Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

GDCD 7(4 cột) cả năm (2009)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.39 KB, 75 trang )

Trường THCS Lương Thế Vinh
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MƠN GIÁO DỤC CƠNG DÂN 7
Học kỳ I : 18 tuần x 1 tiết/ tuần = 18 tiết.
Học kỳ II : 17 tuần x 1 tiết/ tuần = 17 tiết.
Học kỳ I
Tiết Bài Tên bài
1
2
3
4
5+6
7
8
9
10
11+12
13
14
15+16
17
18
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8
Bài 9
Bài 10


Bài 11
Sống giản dị.
Trung thực.
Tự trọng.
Đạo đức và kỷ luật.
u thương con người.
Tơn sư trọng đạo.
Đồn kết, tương trợ.
Kiểm tra viết.
Khoan dung.
Xây dựng gia đình văn hố.
Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,...
Tự tin.
Thực hành, ngoại khố các vấn đề địa
phương và các nội dung đã học.
Ơn tập HKI.
Kiểm tra HKI.
Học kỳ II
19+20
21
22+23
24+25
26
27+28
29+30
31+32
33
34
35
Bài 12

Bài 13
Bài 14
Bài 15
Bài 16
Bài 17
Bài 18
Sống và làm việc có kế hoạch.
Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em V,Nam.
Bảo vệ mơi trường và tài ngun thiên nhiên.
Bảo vệ di sản văn hố.
Kiểm tra viết.
Quyền tự do tín ngưỡng và tơn giáo.
Nhà nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Bộ máy nhà nước cấp cơ sở ( xã, phường, thị trấn )
Thực hành, ngoại khố các vấn đề của địa phương và các nội dung đã
học.
Ơn tập HKII.
Kiểm tra HKII.
GV: Lê Văn Bình Giáo án GDCD 7 Tr 1

Trường THCS Lương Thế Vinh
Ngày soạn : 05.09.2009
Tiết 1
SỐNG GIẢN DỊ
I/ MỤC TIÊU :
-Giúp hs hiểu thế nào là sống giản dị và khơng giản dị, tại sao cần phải sống giản dị.
-Hình thành ở hs thái độ q trọng sự giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
-Hs biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh:
lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người; biết xây dựng kế hoạch tự rèn
luyện, học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
-GV: + Tranh ảnh, câu chuyện thể hiện lối sống giản dị.
+ Tham khảo SGV, SGK, giáo án.
-HS : + Đọc tham khảo câu hỏi SGK.
+ Tìm một số câu thơ, câu ca dao hoặc tục ngữ nói về tính giản dị ở nhiều khía cạnh khác
nhau.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ ổn định tình hình lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 2’
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài : 2’
Giản dị là phẩm chất đạo đức cần cỏ ở mỗi người chúng ta, sống giản dị sẽ được mọi người xung
quanh u mến, cảm thơng và giúp đỡ.
Vậy sống giản dị là sống như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
20’ Hoạt động 1:
Gv gọi hs đọc diễn cảm truyện
“ Bác Hồ trong ngày tun
ngơn độc lập “
-Qua truyện đọc em có nhận
xét gì về trang phục, tác phong
và lời nói của Bác Hồ ?
-Theo em, những biểu hiện đó
đã có tác động như thế nào tới
tình cảm của nhân dân ta?
Gv nêu thêm một số ý:
Cách ăn mặc khơng cầu kì của
Bác phù hợp với hồn cảnh đất

nước khi đó khác với trí tưởng
tượng của mọi người, xua tan
tất cả những gì còn xa cách
giữa Bác với nhân dân.
- 2 hs đọc diễn cảm truyện.
-Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội
mũ vải đã bạc màu và đi đơi dép
cao su.
-Bác cười đơn hậu và vẫy chào
đồng bào.
-Thái độ thân mật như người cha
hiền đối với các con.
-Câu hỏi đơn giản: Tơi nói đồng
bào có nghe rõ khơng?
-Bác ăn mặc đơn giản và thái độ
chân tình đã xố đi những gì còn
xa cách giữa Bác với nhân dân.
I/ Tìm hiểu truyện đọc:
-Bác ăn mặc đơn giản khơng
cầu kì.
-Thái độ chân tình cởi mở.
-Lời nói dễ hiểu, gần gũi,
thân thương với mọi người.
GV: Lê Văn Bình Giáo án GDCD 7 Tr 2

Trường THCS Lương Thế Vinh
Thái độ chân tình và lời nói
gần gũi thân thương với mọi
người.
-Ngồi những biểu hiện về lối

sống giản dị của Bác trong
truyện vừa đọc, em hãy nêu 1
vài biểu hiện khác thể hiện lối
sống giản dị của Bác mà em đã
được nghe kể hoặc xem sách
báo?
GV: Đó là những biểu hiện về
lối sống giản dị của Bác. Vậy
trong cuộc sống thực tế hàng
ngày có rất nhiều tấm gương
biểu hiện lối sống giản dị .
Em hãy nêu 1 vài tấm gương
sống giản dị trong nhà trường,
trong cuộc sống?
GV chốt lại: Trong cuộc sống
quanh ta, sự giản dị được biểu
hiện ở nhiều khía cạnh khác
nhau.
Giản dị chính là cái đẹp song
nó khơng chỉ là vẻ đẹp bề
ngồi mà là sự kết hợp hài hồ
với vẻ đẹp bên trong. Giản dị
khơng chỉ biểu hiện ở lời nói, ở
cách ăn mặc và việc làm mà
còn thể hiện qua sự suy nghĩ,
hành động của mỗi người trong
cuộc sống và trong những điều
kiện, hồn cảnh nhất định.
-Sống giản dị có tác dụng gì
trong cuộc sống của chúng ta?

-Em hãy tìm ra những biểu
hiện trái với giản dị hoặc
khơng giản dị?
Gv gợi ý 1 số hành vi:
+Có những nhu cầu đòi hỏi về
ăn mặc, tiện nghi, vui chơi
vượt q khả năng kinh tế cho
phép của gia đình và bản thân.
+Mặc bộ quần áo lao động để
đi dự các buổi lễ hội.
Gv giúp hs phân tích các hành
vi trên đều thể hiện lối sống
khơng phù hợp với điều kiện,
hồn cảnh của bản thân, gia
đình và xã hội.
Như vậy trái với giản dị là lối
-Bác ở nhà sàn.
-Đồ dùng của Bác bằng gỗ đơn
giản.
-Bữa ăn chỉ có rau muống, trứng
ráng ,…
-Hs nêu 1 số tấm gương mà các
em biết được.
-Sống giản dị sẽ có nhiều thời
gian điều kiện để học hành, đỡ
phí tiền của cha mẹ vào những
chi tiêu chưa cần thiết.
-Hs nêu một số biểu hiện.
Hs thảo luận và rút ra nhận xét -
đánh giá.

GV: Lê Văn Bình Giáo án GDCD 7 Tr 3

Trường THCS Lương Thế Vinh
8’
10’
sống xa hoa, lãng phí, phơ
trương về hình thức, học đòi
trong ăn mặc, cầu kì trong cử
chỉ sinh hoạt.
Giản dị khơng có nghĩa là qua
loa, đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện
trong nếp sống.
Hoạt động 2 :
Rút ra bài học và liên hệ.
Qua việc phân tích bài học và
tìm hiểu thực tế –Em hiểu thế
nào là sống giản dị?
Sống giản dị có ý nghĩa gì?
Gv hướng dẫn hs giải thích
câu tục ngữ và danh ngơn.
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn hs luyện tập:
Gv cho hs đọc bài tập a và nêu
y/ cầu của b/tập.
Cho hs đọc câu b.
-Gv đọc cho hs nghe truyện
“Bữa ăn của vị Chủ tịch nước”
*Củng cố:
-Theo em, hs cần phải làm gì
để rèn luyện tính giản dị.

+Sống khơng xa hoa, lãng phí.
+Khơng cầu kì.
+Khơng chạy theo những nhu cầu
vật chất.
Hs đọc phần nội dung bài học.
-Hs đọc bài tập và trả lời câu hỏi.
-Hs đọc câu b. và trả lời câu hỏi.
II/ Bài học:
Sống giản dị là sống phù hợp
với điều kiện hồn cảnh của
bản thân, gia đình và xã hội.
+khơng xa hoa, lãng phí.
+khơng cầu kì, kiểu cách.
+khơng chạy theo những nhu
cầu vật chất và hình thức bề
ngồi.
-Sống giản dị sẽ được mọi
người xung quanh u mến,
cảm thơng và giúp đỡ.
III/ Luyện tâp :
a. Bức tranh 3.
b. Lời nói ngắn gọn, dễ hiểu.
Đối xử với mọi người ln
chân thành cởi mở.
4.Dặn dò HS chuẩn bò tiết học tiếp theo : 2’
-Làm các bài tập còn lại .
-Chuẩn bị bài tiếp theo : Trung thực .
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 09.09.2009
Tiết : 2
TRUNG THỰC
I/ MUC TIÊU:
-Giúp hs thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực.
-Hình thành ở hs thái độ q trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối những hành vi
thiếu trung thực.
-Giúp hs biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và khơng trung thực trong cuộc sống
hàng ngày; biết tự kiểm tra hành vi của mìnhvà rèn luyện để trở thành người trung thực.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
-GV: Tham khảo sgv, sgk, tranh ảnh thể hiện tính tung thực.
GV: Lê Văn Bình Giáo án GDCD 7 Tr 4

Trường THCS Lương Thế Vinh
-Hs : Đọc tìm hiểu sgk, sưu tầm một số mẫu chuyện, câu nói của các danh nhân hay ca dao tục ngữ
nói tính trung thực.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn định tình hình lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 5’
-Thế nào là sống giản dị?
-Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện hồn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội.
-Sống giản dị có ý nghĩa gì?
Theo em, hs cần phải làm gì để rèn luyện tính giản dị?
-Sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh u mến, cảm thơng và giúp đỡ.
3/Bài mới : Giới thiệu bài
Trung thực là đức tính cần thiết và q báu của mỗi con người. Sống trung thực giúp chúng ta nâng
cao phẩm giá, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội và sẽ được mọi người tin u, kính trọng.Vậy sống
như thế nào để thể hiện tính trung thực?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay

TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
16’ Hoạt động 1
Phân tích truyện đọc, giúp Hs
hiểu thế nào là trung thực.
Gọi Hs đọc diễn cảm truyện.
-Mi-ken-lăng-giơ đã có thái độ
như thế nào đối với Bra-man-tơ,
một người vốn kình địch với
ơng?
Lúc đầu Mi-ken-lăng-giơ rất
ốn hận vì Bra-man-tơ ln
chơi xấu kình địch, làm giảm
danh tiếng và làm hại khơng ít
đến đến sự nghiệp của ơng
nhưng ơng vẫn cơng khai đánh
giá rất cao Bra-man-tơ và khẳng
định : “Với tư cách là nhà kiến
trúc Bra-man-tơ thực sự vĩ đại.
Khơng một ai thời cổ có thể so
sánh bằng!”
-Vì sao Mi-ken-lăng-giơ lại xử
sự như vậy?
Vì ơng là người thẳng thắn,
ln tơn trọng và nói lên sự thật,
khơng để tình cảm cá nhân chi
phối làm mất tính khách quan
khi đánh gia sự việc.
-Điều đó chứng tỏ ơng là người
như thế nào?

Hs đọc diễn cảm truyện.
-Vẫn cơng khai đánh giá rất cao
Bra-man-tơ và khẳng định “Với tư
cách là nhà kiến trúc Bra-man-tơ
thực sự vĩ đại. Khơng một ai thời
cổ có thể so sánh bằng!”
-Ơng là người sống thẳng thắn
I/ Tìm hiểu truyện đọc:
“Sự cơng minh, chính trực
của một nhân tài”
GV: Lê Văn Bình Giáo án GDCD 7 Tr 5

Trửụứng THCS Lửụng Theỏ Vinh
Trng chõn lý v cụng minh
chớnh l ngi cú c tớnh trung
thc.
-Qua ni dung bi hc em hóy
liờn h thc t tỡm nhng
biu hin khỏc nhau ca tớnh
trung thc?
Gv gi ý Hs t liờn h thc
t, tỡm nhng vớ d CM cho tớnh
trung thc biu hin cỏc khớa
cnh khỏc nhau .
Nh vy, trung thc biu hin
nhiu khớa cnh khỏc nhau
trong cuc sng: qua thỏi ,
qua hnh ng, qua li núi ca
con ngi, khụng ch trung thc
vi mi ngi m cn trung

thc vi bn thõn mỡnh.
Mi hs chỳng ta cn hc tp
cỏc tm gng y mi chỳng
ta s tr thnh ngi trung thc.
Hot ng 2 :
Hng dn hs tho lun tỡm
ra nhng biu hin ca hnh vi
trỏi vi tớnh trung thc v phõn
bit rừ s khỏc nhau gia cỏc
hnh vi di trỏ, thiu trung thc
vi vic cú th khụng núi lờn s
tht trong nhng trng hp cn
thit.
GV: Ngi trung thc cng
phi bit hnh ng t nh, khụn
khộo m vn bo v c s
tht, khụng phi bit gỡ ngh gỡ
cng núi ra bt c lỳc no, hay
bt c õu. Cú nhng trng
hp cú th che du s tht
nhng khụng phi biu hin ca
hnh vi thiu trung thc, vỡ iu
ú khụng dn n nhng hu
qu xu m ngc li em n
nhng iu tt p hn cho xó
hi v mi ngi xung quanh.
Hot ng 2 :
-Qua vic tỡm hiu truyn c
v cỏc vd em hiu th no l
.-Cụng minh chớnh trc

-Trong hc tp : ngay thng, khụng
gian di (Khụng quay cúp, khụng
chộp bi ca bn hay khụng cho
bn chộp bi. . .)
-Trong quan h vi mi ngi :
Khụng núi xu hay tranh cụng,
li co ngi khỏc, dng cm nhn
khuyt im khi mỡnh cú li . . .
-Trong hnh ng : Bờnh vc, bo
v chõn lý, l phi v u tranh phờ
phỏn nhng vic lm sai trỏi.
-Trỏi vi trung thc l di trỏ,xuyờn
tc, trn trỏnh hoc búp mộo s
tht, ngc vi o lý, lng tõm.
Nhng hnh vi thiu trung thc
thng gõy ra nhng hu qu xu
trong i sng xó hi hin nay.
Vd: tham ụ, tham nhng ca tp
th, la o,
VD:- i vi k gian, k ch
khụng th núi s tht. Hnh ng
ny l biu hin ca tinh thn cnh
giỏc cao.
-i vi bnh nhõn trong 1 s
trng hp, thy thuc khụng th
núi ht s tht v bnh tt cho h.
iu ú biu hin lũng nhõn o,
tớnh nhõn ỏi gia con ngi vi
nhau.
-Trung thc l tụn trng s tht,

-Mi-ken-lng-gi l ngi
sng thng thn, luụn tụn
trng v núi lờn s tht.
-Khi ỏnh giỏ s vic
khụng tỡnh cm cỏ nhõn
chi phi.
-Trng chõn lý v cụng
minh chớnh trc.
Ngi cú tớnh trung
thc.
-Trỏi vi trung thc l di
trỏ,xuyờn tc, trn trỏnh
hoc búp mộo s tht.
II/ Bi hc :
GV: Leõ Vaờn Bỡnh Giaựo aựn GDCD 7 Tr 6

Trường THCS Lương Thế Vinh
trung thực?
GV chốt lại mục nội dung bài
học sgk.
-Sống trung thực có ý nghĩa như
thế nào trong cuộc sống?
Gv hướng dẫn hs giải thích câu
tục ngữ và danh ngơn sgk.
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn hs làm bài tập:
Gv y/cầu hs đọc b/tập.
Cần giải thích vì sao các hành
vi (1,2,3,7) lại khơng biểu hiện
tính trung thực.

BT c/ gv hướng dẫn hs rèn
luyện tính trung thực từ những
việc làm thơng thường, đơn
giản gần gũi nhất: thật thà với
cha mẹ, thầy cơ và mọi người.
Trong học tập : ngay thẳng,
khơng gian dối.
*Củng cố: -Nêu những việc đã
làm thể hiện tính trung thực
hoặc chưa trung thực của bản
thân và các bạn trong lớp.
sống ngay thẳng.
-HS đọc b/tập .
-Hs thảo luận.
-Hs đọc câu b/.
Trung thực là ln tơn
trọng sự thật, tơn trọng
chân lý, lẽ phải, sống ngay
thẳng, thật thà và dám
dũng cảm nhận lỗi khi
mình mắc khuyết điểm.
Sống trung thực giúp ta
nâng cao phẩm giá, làm
lành mạnh các mối quan
hệ xh và sẽ được mọi
người tin u, kính trọng.
III/ Luyện tập :
a/ Hành vi thể hiện tính
trung thực :
4,5,6

b/ Hành động của bác sĩ là
xuất phát từ lòng nhân
đạo, ln mong muốn
bệnh nhân sống lạc quan
để có nghị lực và hy vọng
chiến thắng bệnh tật.
c/ Dũng cảm nhận khuyết
điểm khi có lỗi.
Đấu tranh phê bình khi
bạn mắc khuyết
điểm.
4.Dặn dò cho HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo:1’
-Học bài và làm bài tập câu d/.
-Chuẩn bị bài “Tự trọng”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
GV: Lê Văn Bình Giáo án GDCD 7 Tr 7

Trường THCS Lương Thế Vinh
Ngày soạn : 15.09.2009
Tiết : 3
TỰ TRỌNG
I/ MUC TIÊU:
-Giúp hs hiểu được thế nào là tự trọng và khơng tự trọng; vì sao phải có lòng tự trọng
-Hình thành ở hs nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều kiện, hồn cảnh nào trong
cuộc sống.
-Giúp hs tự biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính tự trọng,
học tập những tấm gương về lòng tự trọng của những người sống xung quanh.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

-GV :Tham khảo sgv, sgk, tranh ảnh, câu chuyện thể hiện tính tự trọng.
-HS : Đọc kỹ sgk, tìm 1 số câu tục ngữ, ca dao nói về tính tự trọng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ ổn định tình hình lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 5’
Câu hỏi :
-Thế nào là trung thực ?
-Sống trung thực có ý nghĩa như thế nào trong
cuộc sống?
Em hãy nêu 1 số những biểu hiện khác nhau của
tính trung thực?
Dự kiến phương án trả lời của HS:
-Trung thực là ln tơn trọng sự thật, tơn trọng
chân lý, lẽ phải; sống ngay thẳng, thật thà và dám
dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.
-Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá, làm
lành mạnh các mối quan hệ xh và sẻ được mọi
người tin u, kính trọng.
….
3/ Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
17’ Hoạt động 1 :
GV gọi hs đọc diễn cảm truyện
“Một tâm hồn cao thượng”.
-Cơ bé Rơ-be trong truyện có
hồn cảnh như thế nào?
-Vì sao Rơ-be lại nhờ em mình là
Sác-lây đến trả lại tiền cho người
mua diêm – tác giả câu chuyện ?

Rơ-be đi bán diêm, khơng có tiền
để thối lại. Rơ-be cầm 1 đồng
tiền vàng đi đổi lấy tiền lẻ để trả
lại tiền thừa cho người mua diêm,
nhưng em khơng thể quay lại chỗ
người mua diêm vì em bị chẹt xe
và bị thương rất nặng. Nên sai em
mình là Sác-lây đến tận nhà để trả
lại tiền thừa cho người mua.
-Vì sao Rơ-be lại làm như vậy?
Vì Rơ-be muốn giữ đúng lời hứa
của mình.
Khơng muốn người khác coi
thường, xúc phạm đến danh dự và
mất lòng tin ở mình.
-Qua hành động đó em hiểu rõ
-2 hs đọc truyện “Một tâm hồn
cao thượng”.
-Mồ cơi, nghèo khổ đi bán diêm.
-Cầm tiền đi đổi lấy tiền lẻ để trả
lại tiền thừa cho người mua.
-Trên đường đi em bị xe chẹt và
bị thương rất nặng nên khơng thể
đem trả tiền thừa cho người mua
diêm.
-Khơng muốn người khác nghĩ vì
nghèo mà phải nói dối để lấy
tiền.
I/ Tìm hiểu truỵên đọc :
“Một tâm hồn cao

thượng”
GV: Lê Văn Bình Giáo án GDCD 7 Tr 8

Trường THCS Lương Thế Vinh
10’
Rơ-be là người như thế nào ?
Rơ-be là người có ý thức trách
nhiệm cao, biết tơn trọng mình và
tơn trọng người khác, quyết thực
hiện lời hứa bằng bất cứ giá nào.
-Những biểu hiện đó cho thấy Rơ-
be là người có đức tính gì?
-Qua nội dung bài học em hãy
liên hệ thực tế nêu những biểu
hiện của tính tự trọng mà em biết?
(Gv gọi đại diện các tổ lên bảng
viết các hành vi thể hiện tính tự
trọng, tổ nào viết nhiều và chính
xác thì được coi là thắng cuộc).
Gv tổng hợp các ý kíên và chốt
lại:
Lòng tự trọng được biểu hiện ở
mọi nơi, mọi lúc, trong mọi hồn
cảnh, cả khi ta chỉ có 1 mình, biểu
hiện từ cách ăn mặc, ứng xử với
mọi người đến cách tổ chức cuộc
sống cá nhân.
Khi có lòng tự trọng con người
sẽ nghiêm khắc với bản thân, có ý
chí tự hồn thiện mình, ln vươn

lên để cuộc sống tốt đẹp hơn.
-Tính trung thực có quan hệ ntn
với tính tự trọng ?
Hoạt động 2 :
Rút ra bài học và liên hệ.
-Qua các vd tìm hiểu, em hiểu tự
trọng là gì ?
-Có lòng tự trọng sẽ có ý nghĩa
gì?
Gv chốt lại nội dung bài học.
Gv hướng dẫn hs giải thích các
câu tục ngữ và danh ngơn trong
Hoạt động 3 :
-Thực hiện lời hứa bằng bất cứ
giá nào.
-Đức tính cao đẹp.
-Lòng tự trọng.
-Hs thảo luận.
-Hs đưa ra một số biểu hiện thể
hiện tính tự trọng.
( ghi lên bảng )
VD:Những kẻ trốn tránh trách
nhiệm, nịnh trên nạt dưới, xum
xoe, luồn cúi, khơng biết xấu hổ
và ăn năn hối hận khi làm điều
sai trái…
Khơng có lòng tự trọng.
-Trung thực là biểu hiện của lòng
tự trọng người có lòng tự
trọng phải ln trung thực với

mọi người và chính bản thân
mình.
Hs phát biểu.
-Rơ-be là người có ý thức
trách nhiệm cao.
-Thực hiện lời hứa bằng
bất cứ giá nào.
-Biết tơn trọng mình và
tơn trọng người khác.
II/ Bài học :
Tự trọng là biết coi trọng
và giữ gìn phẩm cách,
biết điều chỉnh hành vi
của mình cho phù hợp với
chuẩn mực xh: cư xử
đàng hồng đúng mực,
biết giữ lời hứa và ln
làm tròn n/vụ của mình,
khơng để người khác
nhắc nhở, chê trách,
Lòng tự trọng là phẩm
chất đ/đức cao q và cần
thiết của mỗi con người.
Lòng tự trọng giúp ta có
nghị lực vượt qua k/khăn
để hồn thành n/vụ nâng
cao phẩm giá, uy tín cá
nhân của mỗi người và
GV: Lê Văn Bình Giáo án GDCD 7 Tr 9


Trường THCS Lương Thế Vinh
Hướng dẫn hs làm bài tập .
Cho hs đọc b/tập câu a/ và nêu
y/cầu của b/tập.
Gv hướng dẫn để hs có thể phân
tíchđược lí do vì sao 2 hành vi
đầu thể hiện tính tự trọng.
Các bài tập còn lại cho hs về nhà
làm.
*Gv cho hs làm 1 b/tập tình
huống:
Bạn An là 1 hs giỏi của lớp 7B.
Trong mọi giờ k/tra, An đều làm
bài rất nhanh và đều đạt điểm cao.
Nhưng trong giờ k/tra mơn Địa
ngày hơm đó, An khơng làm được
bài vì tối hơm trước mẹ An bị
ốm, An phải chăm sóc mẹ nên
khơng học được bài. Vậy mà
trong giờ k/tra An dức khốt
khơng giở sách vở và cũng khơng
chép bài của bạn. Sau khi thu bài,
An nói rằng: bạn sẽ gỡ điểm lần
sau.
GV nêu câu hỏi gợi ý:
-Theo em, bạn An làm thế có phải
là tự kiêu, là sĩ diện khơng?
-Bạn An có đáng để mọi người
học tập khơng? Vì sao?
* Củng cố: -Theo em cần phải

làm gì để rèn luyện tính tự trọng?
-Hs đọc bài tập câu a/.
nhận được sự q trọng
của mọi người xung
quanh
III/ Luyện tập :
a/ Hành vi thể hiện tính tự
trọng:
1.Khơng làm được bài,
nhưng kiên quyết khơng
quay cóp và khơng nhìn
bài của bạn.
2.Dù khó khăn đến mấy
cũng cố gắng thực hiện
bằng được lời hứa của
mình.

4.Dặn dò HS chuẩn bò tiết học tiếp theo : 1’
-Học bài và làm các bài tập còn lại .
-Chuẩn bị bài “ Đạo đức và kỉ luật”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
GV: Lê Văn Bình Giáo án GDCD 7 Tr 10

Trường THCS Lương Thế Vinh
Ngày soạn : 22.092009
Tiết : 4
ĐẠO ĐỨC VÀ KỶ LUẬT
I/ MUC TIÊU:

-Giúp hs hiểu đạo đức và kỷ luật, mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ luật; ý nghĩa của rèn luyện đạo
đức và kỷ luật đối với mỗi người.
-Rèn cho hs tơn trọng kỷ luật và phê phán thói tự do vơ kỷ luật.
-Giúp hs biết tự đánh giá, xem xét hành vi của 1 số cá nhân hoặc 1 tập thể theo chuẩn mực đạo
đức, pháp luật đã học.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
-GV : Giáo án (tham khảo sgv, sgk ),đồ dùng dạy học.
-HS : Đọc, tìm hiểu theo câu hỏi sgk.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ ổn định tình hình lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 5’
Câu hỏi :
-Thế nào là tự trọng ?
-Lòng tự trọng có ý nghĩa gì ?
Nêu 1 vài câu tục ngữ hay danh ngơn thể
hiện tính tự trọng?
Dự kiến phương án trả lời của HS:
-Tự trọng là bíêt coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều
chỉnh hành vi của mìnhcho phù hợp với các chuẩn mực của
xã hội….
-Lòng tự trọng giúp ta có nghị lực vượt qua khó khăn để
hồn thành nhiệm vụ….
3/ Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
20’ Hoạt động 1 :
Gọi hs đọc truyện “ Một tấm
gương tận tuỵ vì việc chung”.
-Những việc làm nào chứng tỏ
anh Hùng là người có tính kỷ luật

cao ?
Thực hiện rất nghiêm ngặt qui
định bảo hộ lao động, khi làm
việc phải qua huấn luyện về qui
trình kỹ thuật nhất là về an tồn
lao động mới được lên cây.
-Còn những việc làm nào mà anh
Hùng thể hiện anh là người biết
chăm lođến mọi người và có trách
nhiệm cao trong cơng việc?
Sau khi hs trả lời gv nêu lên 1 số
ý bổ sung.
+Muốn hạ cây phải có lệnh của
cơng ty cho chặt mới được chặt.
+Làm việc cẩn thận, thực hiện
nghiêm ngặt kỉ luật lao động.
-Qua việc làm của anh Hùng
Hs đọc truyện “Một tấm gương
tận tuỵ vì việc chung
-Trèo cây phải khốt lên người
đủ thứ: dây bảo hiểm, thừng lớn,
cưa tay, cưa máy
-Cây đổ, cành gãy, phải làm việc
suốt ngày đêm trong mưa rét,
quần áo ướt sũng để sớm khắc
phục hậu quả, giải phóng mặc
đường.
-Khơng đi muộn về sớm, sẵn
sàng giúp đỡ đồng đội, nhận việc
khó khăn nguy hiểm.

I/ Tìm hiểu truyện đọc:
“ Một tấm gương tận tuỵ vì
việc chung “.
GV: Lê Văn Bình Giáo án GDCD 7 Tr 11

Trửụứng THCS Lửụng Theỏ Vinh
5
chng t anh l ngi sng nh
th no?
- tr thnh ngi sng cú o
c, vỡ sao chỳng ta phi tuõn
theo k lut?
Gia /c v k lut cú mi
quan h cht ch. Chỳng ta chp
hnh nhng qui nh chung ca
c quan, ca t chc s t hiu
qu cao trong cụng vic khụng
gõy tỏc hi n mi ngi xung
quanh l bit tụn trng ngi khỏc
tr thnh ngi sng cú o c.
-Em hóy liờn h bn thõn mỡnh ó
cú ý thc rốn luyn o c, chp
hnh k lut nh th no?
Gv cht li : o c v k lut
cú mi quan h cht ch vi nhau.
o c to ra ng c bờn trong
iu chnh nhn thc v hnh vi
k lut v ngc li, hnh ng t
giỏc tụn trng nhng qui nh ca
tp th, phỏp lut ca Nh Nc

l biu hin ca ngi cú o c.
Hot ng 2 :
- Qua tỡm hiu truyn c v cỏc
biu hin em hiu o c l gỡ ?
- Th no l k lut v gia o
c vi k lut cú mi quan h vi
nhau nh th no?
Gv gi hs c ni dung bi hc.
Hot ng 3 :
Gv hng dn hs lm bi tp.
-Gv cho hs c bi tp cõu a/
Gv gi hs c b/tp c/.
GV gi ý gii phỏp giỳp
Tun .
+Quyờn gúp giỳp gia ỡnh
Tun
+Cựng lm vi Tun nhng vic
cú th lm c.
*Cng c: -L hs rốn luyn o
c v k lut nh th no?
-Sng cú o c v cú tớnh k
lut.
-Võng li, l phộp vi cha m,
ụng b, thy cụ giỏo,
-i x tt vi mi ngi xung
quanh, yờu thng bn bố.
-Thc hin tt ni qui ca
trng.
-Rốn luyn ý thc t giỏc, lũng
t trng.

-Thng xuyờn u tranh
nghiờm khc vi bn thõn, khi
t giỏc, t kim tra cụng vic
hng ngy.
HS c ni dung bi hc.
-HS c cõu a/ - Nờu y/cu ca
bi tp.
Hs nờu nhng biu hin thiu
tớnh k lut.
-Chp hnh tt qui nh ca
cụng ty.
-Cú ý thc trỏch nhim
trong cụng vic.
-Bit chm lo n mi
ngi xung quanh.
Sng cú o c v cú
tớnh k lut.
II/ Bi hc :

SGK/13-14.
III/ Luyn tp :
a/ Hnh vi va biu hin
o c va th hin tớnh k
lut :
Cõu 1,3,4,5,6,7.
b/
c/ Tun l ngi cú o c
tranh th ch nht lm vic
giỳp b m, cõn i vic
hc v lao ng giỳp gia

ỡnh v khi vng trong
nhng hot ng ca lp
u cú bỏo cỏo.
Vỡ vy nhn nh Tun l
hs thiu ý thc ý t chc k
lut l sai.
GV: Leõ Vaờn Bỡnh Giaựo aựn GDCD 7 Tr 12

Trường THCS Lương Thế Vinh
4.Dặn dò cho HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo:1’
-Làm các bài tập còn lại – học bài .
-Chuẩn bị bài : u thương con người .
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 29.09.2009
Tiết : 5
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
I/ MUC TIÊU:
-Giúp hs hiểu thế nào là u thương con người và ý nghĩa của việc đó.
-Rèn cho hs quan tâm đến những người xung quanh, ghét bỏ thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án những
hành vi độc ác đối với con người.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
-GV : giáo án (tham khảo sgk, sgv), tranh về lòng u thương con người.
-HS : Đọc tìm hiểu theo câu hỏi sgk, truyện về lòng u thương con người
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 5’
Câu hỏi :
-Đạo đức là gì?

-Kỉ luật là gì?
-Đạo đức và kỉ luật có mối quan
hệ như thế nào?
Dự kiến phương án trả lời của hs :
-Đạo đức là những qui định, những chuẩn mực ứng xử của con
người với người khác…
-Kỉ luật là những qui định chung của 1 cộng đồng hoặc của tổ chức
xã hội u cầu phải tn theo…
-Giữa đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ chặt chẽ…
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài : 1’
Trong cuộc sống, con người cần u thương, gắn bó, đồn kếtvới nhau, có như vậy cuộc sống mới
tốt đẹp, đem lại niềm vui, hạnh phúc và thu được kết quả trong cơng việc. Để hiểu rõ phẩm chất này,
chúng ta cùng tìm hiểu bài “ u thương con người”.
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
25’ Hoạt động 1 :
Hướng dẫn hs tìm hiểu truyện
đọc: “Bác Hồ đến thăm người
nghèo”.
-Bác Hồ đến thăm gia đình chị
Chín trong thời gian nào?
GV bổ sung: Đường phố mịt mù
trong làn mưa bụi, trời rét ngọt.
-Em hãy tìm những cử chỉ và lời
nói thể hiện sự quan tâm, u
thương của Bác đối với gia đình
chị Chín?
HS đọc truyện “Bác Hồ đến thăm
người nghèo”

-Vào tối 30 Tết năm Nhâm Dần
( 1962 )
-Bác đến bên các cháu, âu yếm xoa
đầu, trao q tết cho các cháu.
-Bác hỏi thăm việc làm của chị
Chín, đến cuộc sống, đến việc học
tập của các cháu.
I/ Tìm hiểu truyện đọc :
Bác Hồ đến thăm người
nghèo.
-Bác u thương ân cần
hỏi han đến việc học của
các cháu.
GV: Lê Văn Bình Giáo án GDCD 7 Tr 13

Trường THCS Lương Thế Vinh
10’
-Những chi tiết ấy biểu hiện đức
tính gì của Bác Hồ?
u thương quan tâm lo lắng
cho mọi người.
-Ngồi trên xe về Phủ Chủ Tịch
thái độ cùa Bác Hồ như thế nào?
-Em thử đốn Bác Hồ đang nghĩ
gì?
Bác suy nghĩ làm thế nào phải
giúp những gia đình khó khăn
như chị Chín để có cơng ăn việc
làm.
-Em hãy liên hệ bản thân hoặc

của những người xung quanh đã
thể hiện lòng u thương con
người?
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh rút ra khái
niệm.
Sau khi hs tìm hiểu truyện đọc
và tìm dẫn chứng Gv cho hs rút
ra khái niệm.
-Em hiểu thế nào là u thương
con người?
u thương con người là quan
tâm, đối xử tốt, làm điều tốt với
người khác, sẵn sàng giúp đỡ
người khác khi gặp khó khăn
hoạn nạn. Chia sẻ cảm thơng với
những niềm vui nỗi buồn và sự
khổ đau của người khác. Có u
thương người khác, người khác
mới giúp đỡ ta.
*Củng cố: -Nhắc lại nội dung bài
học
-Bác khơng nói gì chỉ đăm chiêu
suy nghĩ.
Hs thảo luận – Cử đại diện trình
bày.
Hs nêu nhiều biểu hiện khác nhau
thể hiện lòng u thương con
người.


HS đọc phần nội dung bài học.
-Quan tâm, cảm thơng
đến cơng việc làm, đến
đời sống của những gia
đình khó khăn.
Lòng u thương
con người
II/ Bài học :
u thương con người
là :
+Quan tâm, giúp đỡ, làm
những điều tốt đẹp cho
người khác, nhất là người
gặp khó khăn hoạn nạn.
+Là truyền thống q báu
của dân tộc, cần được giữ
gìn phát huy.
+Biết u thương mọi
người sẽ được mọi người
u q và kính trọng.
4.Dặn dò cho HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo:1’
-Học bài
-Chuẩn bị kỹ phần bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
GV: Lê Văn Bình Giáo án GDCD 7 Tr 14

Trường THCS Lương Thế Vinh
Ngày soạn : 01.10.2009

Tiết : 6
YÊU THƯƠNG CON NNGƯỜI
I/ MỤC TIÊU :
-Giúp hs hiểu thế nào u thương con người và ý nghĩa của việc đó.
-Rèn cho hs quan tâm đến những người xung quanh , ghét thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án những
hành vi độc ác với con người.
-Giúp hs rèn luyện mình để trở thành người có lòng u thương con người, sống có tình người.
Biết xây dựng tình đồn kết, u thương từ trong gia đình đến những người xung quanh.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
-GV : Tham khảo sgv, sgk, giáo án.
Tranh ảnh về lòng u thương con người.
-HS : Đọc kỹ câu chuyện về lòng u thương con người
Đọc tìm hiểu theo câu hỏi
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ: 5’
Câu hỏi
- Em hiểu thế nào là u thương
con người?
-Hãy nêu một vài mẩu truyện về
Bác Hồ mà em đã học thể hiện
lòng uthương con người?
Dự kiến phương án trả lời của hs
- u thương con người là :
+Quan tâm giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là
những người gặp khó khăn.
+Là truyền thống q báu của dân tộc....
-HS kể
3/ Bài mới :
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
10’ Hoạt động 1 :
GV cho hs nhắc lại kiến thức ở tiết
trước.
-GV u cầu hs nêu một vài biểu
hiện về lòng u thương con người.
HS nêu nhiều biểu hiện khác
nhau về lòng u thương con
người.
III/ Luyện tập :
25’ Hoạt động 2 :
-Cho hs đọc bài tập câu a
và xác định u cầu của đề.
-Cho hs thảo luận. Mỗi tổ một tình
huống.
* Tình huống 1:
Mẹ bạn Hải khơng may bị ốm,
Nam biết tin đã rủ một số bạn cùng
lớp đến thăm hỏi, chăm sóc mẹ bạn
Hải.
* Tình huống 2:
Bé Th ở nhà mộtmình
chẳng may bị ngã.Long đi học về
qua, thấy vậy đã vào băng bó vết
thương ở tay cho Th và mời thầy
thuốc đến khám cho em.
Đọc bài tập a.
a/ Nhận xét hành vi trong
các tình huống:
GV: Lê Văn Bình Giáo án GDCD 7 Tr 15


Trường THCS Lương Thế Vinh
*Tình huống 3:
Vân bị ốm phải xin phép nghỉ học ở
nhà một tuần. Chi đội 7A cử Tồn
chép bài và giảng bài cho Vân sau
mỗi buổi học, nhưng bạnn Tồn
khơng đồng ý, với lý do Vân khơng
phải là bạn thân của Tồn.
*Tình huống 4:
Trung hỏi vay tiền của Hồng để mua
thuốc lá hút, Hồng khơng cho Trung
vay mà còn khun Trung khơng nên
hút thuốc lá.
GV nhận xét câu trả lời của từng tổ-
bổ sung.
Gv hướng dẫn hs làm bài tập b/.
-Tìm những câu ca dao, tục ngữ, danh
ngơn nói về tình u thương của con
người đối với con người?

Hướng dẫn hs làm bài tập c/
-Hãy kể về một việc làm cụ thể của
em thể hiện tình u thương giúp đỡ
mọi người?
(Hs có thể đưa ra nhiều việc làm khác
nhau thể hiện tình u thương con
người)
*Củng cố: Thế nào là u thương
con người


Hs thảo luận.
-Tổ 1: tình huống 1
-Tổ 2: tình huống 2
-Tổ 3: tình huống 3
-Tổ 4: tình huống 4
-Đại diện tổ 1 trình bày.
-Đại diện tổ 2 trình bày
-Đại diện tổ 3 trình bày.
-Đại diện tổ 4 trình bày.
( Một việc làm tốt để ngăn ngừa
bạn khỏi rơi vào con đường hư
hỏng ở tuổi học sinh)
-Hs đọc bài tập b/
-Hs lên bảng.
+Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng
chung một giàn
+u trẻ, trẻ đến nhà
Kính già, già để tuổi cho.
-Giúp đỡ người hàng xóm.
-Gặp người bị tai nạn xe trên
đường nếu khơng có người thân,
giúp họ vào bệnh viện
-Tình u thương quan
tâm đến bố mẹ bạn.
-Tấm lòng tốt đối với mọi
người, nhất là trẻ em.
Giúp đỡ khi khơng có
người lớn ở nhà.

-Chưa thể hiện tinh thần
quan tâm giúp đỡ bạn
trong lúc ốm đau.
-Biết quan tâm, khun
nhủ bạn khi bạn làm điều
sai trái.
b/ Ca dao, tục ngữ:
-Thương người như thể
thương thân
-Lá lành đùm lá rách
-Nhiễu điều phủ lấy giá
gương
Người trong một nước
phải thương nhau cùng.
c/ Việc làm cụ thể:
Một số bạn hs ở nơi xa bị
bão lụt khơng có sách vở
để học, em ủng hộ sách
vở, đồ dùng học tập để
giúp đỡ các bạn ấy.
4.Dặn dò cho HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: 1’
GV: Lê Văn Bình Giáo án GDCD 7 Tr 16

Trường THCS Lương Thế Vinh
-Học bài.
-Làm bài tập câu d .
-Chuẩn bị bài “Tơn sư trọng đạo”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

Ngày soạn :06.10.2009
Tiết : 7
TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
I/ MUC TIÊU:
-Giúp hs hiểu thế nào là tơn sư trọng đạo, hiểu ý nghĩa của tơn sư trọng đạo và vì sao phải tơn sư
trọng đạo.
-Giúp cho hs biết phê phán những thái độ vá hành vi vơ ơn đối với thầy giáo, cơ giáo.
-Học sinh biết tự rèn luyện để có thái độ tơn sư trọng đạo.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
-GV : Tham khảo sgv, sgk, xây dựng giáo án
Tranh ảnh
-HS : Đọc tìm hiểu truyện theo câu hỏi sgk
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 5’
Câu hỏi :
-Em hiểu thế nào là u thương con
người ?
-Em hãy kể về những tấm gương
đã giúp người khác trong đời sống,
trong học tập thể hiện truyền thống
“Lá lành đùm lá rách”.
Dự kiến phương án trả lời của HS:
u thương con người là:
+Quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác,....
+Là truyền thống q báu của dân tộc, cần được phát huy vá giữ
gìn.
+Biết u thương mọi người sẽ được mọi người u q và kính
trọng.
-HS nêu.


3/ Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
15’ Hoạt động 1 :
Gv gọi hs đọc truyện: “Bốn
mươi năm vẫn nghĩa nặng tình
sâu”
-Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò
trong truyện có điều gì đặc biệt
về thời gian?
-Em hãy tìm những chi tiết
chứng tõ tình cảm và lòng kính
trọng của hs lớp 7A đối với
thầy Bình?
Gv lưu ý cho hs các chi tiết:
Ơng Nam (lớp trưởng) mời
thầy lên bục giảng để thầy nghe
-2 hs đọc truyện : “ Bốn mươi năm
vẫn nghĩa nặng tình sâu”
-Xa cách bốn mươi năm.
-Khi thấy đến mọi người đều chạy
đến vây quanh thầy, chào hỏi thắm
thiết
-Tặng thầy những bó hoa tươi
thắm.
-Thầy trò tay bắt mặt mừng nh
lệ.
I/ Tìm hiểu truyện đọc:
Bốn mươi năm vẫn nghĩa

nặng tình sâu”
GV: Lê Văn Bình Giáo án GDCD 7 Tr 17

Trửụứng THCS Lửụng Theỏ Vinh
10
hs c núi v nhng k nim
thy trũ, by t lũng bit n v
bỏo cỏo vi thy v nhng cụng
vic ca mi ngi trong
nhng nm qua.
Lp trng thay mt nhng
ngi d hp ng lờn phỏt
biu, by t tỡnh cm chõn
thnh ca nhng hc trũ c i
vi ngi thy ó cho h kin
thc v tỡnh yờu trong cuc i.
-Chi tit tng hs k li nhng
k nim thy trũ ó núi lờn iu
gỡ?
-Nhng vic lm ca hs lp 7A
th hin iu gỡ?
-Em hiu th no l tụn s
trng o?
Tụn s: tụn kớnh bit n nhng
thy giỏo, cụ giỏo, nhng ngi
ó dy mỡnh.
Trng o: coi trng v lm
theo o lý tt p hc tp
c qua thy cụ.
Hot ng 2:

GV hng dn hs tỡm hiu ni
dung bi hc.
-Th no tụn s trng o?
-Em hiu nh th no qua cõu
tc ng v chõm ngụn trong bi
hc?
-Em hóy liờn h núi lờn tỡnh
cm, lũng bit n ca em i
vi thy cụ giỏo c tiu hc?

GV c cho hs nghe truyn
Hc trũ bit n thy
-Tỡnh cm yờu thng thy, bit n
nhng gỡ thy ó dy d
-Thi gian xa cỏch vn nh n
thy.
Th hin truyn thng quớ bỏu
ca dõn tc ta: Tụn s trng o.
-Hs tho lun Sau ú i din cỏc
t lờn trỡnh by.
-HS nờu ni dung bi hc sgk.
HS cú th a ra nhiu biu hin
nờu lờn lũng bit n i vi thy cụ
giỏo c.
-Tụn kớnh, bit n thy
giỏo ó dy mỡnh.
-Lm theo o lý tt p
m thy ó dy.
Tụn s trng o.
II/ Bi hc :

*Tụn s trng o l: Tụn
trng, kớnh yờu v bit n
i vi nhng ngi lm
thy giỏo, cụ giỏo (c
bit l i vi nhng
thy, cụ giỏoó dy mỡnh)
mi ni mi lỳc
Coi trng nhng iu
thy dy ,coi trng v lm
theo o lớ m thy ó dy
cho mỡnh.
*Tụn s trng o l:mt
truyn thng quớ bỏu ca
dõn tc, chỳng ta cn phỏt
huy.
GV: Leõ Vaờn Bỡnh Giaựo aựn GDCD 7 Tr 18

Trường THCS Lương Thế Vinh
10’
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn hs làm bài tập.
Cho hs đọc bài tập a.
-Trong những hành vi sau đây,
hành vi nào thể hiện thái độ tơn
sư trọng đạo? Hành vi nào cần
phê phán? Vì sao?
-GV hướng dẫn hs làm bài tập
c,d sgk/20. Tiết học sau kiểm
tra.
*Củng cố: -Hệ thống các vấn

đề tiết học.
HS đọc bài tập a.
-Hành vi cần phê phán
(2) Thầy Minh ra bài tập tốn cho
hs về nhà làm.Mải chơi Hoa khơng
làm bài tập.
(4) Giờ trả bài TLV An bị điểm
kém .Vừa nhận được bài từ tay
thầy giáo, An đã vò nát đút vào
ngăn bàn.
III/ Luyện tập :
a/ Những hành vi thể hiện
thái độ tơn sư trọng đạo:
(1)Ngày chủ nhật, Năm ra
chợ, gặp cơ giáo cũ, Năm
đứng nghiêm, bỏ mũ chào

(3)Anh Thắng là sinh viên
đại học, nhân ngày nhà
giáo VN 20-11 anh Thắng
đã viết thư thăm hỏi cơ
giáo cũ dạy anh từ hồi lớp
1.
4.Dặn dò cho HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo:
-Làm bài tập c,d sgk/20.
-Học bài.
-Chuẩn bị bài: Đồn kết , tương trợ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

Ngày soạn : 13.10.2009
Tiết : 8
GV: Lê Văn Bình Giáo án GDCD 7 Tr 19

Trường THCS Lương Thế Vinh
ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TR
I/ MUC TIÊU:
Giúp hs hiểu thế nào là đồn kết, tương trợ; ý nghĩa của đồn kết, tương trợ trong quan hệ giữa
mọi người với nhau trong cuộc sống.
Rèn thói quen biết đồn kết, thân ái và giúp đỡ bạn bè, hàng xóm láng giềng.
Giúp hs biết tự đánh giá mình về những biểu hiện đồn kết, tương trợ.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
-GV : +Giáo án (tham khảo sgv +sgk)
+Tranh ảnh + một vài mẩu truyện về đồn kết,tương trợ
-HS : Đọc- tìm hiểu theo câu hỏi sgk.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ: 5’
Câu hỏi :
-Thế nào là tơn sư trọng đạo?
-Em hãy liên hệ nói lên những tình cảm,
lòng biết ơn của mỗi em đối với thầy, cơ
giáo cũ ở tiểu học?
Dự kiến phương án trả lời của hs:
-Tơn sư trọng đạo là :
+Tơn trọng, kính u và biết ơn đối với những người làm
thầy ,cơ giáo ở mọi nơi, mọi lúc.
+Coi trọng những điều thầy dạy, coi trọng và làm theo đạo
lý....
+Là một truyền thống q báu...

-Hs trả lời.
3/ Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
20’ Hoạt động 1 :
Gv hướng dẫn hs đọc truyện
“Một buổi lao động”
-Khi lao động san sân bóng lớp
7A đã gặp phải những khó khăn
gì?
Gv bổ sung thêm:
Lớp phần lớn là các bạn nữ,
sức yếu.
-Khi thấy cơng việc của lớp 7A
chưa hồn thành, lớp trưởng 7B
đã làm gì?
-Lớp trưởng 7B đã nói gì?
-Trước câu nói và việc làm của
lớp trưởng 7B, lớp trưởng 7A tỏ
thái độ như thế nào?
-Những việc làm ấy thể hiện
điều gì?

-Em hãy tìm những chi tiết
chứng tỏ hai lớp đồn kết, giúp
đỡ nhau?
-Hs đọc truyện “Một buổi lao
động”
-Gặp phải khu đất khó làm, có
nhiều mơ đất cao.

-Nhiều rễ cây chằng chịt.
- Lớp trưởng 7B chạy sang tìm gặp
lớp trưởng 7A.
-“Lớp 7A ngừng tay sang lớp 7B
ăn mía, ăn cam rồi cả hai lớp cùng
làm.
-Lớp trưởng 7A xúc động dang hai
tay ơm lớp trưởng 7B lắc mạnh và
reo lên.
Tinh thần đồn kết, tương trợ.
-Lớp trưởng 7B lo lắng cho lớp 7A
còn nhiều cơng việc.
-Rủ sang ăn mía rồi cùng làm.
-Hai lớp trưởng ơm nhau – Lớp 7B
lấy mía, cam đưa cho các bạn lớp
7A.
I/ Tìm hiểu truyện đọc :
Một buổi lao động.
Khi thấy cơng việc của lớp
7A chưa hồn thành, lớp
trưởng 7B đã sang lớp 7A
nói với các bạn nghỉ tay ăn
mía rồi huy động các bạn
của lớp 7B sang làm giúp.
GV: Lê Văn Bình Giáo án GDCD 7 Tr 20

Trường THCS Lương Thế Vinh
7’
8’
-Em hãy liên hệ những câu

chuyện trong lịch sử, trong cuộc
sống để chứng minh đồn kết,
tương trợ giúp chúng ta thành
cơng?
Gv liên hệ câu chuyện: Bó đũa.
Đồn kết hợp lực tạo nên sức
mạnh.
Hoạt động 2 :
-Qua các vấn đề đã tìm hiểu.
Em hiểu thế nào là đồn kết,
tương trợ?
Gv nhấn mạnh :
Đồn kết là sự hợp lực, chung
sức, chung lòng thành một khối.
Tương trợ là sự giúp đỡ (sức
lực, tiền của).
Nhờ có đồn kết, u thương
giúp đỡ lẫn nhau mà dân tộc ta
từ nghìn xưa đến nay đã chiến
thắng biết bao kẻ thù xâm lược.
-Sống đồn kết, tương trợ có ý
nghĩa gì?
-Gv giảng cho hs nghĩa của câu
ca dao, danh ngơn trong sgk/22.
-Qua thực tế ở lớp các em đã
làm gì để thể hiện tinh thần
đồn kết, tương trợ?
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn hs làm bài tập.
Hs đọc bài tập câu a, b, c, d.

Gv nhận xét – bổ sung.
*Củng cố: -Em hãy kể một việc
làm thể hiện sự đồn kết, tương
trợ của em với bạn.
-Khơng khí hai lớp vui vẻ, thân
mật.
Hs đưa ra nhiều cuộc kháng chiến
trong lịch sử nhờ tinh thần đồn
kết, tương trợ chúng ta đã giành
được thắng lợi.
-Đồn kết, tương trợ là hợp sức
giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
- Sống đồn kết, tương trợ sẽ giúp
chúng ta dễ dàng hồ nhập, hợp tác
với mọi người xung quanh và sẽ
được mọi người u q.
-Giúp chúng ta tạo nên sức mạnh
để vượt qua được khó khăn.
-Giúp đỡ nhau trong học tập.
-Chung sức chung lòng đưa lớp đi
lên.
-Hs thảo luận.
+Tổ 1: a
+Tổ 2 :b
+Tổ 3 : c
+Tổ 4 :d
Sau đó đại diện các tổ lên trình
bày.
Đồn kết, tương trợ.
II/ Bài học :

-Đồn kết, tương trợ là sự
thơng cảm, chia sẻ và có
việc làm cụ thể giúp đỡ
nhau khi gặp khó khăn

-Sống đồn kết, tương trợ
sẽ giúp chúng ta dễ dàng
hồ nhập, hợp tác với mọi
người xung quanh và sẽ
được mọi người u q.
-Đồn kết, tương trợ là là
một truyền thống q báu
của dân tộc.
III/ Luyện tập :
a/ Chép bài và giảng cho
Trung hiểu nội dung bài
học.
Đến thăm và động viên
Trung.
b/ Khơng tán thành việc làm
của Tuấn hại bạn, bạn
khơng chăm lo học càng
ngày càng lười và mất kiến
thức cơ bản.
GV: Lê Văn Bình Giáo án GDCD 7 Tr 21

Trường THCS Lương Thế Vinh
4.Dặn dò cho HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo:1’
-Học bài và làm hồn chỉnh các bài tập .
-Ơn tập kỹ các bài đã học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 20.10.2009
Tiết : 9
KIỂM TRA
I/ MUC TIÊU:
-Qua tiết kiểm tra giúp hs củng cố lại kiến thức đã học .
Trên cơ sở đó biết nhận thức rõ những biểu hiện đúng sai.
-Biết chọn lựa những câu ca dao, tục ngữ, danh ngơn phù hợp .
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV : Ra đề + đáp án .
HS : Ơn tập kỹ các bài đã học.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới: Kiểm tra 1 tiết
Câu 1: <1 điểm>
Tình huống nào sau đây thể hiện sự u thương hoặc khơng u thương con người ?
Tình huống u thương Khơng u thương
1. Quỹ xã hội từ thiện “Tấm lòng vàng lao động”
tặng 530 chiếc xe đạp cho cơng nhân nghèo .
2. Tặng 350 xuất học bổng cho các cháu học sinh
nghèo vượt khó, học giỏi .
3. Một ơng giám đốc cơng ty tư nhân cứ gặp người
xin ăn khơng những đã khơng cho tiền mà lại mắng
nhiếc, hắt hủi .
4. Cả nước có phong trào qun góp tiền, áo quần,
sách vở... cho đồng bào vùng bị lũ lụt .
Câu 2 : <1 điểm>

Tìm 4 câu ca dao, tục ngữ hoặc danh ngơn nói về lòng u thương con người .
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Câu 3 : <4 điểm>
* Đạo đức là gì ? Kỉ luật là gì ?
*Tình huống :Vào một đêm cuối năm, trong ngõ phố H của ơng A có tiếng động. Ơng A vốn khó ngủ liền
nhỏm dậy nghe ngóng... Thấy im ắng, ơng A lại lên gường nằm. Một lúc sau lại có tiếng động, ơng A cho
rằng chắc khơng có chuyện gì, hơn nữa đêm lại giá lạnh, ơng A ngủ thiếp ...
GV: Lê Văn Bình Giáo án GDCD 7 Tr 22

Trường THCS Lương Thế Vinh
Sáng sớm hơm sau, bỗng thấy tiếng ồn ào ở nhà bên cạnh – nhà bà B bị trộm bẻ khố và lấy đi
chiếc xe máy.
Ơng A chợt nghĩ ngay: “Thì ra đêm qua, tiếng động là do kẻ trộm đang bẻ khố nhà bà B”. Ơng A
thừ người suy nghĩ.
Theo em, ơng A đang nghĩ gì? Ơng có vi phạm đạo đức và kỉ luật khơng? Vì sao?
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Câu 4 : <1 điểm>

Hãy đánh dấu x vào những hành vi dưới đây em cho là phù hợp với sự tơn kính hoặc khơng tơn
kính.
Tình huống Tơn kính Khơng tơn kính
1.Cười đùa, phá rối trong giờ thể dục .
2.Cố ý phát biểu sai để trêu cơ giáo mới về thực tập .
3.Cơ giáo dạy khi Hà còn rất trẻ. Nay đã đi làm và
gặp lại cơ giáo thì Hà chào bằng chị.
4.Gặp thầy, cơ giáo cũ vẫn lễ phép chào
5.Gặp thầy, cơ giáo khơng dạy lớp mình vẫn lễ phép
chào
Câu 5 : <3 điểm>
*Em hiểu thế nào là đồn kết, tương trợ ?
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................... *Điền
đầy đủ các câu ca dao, thành ngữ dưới đây :
-Một cây.......................................
Ba cây..........................................
-Của ít..........................................
-Một miếng...................................
ĐỀ 2 :
Câu 1 : <1 điểm>
Tình huống nào sau đây thể hiện sự trung thực hoặc khơng trung thực?
Tình huống Trungthực Khơng trungthực
1.Bà Năm mỗi tháng bán được khoảng 5000 m
vải nhưng chỉ kê khai để nộp thuế có 4000 m .
2.Tâm trót làm vỡ lọ hoa q của bố. Trong khi

đó con mèo của gia đình cũng nhiều lần chạy,
nhảy làm đổ vỡ nhiều thứ. Tâm định nói với bố
mẹ là mèo làm vỡ lọ hoa đó. Nhưng khi bố mẹ
về, Tâm đã tự nhận mình làm vỡ .
Câu 2 : <1 điểm>
Tìm 4 câu ca dao, tục ngữ hoặc danh ngơn nói về lòng u thương con người .
GV: Lê Văn Bình Giáo án GDCD 7 Tr 23

Trường THCS Lương Thế Vinh
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...................................................
Câu 3 : <4 điểm>
*Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có ý nghĩa gì? Theo em, học sinh cần phải làm gì để rèn
luyện tính giản dị?
*Tình huống: Ơng An đi dự đám cưới anh Qn – người cùng làng – với chiếc áo đã bạc màu, chiếc quần
lùng thùng, đã cũ. Thấy vậy ơng Thái nói:
-Đi ăn cưới mà ơng ăn mặc như thế ư?
Ơng An cười:
-Tơi quen mặc giản dị nên mặc như thế này là được rồi.
Em có nhận xét gì về cách mặc và câu trả lời của ơng An?
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
..............................................

Câu 4 : <1 điểm>
Hãy đánh dấu x vào những hành vi dưới đây em cho là phù hợp với sự tơn kính hoặc
khơng tơn kính.
Tình huống Tơn kính Khơng tơn kính
1.Cười đùa, phá rối trong giờ thể dục .
2.Cố ý phát biểu sai để trêu cơ giáo mới về thực tập
3.Cơ giáo dạy khi Hà còn rất trẻ. Nay đã đi làm và
gặp lại cơ giáo thì Hà chào bằng chị.
4.Gặp thầy, cơ giáo cũ vẫn lễ phép chào
5.Gặp thầy, cơ giáo khơng dạy lớp mình vẫn lễ phép
chào
Câu 5 : <3 điểm>
*Em hiểu thế nào là đồn kết, tương trợ ?
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................... *Tình
huống: Cầm một chiếc đũa bẻ dễ.
Cầm cả bó đũa gồm nhiều chiếc đũa khơng bẻ nổi.
Em hãy giải thích vì sao bẻ một chiếc đũa thì được, còn bẻ một bó đũa thì rất khó?
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM :

GV: Lê Văn Bình Giáo án GDCD 7 Tr 24

Trường THCS Lương Thế Vinh

Câu 1: <1đ>
+Bà Năm ..... : Khơng trung thực. <0.5đ>
+Tâm trót làm.... : Trung thực. <0.5đ>
Câu 2 : <1đ>
Viết 4 câu ca dao, tục ngữ hoặc danh ngơn nói về lòng u thương con người.(mỗi câu
0.25đ)
Vd: Thương người như thể thương thân.
Câu 3: <4đ>
+Sống giản dị : là sống phù hợp với điều kiện, hồn cảnh của bản thân gia đình và xã hội,
biểu hiện ở chỗ: khơng xa hoa lãng phí...<075đ>
+ý nghĩa:Người sống giản dị sẽ đựơc mọi người xung quanh u mến... <075đ>
+Rèn luyện tính giản dị : <05đ>
+Tình huống : <2đ>
Cách ăn mặc của ơng An là qua loa, đại khái,....
Câu 4: <1đ>
+Hành vi tơn kính : 4, 5. <05đ>.
+Hành vi khơng tơn kính : 1, 2, 3. <0.5đ>
Câu 5 : <3đ>
+Khái niệm đồn kết tương trợ : là sự thơng cảm, chia sẻ và có việc làm cụ thể giúp đỡ
nhau khi gặp khó khăn. <1.5đ>
+Tình huống : <1.5>
* KẾT QUẢ KIỂM TRA :
Lớp Ssố 0 - 2 2 – 3,4 3,5 - 4,9 5-6,4 6,5-7,9 8-10 Ghi chú
7
GV: Lê Văn Bình Giáo án GDCD 7 Tr 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×