 Giới thiệu về tia.
nào là tia?
Ta lấy điểm O làm ranh – HS theo d õi
giới, tô Ox bằng phấn đỏ,
ta thấy đường thẳng xy bị
chia làm hai phần (hai
hình), hình gồm điểm O và
một phần đường thẳng bị
chia ra bởi điểm O được
– Phải vì hình đó gồm
gọi là một tia gốc O.
– Tô đậm Oy và hỏi phần điểm O và một phần
đường thẳng Oy có gọi là đường thẳng bị chia ra
tia gốc O hay không? Vì bởi O.
+ Nêu định nghĩa về tia. Định nghĩa:
sao?
Hình gồm điểm O và một
phần đường thẳng bị chia ra
 Từ đó, y/c HS nêu định
bởi điểm O được gọi là một
nghĩa: thế nào là tia gốc O?
tia gốc O
+ Tia Ox (nửa đường thẳng
Ox)
+ Tia Oy (nửa đường thẳng
Oy)
Khi đọc (hay viết) tia, phải

3HS lên bảng vẽ hình
đọc tên gốc trước: Ox, Oy

Ptnl kĩ
năng
phân tích
,quan
sát,
thuyết
trình

Củng cố:
a) Vẽ tia Bx.
b) Vẽ tia BC.
c) Vẽ tia CB
Hoạt động 2: Tìm hiểu hai tia đối nhau
2. Hai tia đối nhau:
+ Y/c HS quan sát hình vẽ – Vẽ hình theo yêu cầu.
và giới thiệu về hai tia đối + Vẽ lại hình hai tia Ox,
nhau.
Oy như trên.
x
O
y
– Chúng có chung gốc hay + Trả lời các câu hỏi.
không?
– Chúng hợp lại có tạo + Phát biểu thế nào là
* Hai tia chung gốc Ox, Oy
thành một đường thẳng hai tia đối nhau.
tạo thành đường thẳng xy

hay không?
được gọi là hai tia đối nhau.
 Vậy thế nào là hai tia
Nhận xét: Mỗi điểm trên
đối nhau? Hai tia đối nhau
đường thẳng là gốc chung
phải thoả các điều kiện gì?
của hai tia đối nhau
+HS
thực
hiện
+Nhận xét
GV: Nguyễn Thị Thúy - Trường THCS Nguyễn Duy
–Lấy trên đường thẳng xy

A

B

x

Pt

năng tư
duy
Suy luận
,thuyết
trình

16



Kế Hoạch bài dạy Hình học 6
. Củng cố, luyện tập:
- Gọi HS nhắc lại về tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Làm BT 22 tại lớp.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
- Học kĩ về tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Hướng dẫn và y/c HS làm BT 23, 24, 25 – SGK.
*Rút kinh nghiệm:

Năm học 2018-2019

17

GV: Nguyễn Thị Thúy - Trường THCS Nguyễn Duy


Kế Hoạch bài dạy Hình học 6

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6:

Năm học 2018-2019

LUYỆN TẬP

I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Ôn tập và khắc sâu kiến thức về tia, ba điểm thẳng hàng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phát biểu đ/n tia, hai tia đối nhau, kĩ năng nhận biết hai tia đối nhau, hai
tia trùng nhau. Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. Rèn kỹ
năng vẽ hình.
3. Thái độ:
- Rèn tính chịu khó và cẩn thận trong ôn tập và vẽ hình.
4/ Định hướng phát triển năng lực:
• Phát triển năng lực quan sát, thu nhận và xử lí thông tin; năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ
năng thực hành, thuyết trình, vẽ hình.
• Phát triển năng lực tính toán toán học; sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu toán học.
• Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm.
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Nội
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ
Vận dụng cấp
dung
thấp
độ cao
Hoạt
Thông qua kiểm
x
0
Hs vẽ được các
động 1: + Nhắc lại đn về tra bài cũ hs nắm vẽ được tia Ox ,0y
tia Ax, By bất
Ôn bài tia
kỹ lại các kn

Hình gồm điểm O và kỳ , đọc được
cũ:
một phần đường thẳng tia và vẽ đúng
bị chia ra bởi điểm O hình
+Nêu lại khái
được gọi là một tia
niệm về hai tia
gốc O
đối nhau.
+ Tia Ox (nửa đường
+ Vẽ hai tia
thẳng Ox)
trùng
nhau

18

GV: Nguyễn Thị Thúy - Trường THCS Nguyễn Duy


Kế Hoạch bài dạy Hình học 6
Hoạt
Hs vận dụng
động 2: được các kn để
Giải
giải các bài tập
bài tập sgk
luyện
tập


Năm học 2018-2019
Thông qua các BT 25: (trang 113 – BT 23: (trang
kiến thức dã học SGK)
113 – SGK)
hs làm bài
Cho hai điểm A và B a) Các tia MN,
BT 22 (trang 113
vẽ:
MP, MQ trùng
– SGK)
a) Đường thẳng AB
nhau.
a) tia gốc O
A
B
b) Hai tia gốc P
b) tia đối nhau
đối nhau là PN
c) - AB và AC
b) Tia AB
và PQ.
- CB
A
B
- trùng nhau
c) Tia BA
B

3.
Củng

cố,
luyện
tập

Hs hiểu được kn
hai tia trùng
nhau là 2 tia
chung gốc và
tạo thành nữa
đường thăng và
kn hai tia đối
nhau

Thông qua hình
vẽ hs thông hiểu
được kn hai tia
trùng nhau,vẽ hai
tia đối nhau

A

Vẽ hình và trả lời câu
hỏi.
-Vẽ hình 2 trường
hợp.
a) B và M cùng phía
đối với A.
b) B nằm giữa A và M

BT 28 :(trang

113 – SGK)
a) Hai tia đối
nhau gốc O là:
Ox và OM, Ox
và Oy, ON và
OM, ON và Oy.
b) O nằm giữa
M và N.

r
III - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phối hợp với phương pháp dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.

V - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: a) Hai tia như thế nào gọi là hai tia đối nhau?
b) Cho đường thẳng xy, lấy hai điểm M, N thuộc xy. Hãy kể tên hai cặp tia đối nhau.
 Gọi HS lên bảng trả lời, vẽ hình – nhận xét, sửa bài – cho điểm.
2. Bài mới:

19

GV: Nguyễn Thị Thúy - Trường THCS Nguyễn Duy


Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Kế Hoạch bài dạy Hình học 6
+Gọi HS nhắc lại
tia là hình như thế
nào?
+ Y/c HS vẽ hai tia
đối nhau và nêu
định nghĩa.
+ Gọi HS vẽ hai tia
Ax và By trùng
nhau.
+Y/c HS điền bài
22

- GV yêu cầu HS
nhận xét
+ Y/c HS sửa BT 23
–Hãy quan sát hình
31 – SGK, hãy chỉ
ra những tia trùng
nhau.
- GV yêu cầu HS
đọc bài 25

Kĩ năng/
năng lực
Năm học 2018-2019

cần đạt

Hoạt động 1: Ôn bài cũ:
+ Nhắc lại
Tia là hình gồm điểm O và một
phần đường thẳng được giới
+Nêu lại khái niệm về hạn bởi điểm O.
hai tia đối nhau.
*Tia:
+ Vẽ hai tia trùng nhau
*Hai tia đối nhau
*Hai tia trùng nhau.

Pt kĩ năng
tổng hợp
,thuyết
trình

Hoạt động 2: Giải bài tập luyện tập
+ Đọc bài 23
BT 22 (trang 113 – SGK)
Pt kĩ năng
– HS lần lượt trả lời
a) tia gốc O
suy luận
b) tia đối nhau
tư duy
c) - AB và AC
- CB
– Nhận xét

- trùng nhau
+ Đọc lại BT 23:
BT 23: (trang 113 – SGK)
– Vẽ hình.
a) Các tia MN, MP, MQ trùng
– Dựa vào hình vẽ và nhau.
nêu.
b) Hai tia gốc P đối nhau là PN
và PQ.
+ Đọc lại BT 25:
BT 25: (trang 113 – SGK)
– 3 HS lên bảng vẽ hình. Cho hai điểm A và B vẽ:
a) Đường thẳng AB
A
B
b) Tia AB
A

B

c) Tia BA
B

A

-Vẽ hình và trả lời câu
hỏi.
BT 28 :(trang 113 – SGK)
-Vẽ hình 2 trường hợp.
a) B và M cùng phía đối

y M
O N x



với A.
+ Y/c HS đọc và b) B nằm giữa A và M
a) Hai tia đối nhau gốc O là: Ox
suy nghĩ cách làm
và OM, Ox và Oy, ON và OM,
BT 28.
ON và Oy.
- Gọi HS vẽ hình và
b) O nằm giữa M và N.
làm BT.

20

GV: Nguyễn Thị Thúy - Trường THCS Nguyễn Duy


Kế Hoạch bài dạy Hình học 6
3. Củng cố, luyện tập:
- Gọi HS nhắc lại về tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Nhắc lại các phương pháp giải các BT LT
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
- Ôn tập về tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Hướng dẫn và y/c HS làm BT 29, 30, 32 – SGK.
*Rút kinh nghiệm:


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 7:

Năm học 2018-2019

§6. ĐOẠN THẲNG

I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được đoạn thẳng là gì, biết sự cắt nhau giữa đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn
thẳng và tia, đoạn thẳng và đường thẳng.
2. Kĩ năng: Vẽ được đoạn thẳng, vẽ được các đoạn thẳng cắt nhau với đoạn thẳng, đường
thẳng, tia.
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, thẩm mĩ khi vẽ hình và tính tích cực trong học tập.
4/ Định hướng phát triển năng lực:
• Phát triển năng lực quan sát, thu nhận và xử lí thông tin; năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ
năng thực hành, thuyết trình, vẽ hình.
• Phát triển năng lực tính toán toán học; sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu toán học.
• Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm.
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Nội
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng
dung
cấp độ
cao
Hoạt
Hs nhận biết kn Hs hiểu được thế Bài 33 trang 115- SGK

Hs
vẽ
động 1: đoạn thẳng
nào là đoạn thẳng a) R, S
được các
Tìm
thông qua hình
AB
R và S
đoạn
hiểu
vẽ và hình ảnh
R, S
thẳng
đoạn
cụ thể
A
B
b) điểm P, điểm Q và tất cả khác nhau
thẳng
các điểm nằm giữa hai theo yêu
Định nghĩa: Đoạn điểm P, Q. Hai điểm P, Q cầu
thẳng AB là hình được gọi là hai mút của Cho
hs
gồm điểm A, điểm đoạn thẳng PQ.
làm bài 44
B và tất cả các
sgk
điểm nằm giữa A
và B.


21

GV: Nguyễn Thị Thúy - Trường THCS Nguyễn Duy


Kế Hoạch bài dạy Hình học 6
Hoạt
Hs nhận biết
động 2: được
Đoạn
Xét sự thẳng cắt đoạn
cắt
thẳng, cắt tia,
nhau
cắt
đường
của
thẳng :
đoạn
thẳng

3.
Củng
cố,
luyện
tập:

Năm học 2018-2019
Thông qua hình a) Đoạn thẳng cắt đoạn Quan sát

ảnh để hs hiểu thẳng
các trường
được kn đoạn
A
D
hợp
cắt
thẳng cắt tia ,đt
I
nhau
khác.
C
+ Vẽ hình
Xác định
b) Đoạn thẳng cắt tia
sự
cắt
A
nhau của
đoạn

x
thẳng với
đường
B
c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng và
giao điểm.
thẳng
A
Hs

vận
H
dụng làm
x
y
bài tập 45
B
Đoạn thẳng AB cắt đường sgk
thẳng xy, giao điểm là H
Hs hiểu được kn
Y/c HS làm bài 34 trang
Về đoạn thẳng
116 – SGK
và đoạn thẳng
cắt tia ,đoạn
thẳng ,đt

III – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, mô hình cách v ẽ đoạn thẳng, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phối hợp với phương pháp dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.

V – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV vẽ hình lên bảng:

A

B


A

B

? HS nêu tên của 2 hình vẽ => GV dẫn dắt học sinh vào bài.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động
Nội dung ghi bảng
của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn thẳng
1. Đoạn thẳng AB là gì?
+ Yêu cầu HS vẽ hình:
+ Vẽ đoạn
– Vẽ 2 điểm A và B.
thẳng AB:
A
B
– Đặt mép thước thẳng đi – HS vẽ 2
qua hai điểm A và B rồi điểm A, B.
dùng bút chì vạch theo – HS thực
mép thước thẳng từ A đến hành
theo

Kĩ năng /pt năng lực
cần đạt
Pt năng lực quan sts,
thuyết trình.


22

GV: Nguyễn Thị Thúy - Trường THCS Nguyễn Duy


Kế Hoạch bài dạy Hình học 6
B, ta được đoạn thẳng.
GV.
+ Y/c HS quan sát giới hạn
của đầu bút và cho biết
đoạn thẳng AB gồm những
điểm nào?
+ Nêu định
nghĩa đoạn
thẳng AB.

Năm học 2018-2019

Định nghĩa: Đoạn thẳng
AB là hình gồm điểm A,
điểm B và tất cả các điểm
nằm giữa A và B.
– Đoạn thẳng AB còn gọi
là đoạn thẳng BA.
– Hai điểm A, B gọi là hai
mút (hai đầu) của đoạn
thẳng.
+ Y/c HS làm BT 33–SGK.
Bài 33 trang 115- SGK
a) R, S

HS đọc yêu
R và S
cầu bài 33
R, S
Cả lớp làm b) điểm P, điểm Q và tất
bài
cả các điểm nằm giữa hai
HS đứng tại điểm P, Q. Hai điểm P, Q
GV yêu cầu HS nhận xét
chỗ trả lời
được gọi là hai mút của
đoạn thẳng PQ.
HS nhận xét
bài làm của
bạn
Hoạt động 2: Xét sự cắt nhau của đoạn thẳng
2. Đoạn thẳng cắt đoạn Pt năng lực tổng
thẳng, cắt tia, cắt đường hợp ,tư duy ,thực
thẳng :
hành
+ GV yêu cầu HS lên bảng + HS vẽ hình a) Đoạn thẳng cắt đoạn
vẽ đoạn thẳng cắt đoạn và trả lời.
thẳng
thẳng, HS quan sát hình và –
Đoạn
A
D
mô tả.
thẳng: giới
I

Trên hình là hình ảnh hạn hai phía.
của đoạn thẳng, đường –
Đường
C
B
thẳng hay tia? Các hình đó thẳng: không
có đặc điểm như thế nào?
bị giới hạn
Đoạn thẳng AB và CD cắt
– Tia: giới nhau, giao điểm là I.
hạn ở gốc
của tia.
b) Đoạn thẳng cắt tia
+ Quan sát
A
+ Hình 34, 35, GV đặt câu hình vẽ, mô
hỏi tương tự.
tả hình và
O
x
ghi
nhận
B
đoạn thẳng Đoạn thẳng AB cắt tia
cắt
nhau, Ox, giao điểm là K.
giao điểm.
c) Đoạn thẳng cắt đường
– Quan sát thẳng
các trường

A
hợp cắt nhau
H
khác.
x
y
23

GV: Nguyễn Thị Thúy - Trường THCS Nguyễn Duy


Kế Hoạch bài dạy Hình học 6

Năm học 2018-2019

+ Vẽ hình
B
Xác định sự Đoạn thẳng AB cắt đường
cắt nhau của thẳng xy, giao điểm là H.
– Nêu các trường hợp cắt đoạn thẳng
nhau khác: (bảng phụ)
với
đường
thẳng và giao
điểm.

– Quan sát
các trường
hợp cắt nhau
khác.

3. Củng cố, luyện tập:
- Yc HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB, cách vẽ, các trường hợp cắt nhau.
- Y/c HS làm bài 34 trang 116 – SGK.
A B
C
- Có tất cả 3 đoạn thẳng: AB, BC, CA (hoặc BA, CB, AC)
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học kĩ và ghi nhớ định nghĩa đoạn thẳng, vẽ được đoạn thẳng, xác định các trường hợp cắt
nhau.
- Làm BT 36, 37– SGK.
- Đọc trước §7, chuẩn bị thước thẳng có vạch chia độ
*Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:

24

GV: Nguyễn Thị Thúy - Trường THCS Nguyễn Duy


Kế Hoạch bài dạy Hình học 6

Tiết 8:

Năm học 2018-2019

§7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG

I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được độ dài đoạn thẳng, biết cách so sánh hai đoạn thẳng với nhau.

2. Kĩ năng:
- Đo được độ dài đoạn thẳng; so sánh được hai đoạn thẳng.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận chính xác, áp dụng kiến thức vào thực tế.
4/ Định hướng phát triển năng lực:
• Phát triển năng lực quan sát, thu nhận và xử lí thông tin; năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ
năng thực hành, thuyết trình, vẽ hình.
• Phát triển năng lực tính toán toán học; sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu toán học.
• Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm.
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Nội
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng
dung
cấp độ
cao
Hoạt Vẽ đoạn thẳng Thông qua cách Đo đoạn thẳng:
+ Khoảng
B
động AB.
đo để nhận biết
cách giữa
A
1: Đo –Muốn biết AB độ dài đoạn thẳng
hai điểm
D
đoạn dài bao nhiêu + Vẽ đoạn thẳng C
A, B là độ

thẳng cm ta làm như AB.
dài đoạn
thế nào?
–Ta tiến hành đo
thẳng A,
– Độ dài của AB đoạn thẳng AB.
*Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng B.
và CD có giống + Đọc bài, nêu có một độ dài. Độ dài đoạn Hs
làm
nhau không?
cách đo.
tập
40sgk
thẳng là một số dương.
Hs hiểu Hai điểm .
trùng nhau thì
khoảng cách bằng
bao nhiêu?

25

GV: Nguyễn Thị Thúy - Trường THCS Nguyễn Duy


×