Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

4 cột cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.44 KB, 144 trang )

Trường THPT Số I PHŨ MỸ Giáo án Đòa 10
Ngày soạn : 03/9/2008 Tiết 01
Phần một : ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
CHƯƠNG I : BẢN ĐỒ
Bài 1 : CÁC PHÉP CHIẾU HÌNH BẢN ĐỒ CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1. Về kiến thức:
- Nêu rõ vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ khác nhau.
- Hiểu rõ một số phép chiếu hình cơ bản.
2. Về kỹ năng
- Phân biệt được một số dạng lưới kinh , vó tuyến khác nhau của bản đồ ; từ đó biết đïc lưới kinh , vó
tuyến của phép chiếu hình bản đồ nào.
- Thông qua phép chiếu hình bản đồ , biết được khu vực nào là khu vực tương đối chính xác của bản đồ,
khu vực nào kém chính xác hơn .
3, Về thái độ hành vi :
Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập.
-Giáo dục học sinh ý thức được việc học tập bộ môn từ đầu
II. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bò của giáo viên:
-Phiếu học tập cho 3 nhóm . Phóng to các hình 1. 3a ; 1.3b ; 1.5a ; 1.5b ; 1.7a và 1.7b
-Tập bản đồ thế giới và châu lục . Quả đòa cầu , một tấm bìa kích thước A3
2. Chuẩn bò của học sinh:
SGK, vở ghi chép, sổ tay đòa lí, các dụng cụ học tập khác:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. n đònh tổ chức lớp: 1’. Giới thiệu làm quen với lớp , điểm danh:
2. Giới thiệu chương trình đòa lí lớp 10 (.2’)
3. Bài mới:
Thơì
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt dộng của học sinh Nội dung
5’ HĐ1: Cả lớp


B1: GV Hỏi :
- Khái niệm bản đồ
- Phép chiếu hình bản đồ.
B2 : GV chuẩn kiến thức
+ Chuyển ý: Để thể hiện
mặt cong của Trái Đất lên
mặt phẳng của bản đồ
thường sử dụng những
phương pháp nào? vì sao?
HĐ2: Nhóm
HĐ1: Cả lớp
B1: HS quan sát quả đia
cầu vàø bản đồ thế giới trả
lời câu hỏi:
B2 : HS trả lời khái niệm
SGK
HĐ2: Nhóm
I. Khái niệm về phép chiếu hình
bản đồ cơ bản
1. Bản đồ : ( SGK )
2, Phép chiếu hình bản đồ :
- Là cách biểu thò mặt cong của Trái
Đất lên một mặt phẳng, để mỗi điểm
trên mặt cong tương ứng với một
điểm trên mặt phẳng.
II.Các phép chiếu hình bản đồ cơ
GV :NGUYỄN VĂN PHƯỚC
1
Trường THPT Số I PHŨ MỸ Giáo án Đòa 10
15’

10’
8’
Bước 1:GV chia 3 nhóm:
Phát phiếu học tập.
- Khái niệm, cách chiếu,
kết quả , ý nghóa của từng
cách chiếu
Nhóm 1: N/c Phép chiếu
phương vò ( Đứng, ngang
nghiêng)
-Dựa vào h.1.3b, em hãy
cho biết theo phép chiếu
hình này, khu vực nào của
bản đồ chính xác, khu vực
nào kém chính xác?
Nhóm 2: N/c Phép chiếu
hình nón (Đứng, ngang ,
nghiêng)
-Dựa vào h.1.5a, hãy cho
biết khi thể hiện trên mặt
chiếu: vó tuyến tiếp xúc
với hình nón, vó tuyến
không tiếp xúc với hình
nón, vó tuyến nào chính
xác, vó tuyến nào không
chính xác?
Nhóm 3: N/c Phép chiếu
hình trụ (Đứng, ngang ,
nghiêng)
B2: GV chuẩn kiến thức

H : Vì sao phải sử dụng
nhiều cách chiếu?
-Trong mỗi cách chiếu
khu vực nào của bản đồ
tương đối chính xác?
Dùng nhiều phép chiếu
hình bản đồ khác nhau là
Bước 1: HS n/c thảo luận
N1:Quan sát H.1.2; 1.3a;
1.3b SGK trang 5.
N2: Quan sát h.1.4; 1.5a;
1.5b SGK trang 6.
N3: Quan sát h.1.6; 1.7a;
1.7b SGK trang7.
Bước 2: Đại diện nhóm
trình bày,cả lớp góp ý
bản
1, Phép chiếu phương vò:
a Khái niệm : Là PP thể hiện mạng
lưới kinh , vó tuyến của mặt cầu lên
mặt phẳng
b Cách chiếu: ( 3 cách )
* Phương vò đứng: Mặt chiếu tiếp
xúc đòa cầu ở cực, trục đòa cầu vuông
góc với mặt chiếu
c Kết quả
- Kinh tuyến là những đoạn thẳng,vó
tuyến là những vòng tròn đồng tâm ở
cực
- Vùng quanh cực chính xác nhất, xa

cực kém chính xác.
d Ý nghóa :
Vẽ bản đồ quanh cực
2, Phép chiếu hình nón
a Khái niệm :
b Cách chiếu: ( 3 cách )
* Hình nón đứng:phép chiếu mà trục
của hình nón trùng với trục quay của
Đòa Cầu
c Kết quả:
- KT là những đoạn thẳng đồng qui ở
đỉnh hình nón , vó tuyến là những
cung tròn đồng tâm ở đỉnh hình nón
- Khu vực ở vó tuyến trung bình tương
đối chính xác
d Ý nghóa: Vẽ bản đồ ở các vùng
thuộc vó độ trung bình
3, Phép chiếu hình trụ:
a khái niệm ( SGK )
b Cách chiếu :
* Hình Trụ đứng: Mặt chiếu là một
hình trụ bao quanh quả Đòa Cầu.
Vòng tròn tiếp xúc giữa đòa cầu và
hình trụ là vòng Xích đạo
c.Kết quả: Kinh vàvó tuyến là những
đường thẳng // và vuông góc với
nhau .Khu vực ở Xích đạo tương đối
chính xác.
GV :NGUYỄN VĂN PHƯỚC
2

Trường THPT Số I PHŨ MỸ Giáo án Đòa 10
vì mỗi phép chiếu chỉ thể
hiện lên mặt phẳng chính
xác ở mỗi khu vực khác
nhau cần thể hiện.
d Ý nghóa : Vẽ bản đồ khu vực gần
Xích đạo và bản đồ thế giới
Phiếu học tập – Thông tin phản hồi
Phép chiếu hình
bản đồ
Thể hiện trên bản đồ
Các kinh tuyến Các vó tuyến Khu vực tương đối
chính xác
Khu vực kém
chính xác
Phương vò đứng
Những đoạn thẳng
đồng qui ở cực
Những vòng tròn
đồng tâm ở cực
Gần cực Xa cực
Hình nón đứng
Những đoạn thẳng
đồng qui ở đỉnh hình
nón
Những cung tròn
đồng tâm ở đỉnh hình
noun
Vó độ trung bình Cực và xích đạo
Hình trụ đứng

Những đường thẳng //
và vuông góc với vó
tuyến
Những đường thẳng //
và vuông góc với
kinh tuyến
Xích đạo Xa xích đạo
4. Củng cố – dặn dò. 4’.
-HS Trình bày các cách chiếu hình bản đồ. Vì sao phải sử dụng nhiều cách chiếu khác nhau?
-Học và trả lời câu hỏi 2 SGK trang 8. Kẻ bảng và điền nội dung theo bảng trên.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG.
……-Cần nói rõ phép chiếu hình nón
GV :NGUYỄN VĂN PHƯỚC
3
Trường THPT Số I PHŨ MỸ Giáo án Đòa 10
Ngày soạn 07/09/2008 Tiết thứ 02
Bài 2 : MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯNG ĐỊA LÝ
TRÊN BẢN ĐỒ
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức:
- Nêu rõ mỗi một phương pháp đều có thể biểu hiện được một số đối tượng đòa lý nhất đònh trên bản đồ
với những đặc tính của nó
- Để đọc được bản đồ đòa lý , trước hết phải tìm hiểu bảng chú giải của bản đồ .
2, Về kỹ năng
- Qua các kí hiệu của bản đồ , HS nhận biết được các đối tượng đòa lí thể hiện ở từng phương pháp - Thông
qua phép chiếu hình bản đồ , biết được khu vực nào là khu vực tương đối chính xác của bản đồ, khu vực nào
kém chính xác hơn .
3 , Về thái độ hành vi :
Thấy được sự cần thiết của việc tìm hiểu bảng chú giải khi đọc bản đồ trong học tập.
Nêu vấn đế, Phát vấn, thảo luận nhóm, thực hành trên bản đồ

II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :Tập bản đồ thế giới và châu lục Một số bản đồ Tự nhiên , KT- XH Việt Nam.
2.Học sinh : Học bài cũ, đọc bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh tình hình lớp. 1’. Điểm danh só số
2.Kiểm tra bài cũ:( 4’)
- Hãy cho biết từng phép chiếu đồ thường dùng để vẽ bản đồ ở khu vực nào?
-Cho biết khu vực nào tương đối chính xác phép chiếu bản đồ : Phương vò , nón , trụ?
3. Giảng bài mới : GV : Giới thiệu một số bản đồ , yêu cầu HS nhận biết bằng cách nào để hiểu nội dung
của bản đồ . Đó là nội dung của bài học hôm nay.
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viênø Hoạt động của trò Nội dung bài học
10’
HĐ 1 : Nhóm
+ Bước 1 : GV phân 4
nhóm
Yêu cầu các nhóm quan
sát các bản đồ trong SGK
và bản đồ treo tường ,
nhận xét và phân tích
Đối tượng biểu hiện và
khả năng biểu hiện của
từng phương pháp
+ N1: - Hãy cho biết có
HĐ 1 : Nhóm
+ Bước 1:Các nhóm theo
nội dung phân công thảo
luận.

Nhóm 1 : N/c hình 2.1 và
1.Phươngpháp kí hiệu:
a .Đối tượng biểu hiện:
Các đối tượng phân bố theo những
điểm cụ thể . Những kí hiệu được
đặt chính xác vào vò trí phân bố của
đối tượng trên bản đồ .
b . Các dạng kí hiệu :
- Kí hiệu hình học
- Kí hiệu chữ
- Kí hiệu hình tượng
c . Khả năng biểu hiện
GV :NGUYỄN VĂN PHƯỚC
4
Trường THPT Số I PHŨ MỸ Giáo án Đòa 10
8’
6’
6’
những dạng kí hiệu nào?
-Khả năng biểu của
phương pháp này là gì?
+Nhóm 2: N/c hình 2.3
SGK hoặc bản đồ khí hậu
VN
- Hãy nhận xét đường
chuyển động của gió và
bão trên bản đồ
+Nhóm 3: N/c hình 2.4
SGK trang 12 .
-Tình hình phân bố dân cư

châu Á được biểu hiện
bằng phương pháp nào ?
+ Nhóm 4: - Hãy nhận xét
mức độ tập trung công
nghiệp , nông nghiệp trên
phạm vi lãnh thổ VN ?
Được biểu hiện như thế
nào trên bản đồ?
+Bước 2 :
GV chuẩn xác kiến thức
hình 2.2 SGK hoặc bản đồ
công nghiệp VN
Nhóm 2: N/c hình 2.3
SGK hoặc bản đồ khí hậu
VN
+Nhóm 3: N/c hình 2.4
SGK trang 12
+ Nhóm 4: N/c hình 2.5
SGK trang 13, hoặc bản đồ
công nghiệp VN
+ Bước 2 : Đại diện các
nhóm lên trình bày, lớp
góp ý
- Vò trí phân bố của đối tượng
-Số lượng của đối tượng
- Chất lượng của đối tượng
2, Phương pháp kí hiệu đường
chuyển động
a. Đối tượng biểu hiện :
Hiện tượng tự nhiên và KT – XH

b . Khả năng biểu hiện
- Hướng di chuyển của đối tượng
-Khối lượng của đ.tượng di chuyển
- Tốc độ di chuyển của đối tượng
3, Phương pháp chấm điểm
a . Đối tượng biểu hiện
Phân bố phân tán lẻ tẻ
b . Khả năng biểu hiện
- Vò trí-ï - Số lượng của đối tượng .
4, Phương pháp bản đồ - biểu đồ
a . Đối tượng biểu hiện
Các đối tượng phân bố trong những
đơn vò phân chia lãnh thổ bằng
biểu đồ đặt vào ph.vi lãnh thổ đó.
b . Khả năng biểu hiện
Số lượng - Chất lượng -Cơ cấu của
đối tượng
GV lập bảng , gọi HS điền các nội dung sau : 3’
Phương pháp biểu
hiện
Đối tượng biểu hiện Khả năng biểu hiện
Phương pháp kí
hiệu
Các đối tượng phân bố theo những
điểm cụ thể : Điểm dân cư , TTCN..
- Vò trí -Cấu trúc -Số lượng chất lượng
Động lực phát triển của đối tượng
Phương pháp kí
hiệu đường chuyển
động

Các đối tượng , hiện tương tự nhiên và
KT- XH
- Hướng di chuyển của đối tượng
- Khối lượng của đối tượng di chuyển
- Tốc độ di chuyển của đối tượng
Phương pháp chấm
điểm
Các đối tượng phân bố không đồng
đều : Dân cư, cơ sở chăn n
- Vò trí phân bố của đối tượng
- Số lượng của đối tượng
Phương pháp bản
đồ - biểu đồ
Thể hiện giá trò tổng cộng của một
hiện tượng đòa lí trên một đơn vò lãnh
thổ ( đơn vò hành chính ) đặt biểu đồ
vào các lãnh thổ đó.
- Số lượng của đối tượng .
- Chất lượng của đối tượng
- Cơ cấu của đối tượng
GV :NGUYỄN VĂN PHƯỚC
5
Trường THPT Số I PHŨ MỸ Giáo án Đòa 10
4. Củng cố – dặn dò 2. Làm câu hỏi và bài tập 1,2 trang 18 SGK.
Điền các nội dung vào bảng trên . Xem trước bài thực hành trang 15, SGK.
IV . RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:
Cần làm phương pháp kí hiệu đường chuyển động đặt biệt là Đối tượng biểu hiện
GV :NGUYỄN VĂN PHƯỚC
6
Trường THPT Số I PHŨ MỸ Giáo án Đòa 10

Ngày soạn 12/09/2008 Tiết thứ 03
Bài 3 : SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP
VÀ ĐỜI SỐNG
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức:
- Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống .
- Hiểu rõ một số nguyên tắc cơ bản khi sử dụng bản đồ và át lát trong học tập
2, Về kóõ năng
- Củng cố và rèn luyện kiõ năng sử dụng bản đồ và át Lát trong học tập
3, Về thái độ hành vi :
Có thói quen sử dụng bản đồ trong suốt quá trình học tập (theo dõi bài mới ở trên lớp, học bài ở nhà, làm
bài kiểm tra)
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :Bản đồ tự nhiên, kinh tế, Việt Nam, thế giới, t lát đòa lí Việt Nam và tập bản đồ thế giới, các
châu .
2.Học sinh : Tập bản đồ đòa lí các châu, át lát Việt nam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn đònh tình hình lớp.1’. Điểm danh, kiểm tra việc chuẩn bò của HS.
2.Kiểm tra bài : 4’
-Các đối tượng đòa lí trên hình 2.2 được biểu hiện bằng các phương pháp nào? Các phương pháp đó thể
hiện được những nội dung nào của đổi tượng đòa lí ?
( Phương pháp kí hiệu, thể hiên các nộ dung công nghiệp điện việt nam có: nhà máy thủy điện, nhà máy
nhiệt điện, thủy điện đang xây dựng, đường dây tải điên 200 kw 500 kw, trạm điện 200kw, 500kw. )
3. Bài mới: Môn đòa lí mở đầu bằng bản đồ và kết thúc bằng bản đồ đã thể hiện tầm quan
trọng như thế nào trong học tập và đời sống.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính

10’
HĐ1: Cả lớp
Bước 1:
GV yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi:
- Tại sao học đòa lí cần phải
có bản đồ ?
-Vai trò của bản đồ trong
học tập và đời sống.
B2: GV chuẩn xác kiến thức
HĐ1: Cả lớp
Bước 1:
Học sinh đọc SGK phần
I. trả lời câu hỏi.
Bước 2:
Học sinh cả lớp suy nghó
I. Vai trò của bản đồ trong học
tập và đời sống.
1. Trong học tập .
-Học tại lớp.
- Học ở nhà.
- Kiểm tra.
2. Trong đời sống
- Bảng chỉ đường
- Phục vụ các ngành sx
GV :NGUYỄN VĂN PHƯỚC
7
Trường THPT Số I PHŨ MỸ Giáo án Đòa 10
+ Chuyển ý: Bản đồ có vai
trò rất quan trọng trong học

tập và trong đời sống, cách
sử dụng bản đồ như thế nào?
và phát biểu , lớp góp ý - Trong quân sự.
25’
HĐ2 :Nhóm
B1: GVphân nhóm :
N1,3: Khi sử dụng bản đồ
cần chú ý những vấn đề gì?
-Khi sử dụng bản đồ trong
học tập cần chú ý những
vấn đề gì?
- Vì sao cần phải chú ý đến
những vấn đề đó?
N2,4: Khi đọc bản đồ cần
phải đọc như thế nào?
B1: Phân 3 nhóm:
Các nhóm dựa vào SGK
muc 2 trang 16 trả lời câu
hỏi :
-Khi đọc bản đố Cần đọc
như thế nào để thể hiện mối
liên quan giữa các kí hiệu?
-Vì sao cần phải giải thích
được mối quan hệ giữa các
sự vật và hiên tượng đòa lí?
B2: GV chuẩn xác kiến thức
HĐ2: Nhóm
B1: Học sinh đọc
SGK phần 1 và liên
hệ việc sử dung bản

đồ hàng ngày trả lời
câu hỏi:
N2,4: Đọc phần mối
quan hệ giữa các yếu tố
đòa lí trong bản đồ, trong
át lát
B2: Đại diện các nhóm
trình bày, nhóm khác bổ
sung.
II. Sử dụng bản đồ trong học tập.
1. Những vấn đề cần lưu ý.
- Chọn bản đồ phù hợp
- Đọc bản đồ phải tìm hiểu về tỷ lệ
và kiù hiệu bản đồ.
-Xác đònh phương hướng
2. Mối quan hệ giữa các yếu tố
đòa lí trong bản đồ, trong át lát.
-Đọc được mối quan hệ giữa các
dấu hiệu ( đối tượng đòa lí trên bản
đồ
-Mối quan hệ giữa các sự vật và
hiện tượng đòa lí của khu vực có
liên quan .
Cần tìm hiểu đặc điểm bản chất
của đối tượng đòa lí .
4. Củng cố –Dặn dò : 5’
- Nêu những điểm cần chú ý khi sử dụng bản đồ trong học tập
- Vì sao khi đọc bản đồ cần chú ý việc liên kết, đối chiếu các kiù hiệu với nhau
- Để chuẩn bò cho tiết thực hành, giáo viên chia học sinh ra thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm sưu tầm
các bản đồ cho một phương pháp biểu hiện .

IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG-:
……….Cho hoc sinh tự nghiên và trả lời mối quan hệ giữa các yếu tố đòa lí trong bản đồ, trong át lát.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
GV :NGUYỄN VĂN PHƯỚC
8
Trường THPT Số I PHŨ MỸ Giáo án Đòa 10
Ngày soạn 15/09/2008 Tiết thứ 04
BÀI 4 : THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU
HIỆN CÁC ĐỐI TƯNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức:
- Hiểu rõ một số phương pháp biểu hiện các đối tượng đòa lý trên bản đồ
- Nhận biết được các đặc tính của đối tượng đòa lý biểu hiện trên bản đồ
2, Về kỹ năng
- Phân loại từng phương pháp biểu hiện ở các loại bản đồ khác nhau
3, Về thái độ hành vi :
Có thói quen sử dụng bản đồ trong suốt quá trình học tập (theo dõi bài mới ở trên lớp, học bài ở nhà, làm
bài kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
Bản đồ tự nhiên, kinh tế, Việt Nam, Thế giới, t lát Việt Nam và tập bản đồ các châu
Phóng to hình 2.2; 2.3; 2.4 trong SGK
2. Học sinh: Xem các H.2.1; 2.2; 2.3; 2.4; 2.5 SGK trang 9 – 13 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn đònh tình hình lớp: 1’. Điểm danh, kiểm tra việc chuẩn bò bài của HS
2. Kiểm tra bài cũ: 4’.
1 , Hãy cho biết tác dụng của bản đồ trong học tập ? Nêu dẫn chứng minh hoạ?
Học tập trên lớp, học ở nhà, làm bài tập. Nêu được ví dụ minh họa )
3. Bài mới: GV nêu câu hỏi, phân nhóm thảo luận, thực hành trên bản đồ

Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
35’
HĐ1: nhóm
B1 : GV nêu mục đích y/c
của giờ thực hành
-Nội dung trình bày của các
nhóm :
-Tên bản đồ.
-Nội dung bản đồ.
-Phươngpháp biểu hiện.
Phân nhóm:
Nhóm 1 : H.2.1; H2.2.
Nhóm 2 : H.2.3.
Nhóm 3 : H. 2.4
Nhóm 4 : H.2.5
HĐ1: nhóm
B1: Quan sát hình vẽvà
chỉ ra các phương pháp
biểu hiện các đối tượng
đòa lí trên bản đồ.
B2: Đại diện nhóm lên
1. Trình tự nội dung bài thực hành
+ Tên bản đồ
+ Nội dung bản đồ
+Phương pháp biểu hiện nội dung
trên bản đồ
-Tên phương pháp

-Đối tượng biểu hiện của phương
pháp
-Khả năng biểu hiện của phương
pháp
GV :NGUYỄN VĂN PHƯỚC
9
Trường THPT Số I PHŨ MỸ Giáo án Đòa 10
B2: GV n/x về nội dung
trình bày của từng nhóm và
tổng kết bài thực hành.
trình bày theo các nội dung
đã được phân công. Lớp
nhận xét, bổ sung.
GV kẻ bảng theo các cột, các nhóm dựa vào nội dung thực hành điền vào các cột
Tên bản đồ
Phương pháp biểu hiện
P.pháp biểu hiện Đối tượng biểu hiện Khả năng biểu hiện
Công nghiệp
điệnViệt Nam
Phương pháp kí hiệu -Trạm thủy điện, nhiệt
điện.
-Các trạm điện.
-Đường day tải điện
-Vò trí phân bố
-Số lượng các trạm thủy
điện, nhiệt điện. đường
dây…
-Chất lượng của đối
Gió và bão Việt
Nam

Phương pháp kí hiệu
đường chuyển động
-Các loại gió:
.Gió mùa, mùa đông.
.Gió mùa, mùa hạ.
.Gió Tây khô nóng.
-Hoa gió mùa đông, , mùa
hạ.Bão.
-Hướng di chuyển của gió
bão.
-Tần suất của bão .
-Chất lượng di chuyển của
gió, bão
Phân bố dân cư
Châu Á
Phương pháp chấm
điểm
-Đô thò > 8triệu dân.
-Đô thò 5 -> 8 triệu dân
- Dân cư 500.000 người
-Sự phân bố dân cư
-Số lượng dân cư
Diện tích và sản
lượng lúa VN
năm 2000
Phương pháp bản đồ-
biểu đồ
-Diện tích trồng lúa sản
lượng luau
-Phân bố.

-Số lượng.
Cơ cấu.
4.Củng cố – Dặn dò : 4’
Xác đònh đúng các phương pháp biểu hiện các đối tương đòa lí trên các loại bản đồ
Đọc , nghiên cứu bài 5 chương II SGK trang18 “ Vũ trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất …”
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG :
. Trình tự nội dung bài thực hành học sinh tự nghiên cứu
GV :NGUYỄN VĂN PHƯỚC
10
Trường THPT Số I PHŨ MỸ Giáo án Đòa 10
Ngày soạn:17/092008 Tiết thứ: 05
Chương II.VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
BÀÌ 5 : VŨ TRỤ , HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂN
ĐỘNG TỰ QUAY CỦA TRÁI ĐẤT
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1.Về kiến thức:
- Nhận thức được Vũ Trụ là vô cùng rộng lớn . Hệ Mặt Trời trong đó có Trái Đất chỉ là một bộ phận rất
nhỏ bé trong Vũ Trụ
- Hiểu khái quát về Hệ Mặt Trời , Trái Đất trong Hệ Mặt Trời
- Giải thích được các hiện tượng : Sự luân phiên ngày – đêm , giờ trên Trái Đất, Sự lệch hướng chuyển
động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
2, Về kỹ năng
Dựa vào các hình trong SGK, biết :
- Xác đònh hướng chuyển động của các hành tinh trong Hệ Mặt Trời, vò trí của Trái Đất trong Hệ Mặt
Trời
- Xác đònh các múi giờ , hướng lệch của các vật thể khi chuyển động trên bề mặt đất
3, Về thái độ hành vi :
- Nhận thức đúng đắn qui luật hình thành và phát triển của các thiên thể.
II .CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :

-Quả Đòa Cầu, một ngọn đèn ( nến) . Phóng to các hình của bài 5
-Băng hình , đóa CD về Vũ Trụ, Trái Đất Mô hình vận động của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời
2. Học sinh : Đọc SGK, xem lại các hệ quả vận động tự quanh trục của Trái Đất .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 .Ổn đònh lớp : 1’. Điểm danh .
2. Kiểm tra bài cũ : 4’.Chấm 2 vở thực hành
3. Bài mới: GV mở bài : Em biết gì về Hệ Mặt Trời, về Trái Đất trong Hệ Mặt Trời? Chúng ta thường
nghe nói về Vũ Trụ , vậy Vũ Trụ là gì? Được hình thành như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính
4’ HĐ1: Cả lớp :
-Vũ Trụ là gì?
-Phân biệt Thiên Hà với
Dải Ngân Hà
GV chuẩn xác kiến thức
*Chuyển ý : Hệ Mặt Trời
HĐ1: Cả lớp
HS dựa vào H 5.1 , kênh
chữ trong SGK , bằng hiểu
biết trả lời các câu hỏi
I . Khái quát về vũ trụ hệ mặt trời,
trái đất trong hệ mặt trời?
1, Vũ Trụ : Là khoảng không gian vô
tận chứa hàng các thiên hà
* Thiên Hà : Là một tập hợp của rất
nhiều thiên thể :
*Dải Ngân Hà: là Thiên Hà có chứa Hệ
GV :NGUYỄN VĂN PHƯỚC
11

Trường THPT Số I PHŨ MỸ Giáo án Đòa 10
4’
4’
18’
của chúng ta có đặc điểm
gì?
HĐ2: Cả lớp :
B1: câu hỏi:
- Hãy mô tả về Hệ MT-
Kể tên các hành tinh
trong Hệ Mặt Trời theo
thứ tự xa dần Mặt Trời.
-Nhận xét hình dạng quỹ
đạo và hướng chuyển động
của các hành tinh?
-Các hành tinh trong Hệ
Mặt Trời có những chuyển
động chính nào?
B2 :chuẩn xác kiến thức
*Chuyển ý: Trái Đất ở vò
trí nào trong Hệ Mặt Trời?
Trái Đất có những chuyển
động chính nào?
HĐ3: Cặp.
B1: -TĐ là hành tinh thứ
mấy tính từ hệ Mặt Trời?
có ý nghiã như thế nào đối
với sự sống?
-Trái Đất có mấy chuyển
động, tên các CĐ?

-TĐ tự quay theo hướng
nào? khi tự quay, có điểm
nào trên TĐù không thay
đổi vò trí? thời gian ?
B2: chuẩn k.thức, kó năng
*Chuyển ý: đặt câu hỏi:
HĐ4: cặp
B1: -Phân biệt sự khác
nhau giữa giờ đòa phương
và giờ quốc tế?
-Vì sao phải chia ra các
khu vực giờ và thống nhất
cách tính giờ trên thế giới?
-Trên Trái Đất có bao
nhiêu múi giờ? Cách đánh
HĐ2: Cả lớp
B1: HS dựa vào H 5.2 ,
kênh chữ trong SGK , vốn
hiểu biết, , trả lời
HS dựa vào H 5.2 nhận
xét:
( Đều CĐ theo hình elip
gần tròn , trừ q đạo của
Diêm Vương Tinh, q đạo
của các hành tinh khác
đều nằm trên một mặt
phẳng )
B2 : HS phát biểu, lớp góp
ý.
HĐ3: Cặp.

B1: Quan sát H.5.2 trang
19 SGK trả lời câu hỏi:
B2: HS trình bày kết
quả,dùng Đòa Cầu biểu
diễn hướng tự quay…
HĐ4: cặp
B1: HS quan sát h.5.3
kênh chữ trả lời câu hỏi:
Mặt Trời
2, Hệ Mặt Trời
- Hệ Mặt Trời là một tập hợp các thiên
thể nằm trong dải Ngân Hà
- Mặt Trời nằm ở trung tâm , có 9 hành
tinh chuyển động xung quanh theo thứ
tự xa dần Mặt Trời ( Thuỷ tinh, Kim
tinh, Trái Đất, Hoả tinh, mộc tinh, thổ
tinh, Thiên vương tinh, Hải vương tinh)
3, Trái Đất trong Hệ Mặt Trời
- Trái Đất là một hành tinh trong Hệ
Mặt Trời,từ Trái Đất đến Mặt Trời là
149,6 Tr.km, khoảng cách này cùng với
sự tự quay giúp TĐ nhận được nhiệt và
ánh sáng phù hơp với sự sống.
-Trái đất vừa tự quay, vừa chuyển động
tònh tiến xung quanh Mặt Trời, tạo ra
nhiều hệ quả đòa lí quan trọng.
II.Hệ quả vận động tự quay của Trái
Đất
1.Sự luân phiên ngày đêm:
-Do Trái Đất có hình cầu và tự quay

quanh trục.
2.Giờ trên Trái Đất và đường
chuyển ngày quốc tế.
-Giờ đòa phương( giờ Mặt Trời ): Các
đòa điểm thuộc các kinh tuyến khác
GV :NGUYỄN VĂN PHƯỚC
12
Trường THPT Số I PHŨ MỸ Giáo án Đòa 10
5’
số các múi giờ. Việt Nam
ở múi giờ số mấy?
-Đường đổi ngày quốc tế
là đường nào?
B2:GV chuẩn kiến thức.
HĐ5: cả lớp.
B1: Giao nhiệm vụ.
-Ở bán cầu Bắc các vật
chuyển động bò lệch sang
phía nào, bán cầu Nam
lệch sang phía nào so với
ch.động ban đầu? G.thích
sự lệch hướng đó?
-Lực làm chệch hướng các
chuyển động đó có tên là
gì? Nó có tác động tới
chuyển động của các vật
thể nào trên Trái Đất
B2: GV chuẩn kiến thức
B2 :HS phát biểu, xác đònh
trên Đòa Cầu múi giờ số 0

và kinh tuyến 180
0
HĐ5: cả lớp.
B1: HS dựa vào hình 5.4,
SGK trang 28 và vốn hiểu
biết trả lời câu hỏi:
B2: HS trình bày, lớp góp
ý.
nhau sẽ có giờ khác nhau.
-Giờ quốc tế: Giờ ở múi giờ số 0 được
lấy làm múi giờ quốc tế hay giờ GMT.
-VN ở múi giờ số 7
3.Sự lệch hướng chuyển động của các
vật thể
-Lực Côriôlít
-Biểu hiện:
+Nữa cầu Bắc lệch phải.
+Nữacầu Nam: lệch trái.
-Ng.nhân: Trái Đất tự quay theo hướng
ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc
dài khác nhau ở các vó độ.
-Lực Côriôlít tác động đến ch.động của
khối khí, dòng biển, dòng sông, đường
đạn trên bề mặt Trái Đất .
4. Củng cố- Dặn dò : 4’.
-Vũ trụ là gi? Hệ mặt trời là gì? Em có những hiểu biết gì về Trái Đất trong hệ Mặt Trời
-Hãy trình bày các hệ quả đòa lí của vận động tự quay của trái đất.
-Kể tên các hành tinh trong hệ mặt trời và sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời.
-Do tác động của lực Côriôlít nên ở Bán Cầu Bắc vật chuyển động bò lệch về:
a/ Bên phải theo hướng chuyển động c/ Hướng Đông

b/ Bên trái theo hướng chuyển động d/ Hướng Tây
-HS làm bài tập SGK trang 21. GV hướng dẫn cách tính giờ ở Việt Nam và một số nước.
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG :
. Cần phân chia thời gian hợp lí hơnhệ quả vận động tự quay của Trái Đất
GV :NGUYỄN VĂN PHƯỚC
13
Trường THPT Số I PHŨ MỸ Giáo án Đòa 10
Ngày soạn : 20/09/ 2008 Tiết thứ: 06
BÀÌ 6 : HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CUẢ
TRÁI ĐẤT
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, học sinh cần nắm:
1. Về kiến thức:
-Giải thích được các hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời: Chuyển động biểu kiến hàng
năm của Mặt Trời,Các mùa, ngày đêm dài, ngắn tùy theo mùa.
2. Về kiõ năng
Dựa vào các hình vẽ trong SGK để:
- Xác đònh đường chuyển động biểu kiến của Hệ Mặt Trời trong một năm
-Xác đònh góc chiếu sáng của tia Mặt Trời trong các ngày 21/3, 22/6, 23/9 và 22/12 lúc 12 giờ trưa để rút ra
kết luận: Trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương trong khi chuyển động xung quanh Mặt Trời, dẫn tới
sự thay đổi góc chiếu sáng tại mọi đòa điểm ở bề mặt Trái Đất, dẫn tới hiện tượng mùa và ngày đêm dài
ngắn theo mùa.
3, Về thái độ hành vi :
- Nhận thức đúng các hiện tượng tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
Phóng to các hình vẽ trong sách giáo khoa ; Mô hình chuyển động Trái Đất quanh Mặt Trời.
Quả Đòa cầu, ngọn nến ( 1 chiếc đèn )
2. Học sinh : Đọc bài, tập trung thảo luận câu hỏi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh lớp : 1’.Điểm danh học sinh ở các lớp

2. Kiểm tra bài cũ : 4’. -Trình bày các hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
Đáp án : (Sự luân phiên ngày,đêm . Giờ trên Trái Đất . sự lệch hướng các chuyển động của các vật thể ) có
phân tích thêm .
3. Bài mới:: GV yêu cầu HS trình bày các hệ quả vận động tự quay của Trái Đất, sau đó hỏi: chuyển động
quanh Mặt Trời của Trái Đất tạo ra các hệ quả nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính
10’
HĐ1: Cá nhân :
B1: Đưa ra các câu hỏi :
-Thế nào là chuyển động
biểu kiến của Mặt Trời
trong một năm ?
-Hãy giải thích câu ca dao
Việt Nam:
“Đêm tháng năm…..”
B2: GV chuẩn xác kiến
HĐ1: Cá nhân :
B1: Dựa vào kênh chữ,
hình 6.1 SGK để trả lời
các câu hỏi
B2: HS trình bày, lớp
I . Chuyển động biểu kiến hàng năm
của mặt trời
- Chuyển động giả của Mặt Trời
hàng năm giữa hai chí tuyến.
- Nguyên nhân : Trục Trái Đất nghiêng
không đổi phương khi CĐ quanh Mặt
Trời.

GV :NGUYỄN VĂN PHƯỚC
14
Trường THPT Số I PHŨ MỸ Giáo án Đòa 10
thức góp ý.
10’
10’
HĐ2: Cặp
B1: -Vì sao có hiện tượng
mùa trên Trái Đất ?
- Xác đònh trên hình 6.2:
+ Vò trí và khoảng thời gian
của các mùa Xuân, Hạ,
Thu, Đông
+ Vò trí các ngày: Xuân
phân, Thu phân ,Hạ chí, ,
Đông chí.
- Vì sao các mùa của hai
nửa cầu trái ngược nhau?
Gợi ý: Mối quan hệ giữa
trục nghiêng không đổi
hướng của Trái Đất khi CĐ
quanh Mặt Trời với độ lớn
của góc chiếu sáng và sự
hấp thu nhiệt, tỏa nhiệt của
bề mặt Trái Đất .
B2.GV chuẩn kiến thức.
HĐ3: cả lớp.
B1: GV đặt câu hỏi :
-Thời gian nào, những mùa
nào BCBắc có ngày dài hơn

đêm, BCNam có ngày ngắn
hơn đêm? Vì sao?
- Thời gian nào, những mùa
nào Bán cầu Bắc có ngày
ngắn hơn đêm, BCNam có
ngày dài hơn đêm? Vì sao?
- Nêu kết luận về hiện
tượng ngày đêm dài ngắn
theo mùa trên Trái Đất .
-Vào ngày nào khắp nơi
trênTĐ có ngày bằng đêm?
- Hiện tượng ngày đêm dài
ngắn khác nhau có thay đổi
như thế nào theo vó độ? Vì
sao?
Chúý:H.6.5Vò trí của đường
HĐ2: Cặp
B1: HS quan sát hình
6.2,6.3 và kiến thức đã
học để thảo luận:
+ Ví dụ: Mùa Xuân ấm
áp, mùa Hạ nóng bức,
mùa thu mát mẻ, mùa
Đông lạnh lẽo
+Ví dụ: Từ 21/3 đến
22/6, do trục nghiêng
nên nửa Cầu Bắc ngả
về Mặt Trời dẫn tới góc
nhập xạ lớn, điều đó
làm cho nửa cầu Bắc

nhận được nhiều nhòêt,
nhưng do mặt đất vừa bò
hóa lạnh vào mùa đông
nên lúc này mới ấm lên,
đó là mùa xuân.
B2: - HS trình bày
HĐ3: cả lớp
B1: HS quan sát hình
6.2,6.3 và kênh chữ, vốn
hiểu biết, thảo luận theo
gợi ý:
II . Các mùa trong năm
+ Mùa: Là khoảng thời gian trong một
năm có những đặc điểm riêng về thời
tiết và khí hậu.
-Có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông ở bán
cầu Nam 4 mùa diễn ra ngược lại với
bán cầu Bắc.
- Nguyên nhân: Do trục Trái Đất
nghiêng và không đổi phương nên BCN
và BCB lần lượt ngả về phía Mặt Trời
khi Trái Đất chuyển động trên q đạo.
III .Hệ quả vận động tự quay của
Trái Đất
- Do trục Trái Đất nghiêng và không
đổi hướng trong khi chuyển động quanh
Mặt Trời nên tùy vò trí Trái Đất trên q
đạo mà ngày đêm dài ngắn theo mùa.
- Mùa Xuân và Hạ có ngày dài đêm
ngắn, mùa Thu và Đông có ngày ngắn

đêm dài
- 21/3 và 23/9: Ngày dài bằng đêm.
-Ở Xích đạo độ dài ngày đêm bằng
nhau. Càng xa Xích đạo về hai cực độ
dài ngày đêm càng chênh lệch.
-Từ hai vòng cực về hai cực, có hiện
tượng ngày hoặc đêm dài 24 giờ. Tại
hai cực số ngày hoặc đêm dài 24 giờ
kéo dài 6 tháng.
GV :NGUYỄN VĂN PHƯỚC
15
Trường THPT Số I PHŨ MỸ Giáo án Đòa 10
phân chia sáng tối.
- So sánh diện tích được
chiếu sáng với diện tích
trong bóng tối của một nửa
cầu trong cùng mộtthời
điểm(22/6 hoặc 22/12 )
B2:GV chuẩn kiến thức.
B2: - HS trình bày, lớp
góp ý
4.Củng cố –Dặn dò.3’.
- Giải thích câu ca dao: “ Đêm tháng năm, chưa nằm đã tối….”.
- Khoanh tròn chữ cái đầu ý em cho là đúng. Khi nào được gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh?
a/ Thời điểm Mặt Trời lên cao nhất trên bầu trời ở một đòa phương.
b/ Lúc 12 giờ trư a hàng ngày.
c/ Khi tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến ở bề mặt Trái Đất .
d/ Khi tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
-HS làm bài tập 1,3 trang 24 SGK . 2’.
VI. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG.

……….kéo dài thời gian cho hệ quả vận động tự quay của Trái Đất
GV :NGUYỄN VĂN PHƯỚC
16
Trường THPT Số I PHŨ MỸ Giáo án Đòa 10
Ngày soạn 22/09/2008 Tiết thứ: 07
Chương III : Cấu trúc của trái đất các quyển của lớp vỏ đòa lí
BÀÌ 7 : CẤU TRÚC CUẢ TRÁI ĐẤT, THẠCH QUYỂN, THUYẾT
KIẾN TẠO MẢNG.
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức:
-Mô tả cấu trúc của Trái Đất và trình bày được đặc điểm của mỗi lớp bên trong của Trái Đất . Biết khái
niệm thạch quyển, phân biệt được vỏ Trái Đất và thạch quyển.
-Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng.
2, Về kỹ năng
-Quan sát, nhận xét cấu trúc của Trái Đất, các mảng kiến tạo và các cách tiếp xúc của các mảng kiến tạo
qua tranh ảnh và Bản đồ.
3, Về thái độ hành vi :
-Khâm phục lòng say mê nghiên cứu của các nhà khoa học để tìm hiểu cấu trúc của Trái Đất và giải thích
các sự vật, hiện tượng tự nhiên có liên quan.
II. CHUẨN BỊ - Mô hình hoặc tranh ảnh về cấu tạo Trái Đất.
- Bản đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất và núi lửa thế giới
- BĐTN Thế giới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.ổn đònh lớp : 1’.Điểm danh.
2.Kiểm tra bài cũ: 4’.
-Giải thích câu ca dao Việt nam: “ Đêm tháng năm, chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười, chưa cười đã tối”
3.Bài mới: Mở bài : Trái Đất có cấu trúc như thế nào? Làm thế nào để biết được cấu trúc của Trái Đất?
Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi các mảng nằm kề nhau và có sự chuyển dòch. Tại sao có sự chuyển dòch các
mảng kiến tạo, kết quả của sự chuyển dòch đó là gì?

Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
20’
HĐ1: Cá nhân:
B1:Giới thiệu khái quát
phương pháp đòa chấn để
nghiên cứu cấu trúc của
Trái Đất và cho câu hỏi :
- Cấu tạo bên trong của Trái
Đất gồm mấy lớp? Nêu tên
từng lớp, đặc điểm của từng
lớp.
HĐ1: cặp
B1:HS đọc nội dung
kênh chữ và quan sát
hình 7.1, 7.2 SGK cho
biết :
I . Cấu trúc của trái đất
-Trái Đất có cấu tạo không đồng
nhất
+ Ba lớp chính: Vỏ Trái Đất, Man
ti, Nhân.
+ Các lớp có đặc điểm khác nhau
về độ dày, thể tích, vật chất cấu
tạo…
+ Lớp vỏ Trái Đất gồm: Vỏ lục đòa
GV :NGUYỄN VĂN PHƯỚC
17
Trường THPT Số I PHŨ MỸ Giáo án Đòa 10

15’
-Trình bày vai trò quan
trọng của lớp vỏ Trái Đất,
lớp man ti.
B2: GV chuẩn kiến thức.
* Chuyển ý:
HĐ2: Cặp
B1: GV giới thiệu quát
thuyết trôi lục đòa n /c về sự
di chuyển của các mảng
kiến tạo nhưng mới chỉ dựa
trên quan sát về hình thái,
di tích hóa thạch…
- Tên của 7 mảng kiến tạo
lớn của Trái Đất .
- Nêu một số đặc điểm của
các mảng kiến tạo ?
( Cấu tạo, sự di chuyển… )
-Trình bày một số cách tiếp
xúc của các mảng kiến tạo ,
nêu kết quả của mỗi cách
tiếp xúc.
-Nguyên nhân của sự
chuyển dòch các mảng kiến
tạo .
B2: GV chuẩn xác kiến
thức.
Thuyết kiến tạo mảng giải
thích nguyên nhân chủ yếu
làm cho các mảng di

chuyển là do các dòng đối
lưu trong lớp quánh dẻo ở
phần trên bao man ti. Các
dòng đối lưu được hình
thành do sự chuyển dòch sắp
xếp lại vật chất trong lòng
Trái Đất , vật chất nặng
chìm xuống sâu…
B2: HS trả lời
HĐ2: Cặp.
B1: HS quan sát, nhận
xét về sự ăn khớp của bờ
Đông các lục đòa Bắc
Mó, Nam Mó với bờ Tây
lục đòa châu Phi trên bản
đồ tự nhiên thế giới
HS quan sát hình 7.3,7.4,
kết hợp đọc nội dung
SGK để nhận xét, phân
tích và giải thích được
nội dung của thuyết kiến
tạo mảng theo những gợi
ý sau:
B2: HS trình bày,
và vỏ đại dương.
- Khái niệm thạch quyển: ( SGK )
II .Thuyết kiến tạo mảng
* Nội dung chính của thuyết kiến
tạo mảng :
- Thạch quyển được cấu tạo bởi các

mảng kiến tạo.
+ Các mảng kiến tạo không đứng
yên mà dòch chuyển
+ Nguyên nhân chuyển dòch của các
mảng kiến tạo : do hoạt động của
các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo
và có nhiệt độ cao trong tầng man ti
trên.
+ Ranh giới, chổ tiếp xúc giữa các
mảng kiến tạo là vùng bất ổn,
thường xảy ra các hiện tượng kiến
tạo, động đất, núi lửa
4: Củng cố –Dặn dò: 5’.
1. Nêu vai trò quan trọng của lớp vỏ Trái Đất và lớp man ti.
2. Trình bày nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng.
3.Xắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho hợp lí:
GV :NGUYỄN VĂN PHƯỚC
18
Trường THPT Số I PHŨ MỸ Giáo án Đòa 10
A. lớp B. Một vài đặc điểm chính
1. Vỏ Trái Đất a. Chiếm 80% thể tích, 68,5% khối lượng Trái Đất
2. Bao Man ti b. Cứng, rất mỏng
3. Nhân Trái Đất c. Vật chất ở trong trạng thái quánh dẻo
d. Vật chất ở trong trạng thái lỏng hoặc rắn
HS hoàn thành sơ đồ thể hiện cấu tạo của Trái Đất

- Học và trả lời câu hỏi 1.2 SGk trang 28. Đọc bài “ Tác động của nội lực…”
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG
Cần xây Thuyết kiến tạo mảng đặt biệt là nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng
GV :NGUYỄN VĂN PHƯỚC

19
CẤU TẠO CỦATRÁI ĐẤT
LỚP VỎ TRÁI ĐẤT LỚP MAN TI NHÂN TRÁI ĐẤT
Vỏ đại
dương5k
m
Vỏ l.đòa
70 km
Man ti trên
10 đến
700km
Manti dưới (70
đến 2900km)
Nhân ngoaiø
2900-5100km
dên…100km
Nhân trong
5100-
6370km
Trường THPT Số I PHŨ MỸ Giáo án Đòa 10
Ngày 26/09/2008 Tiết thứ: 08
BÀÌ 8 : TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT
TRÁI ĐẤT.
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức:
- Hiểu khái niệm nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực.
-Phân tích được tác động của vận động theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang đến đòa hình bề mặt
Trái Đất .
2, Về kỹ năng
Quan sát và nhận biết được kết quả của các vận động kiến tạo đến đòa hình bề mặt Trái Đất qua tranh

ảnh, hình vẻ, băng, đóa hình.
3, Về thái độ hành vi :
Có nhận thức đúng đắn về sự hình thành Trái Đất theo quan điểm duy vật biện chứng: Trái Đất không
phải do Thượng đế sinh ra.
II.CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
-Các hình vẽ về uốn nếp, đòa hào, đòa lũy.
-Bản đồ tự nhiên Thế giới, tự nhiên Việt nam .
2. Học sinh : Đọc bài, soạn bài , phát biểu xây dựng bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn đònh lớp : 1’.Điểm danh, kiểm tra việc chuẩn bò bài của HS
2.Kiểm tra bài cũ :4’ -Trình bày những nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng?
Trả lời : Thach quyển cấu tạo 7 mảng kiến tạo . Các mảng kiến tạo luôn chuyển dòch. Nguyên nhân do hoạt
động của các dòng vật chất quánh dẻo có nhiệt độ cao trong tầng man ti trên . Ranh giới của các mảng kiến
tạo là vùng bất ổn của lớp vỏ Trái Đất ………
3. Bài mới. Mở bài : Trái Đất có dạng hình cầu nhưng thực tế bề mặt của nó có đặc điểm là rất gồ ghề( nơi
nhô lên, nơi hạ xuống, nơi là lục đòa, nơi là đại dương…) nguyên nhân nào làm cho bề mặt Đòa Cầu bò biến
đổi?
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung bài học
5’
HĐ1: Cả lớp.
B1: GV nói trên bề mặt Trái
Đất, nơi có các Lục đòa, Đại
dương, nơi có núi, Đồng bằng…

Nội lực có vai trò rất quan trọng
trong việc hình thành, Lục đòa,
Đại dương và các dạng đòa hình.
GV phân tích kết hợp dùng hình
vẽ sự chuyển động của các dòng
HĐ1: Cả lớp.
B1: HS đọc mục I
trong SGK đễ hiểu
khái niệm nội lực,
nguyên nhân sinh ra
nội lực.
I .NỘI LỰC.
-Khái niệm: Nội lực :lực phát sinh ở
bên trong Trái Đất
-Nguyên nhân: nguồn năng lượng
sinh ra nội lực chủ yếu là nguồn năng
lượng ở trong lòng trái đất.
GV :NGUYỄN VĂN PHƯỚC
20
Trường THPT Số I PHŨ MỸ Giáo án Đòa 10
15’
15’
đối lưu và yêu cầu – Nêu khái
niệm Nội lưc, nguyên nhân sinh
ra nội lực.
B2:GV chuẩn xác kiến thức
* Chuyển ý: Nội lực gồm những
vận động nào? Chúng có tác
dụng như thế nào đến đòa hình bề
mặt Trái Đất .

HĐ2: cả lớp.
B1: GV nêu câu hỏi :
-Em hãy cho biết tác động của
nội lực đến bề mặt Trái Đất
thông qua những vận động nào?
B2: GV chuẩn xác kiến thức
* GV chuyển ý: Vận động kiến
tạo làm cho lớp vỏ Trái Đất có
những biến đổi lớn: Nơi được
nâng lên, nơi hạ thấp, có nơi nứt
nẻ, đứt gãy… Những vận động
này có thể theo chiều thẳng đứng
hoặc chiều nằm ngang.
B3: GV vẽ hình về sự chuyển
động của các dòng đối lưu trong
lớp Man ti để hướng dẫn học sinh
quan sát và nhấn mạnh: Sự
chuyển dòch của các mảng kiến
tạo xẫy ra do nhiều nguyên nhân
nhưng nguyên nhân trực tiếp là
do ch. động của các dòng đối lưu.
Nơi các dòng đối lưu đi lên, vỏ
Trái Đất được nâng lên; nơi các
dòng đối lưu đi xuống, vỏ Trái
Đất bò hạ xuống…
H:-Nêu những biểu hiện theo
phương thẳng đứng và hệ quả của
nó?
-Những biểu hiện vận động của
thẳng đứng hiện nay?

B4:GV chuẩn xác kiến thức.
HĐ3:Nhóm.
B1 : Gv đặt câu hỏi:
-Thế nào là vận động theo
B2: HS trình bày, lớp
góp ý.
HĐ2: cả lớp.
B1: Dựa vào SGK,
vốn hiểu biết trả lời
các câu hỏi :
B2: HS trình bày, lớp
góp ý.
B3:HS đọc kênh chữ
của mục II.1 SGK
trang 29 trả lời câu
hỏi:
B4: HS trả lời, lớp
góp ý
HĐ3: Nhóm
B1 :HS trao đổi làm
việc theo nhóm quan
II . TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC
-Thông qua các vận động kiến tạo,
hoạt động động đất, núi lửa…
1.Vận động theo phương thẳng
đứng
-Là những vận động nâng lên, hạ
xuống của vỏ Trái Đất theo phương
thẳng đứng.
-Diễn ra trên một diện tích lớn.

-Thu hẹp, mở rộng diện tích lục đòa
một cách chậm chạp và lâu dài (biển
tiến , biển thoái )
2.Vận động theo phương nằm
ngang
+Làm cho vỏ Trái Đất bò nén ép, tách
giãn….. gây ra các hiện tượng uốn
GV :NGUYỄN VĂN PHƯỚC
21
Trường THPT Số I PHŨ MỸ Giáo án Đòa 10
phương nằm ngang, hiện tượng
uốn nếp,đứt gãy?
-Lực tác động của quá trình uốn
nếp, đứt gãy?
-Kết quả của quá trình uốn nếp
,đứt gãy?
-Phân biệt các dạng đòa hình, đòa
hào, đòa lũy?
-Xác đònh được khu vực núi uốn
nếp, những đòa hào, đòa lũy…trên
bản đồ, Nêu một số ví dụ thực tế?
B2: GV kết luận:
-Có nhiều cách phân loại vận
động kiến tạo nhưng quan trọng
nhất là: Vận động theo phương
thẳng đứng và vận động theo
phương nằm ngang.
-Liên quan đến các hoạt động
này là hoạt động động đất, núi
lửa.

- Vận động theo phương thẳng
đứng diễn ra chậm chạp, lâu dài
làm mở rộng, thu hẹp diện tích
lục đòa, biển… Vận động theo
phương nằm ngang sinh ra khi hai
mảng kiến tạo chuyển dòch, va
chạm nhau, sinh ra hiện tượng
uốn nếp, đứt gãy
sát hình 8.1, 8.2, 8.3,
8.4, 8.5 SGK và sử
dụng bản đồ Tự nhiên
Thế giới, bản đồ Tự
nhiên VN
B2: Đại diện các
nhóm HS lên trình
bày, phân tích được
tác động của vận
động theo phương
nằm ngang đối với đòa
hình bề mặt Trái Đất
nếp, đứt gãy.
*Hiện tượng uốn nếp:
+ Do tác động của lực nằm ngang.
+ Xẫy ra ở vùng đá có độ dẻo cao.
+ Đá bò xô ép, uốn cong thành nếp
uốn.
+ Tạo thành các nếp uốn, các dãy núi
uốn nếp.
*Hiện tượng đứt gãy:
+ Do tác động của lực nằm ngang.

+ Xẫy ra ở vùng đá cứng.
+ Đá bò gãy, vỡ và chuyển dòch
+ Tạo ra các đòa hào, đòa lũy
4. Cũng cố – Dặn dò : 5’. Hoàn thành bài tập sau:
Vận động kiến tạo Khái niệm Tác động của vận động đến đòa
hình
1.Vận động theo
phương thẳng đứng
Vận động nâng lên hạ xuống của vỏ
Trái Đất theo phương thẳng đứng
-diễn ra rất chậm trên một diện tích
lớn.
-Biển tiến, biển thoái .
2.Vận động theo
phương nằm ngang.
Vỏ Trái Đất bò nén ép ở khu vực này
và tách dãn ở khu vực kia sinh ra hiện
tượng uốn nếp, đứt gãy.
Uốn nếp:Vùng đá mềm -> núi uốn
nếp
Đứt gãy: Vùng đá cứng sinh ra hẻm,
vực, đòa hào, đòa lũy
-So sánh hai quá trình uốn nếp và đứt gãy?
GV :NGUYỄN VĂN PHƯỚC
22
Trường THPT Số I PHŨ MỸ Giáo án Đòa 10
-Trình bày các vận động kiến tạo và tác động của chúng đến đòa hình Trái Đất ?
IV . RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG :
…… Hiện tượng uốn nếp sữa
+ Do tác động của lực nằm ngang.

+ Xẫy ra ở vùng đá có độ dẻo cao.
GV :NGUYỄN VĂN PHƯỚC
23
Trường THPT Số I PHŨ MỸ Giáo án Đòa 10
Ngày soạn:28/09/2008 Tiết thứ : 09
BÀÌ 9 : TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ
MẶT TRÁI ĐẤT
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức:
-Hiểu khái niệm ngoại lực, nguyên nhân sinh ra và các tác nhân ngoại lực.
-Trình bày được khái niệm về quá trình phong hóa. Phân biệt được phong hóa lí học, phong hóa hóa học và
phong hóa sinh họïc .
2, Về kỹ năng
Quan sát và nhận biết tác động của các quá trình phong hóa đến đòa hình bề mặt Trái Đất qua tranh ảnh,
hình vẽ, băng, đóa hình.
3 , Về thái độ hành vi :
-Biết được tác động của ngoại lực tới dòa hình bề mặt Trái Đất làm biến đổi bề mặt môi trường và có thái
độ đúng đắn với việc sử dụng, bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
- Hình vẽ, tranh ảnh về sự phong hóa, xâm ực do nước chảy, bồi tụ…
-Bản đồ tự nhiên Thế giới.
2. Học sinh : Nghiên cứu bài soạn theo câu hỏi, trả lới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh lớp : 1’Điểm diện , kiểm tra việc chuẩn bò bài của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’.Trình bày các vận động kiến tạo và tác động của chúng đến đòa hình bề mặt Trái
Đất . ( Vận động theo phương thẳng đứng, là vận động nâng lên chổ này và hạ xuống chổ khác ->
Biển tiến và biển thoái. ) vận động theo theo phương nằm ngang gồm uốn nếp , vùng đá mềm -> núi
uốn nếp ; Đứt gãy ở vùng đá cứng -> Hẻm vực, thung lũng. Đòa hào, đòa lũy.
3. Bài mới : GV mở bài Nêu hình dạng thực tế của Trái Đất rất gồ ghề, nơi cao, nơi thấp. Nguyên nhân

dẫn đến hình dạng đó ngoài nội lực còn có tác động của ngoại lực
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
5’
30’
5’
HĐ1: Cả lớp.
B1: Dựa vào SGK và
hiểu biết trả lời câu hỏi :
-Nêu k/nvề ngoại lực?
-Nêu nguyên nhân sinh ra
ngoại lực, cho ví dụ.
B2: GV chuẩn kiến thức.
*Chuyển ý:
HĐ2: nhóm.
B1: GV đưa ra câu hỏi:
-Các loại đá có cấu trúc
HĐ1: Cả lớp.
B1:HS quan sát tranh …
đọc mục I trong SGK:
Nêu tác động của mưa
gây ra xói mòn trên
các sườn núi, những
dòng sông vận chuyển
B2: HStrình bày, lớp góp ý
HĐ2: nhóm.
B1: HS dựa vào kiến thức
I. NGOẠI LỰC:

-Khái niệm: Những lực sinh ra bên
ngoài Trái Đất
-Nguyên nhân chủ yếu: Do nguồn
năng lượng bức xạ của Mặt Trời .

II.TÁC ĐỘNGCỦA NGOẠI LỰC
1.Qúa trình phong hóa.
a.Phong hóa lí học:
GV :NGUYỄN VĂN PHƯỚC
24
Trường THPT Số I PHŨ MỸ Giáo án Đòa 10
8’
đồng nhất không? T.chất
của các loại đá ra sao?
-Sự thay đổi đột ngột của
t
0
tại sao đá lại vỡõ ra?
-sự lớn lên của rể cây ảnh
hưởng thế nào đến đá?
- Vì sao phong hóa lí học
lại xẫy ra mạnh ở miền
khí hậu khô nóng và miền
có khí hậu lạnh?
-Nhận xét và rút ra khái
niệm phong hóa lí học?
B2:GVchuẩn kiến thức.
-Cường độ của quá trình
này tùy thuộc vào điều
kiện khí hậu,t/c và cấu

trúc của đá…
-Ở h.mạc có sự thay đổi t
0
ngày,đêm rất lớn, đá dễ bò
phá hủy về mặt cơ học.
HĐ3: nhóm.
B1: GV nói các đá và
khoáng vật có thành phần
hóa học , công thức hóa
học khác nhau.
Ví dụ: Thạch anh (SiO
2
)
Hêmatít ( FeO
3
)…
-Nêu một vài phản ứng
hóa học sẻ xẫy ra với một
số khoáng vật?
-Nêu ví dụ về tác động
của nước làm biến đổi
thành phần hóa học của
đá và khoáng vật tạodạng
đòa hình Cácxtơ độc đáo ở
nước ta.
B2:GVchuẩn kiến thức:
+Không khí nước và
những chất khoáng hòa
tan trong nước… tác động
vào đá và khoáng vật, xẫy

ra các phản ứng hóa học
đã học, đọc mục II.1 SGK
và quan sát hình 9.1, các
tranh ảnh khác, tìm hiểu
về phong hóa lí học theo
gợi ý sau:
(Vì các khoáng vật có cấu
tạo đá có hệ số dãn nở
khác nhau, nhiệt dung
khác nhau… khi thay đổi
nhiệt độ chúng dãn nở, co
rút khác nhau làm cho đá
bò phá hủy, nứt vỡ )
B2: Đại diện các nhóm
trình bày, lớp bổ sung .
HĐ3: nhóm.
B1: HS dựa vào kiến thức
hóa học, xem tranh ảnh
kết hợp nội dung SGK
soạn bài theo câu hỏi.
Ví dụ : Động Phong Nha,
Đôäng Hương tích…
B2: HS trình bày,lớp bổ
sung .
-Khái niệm: là sự phá hủy đá có
kích thước to, nhỏ khác nhau mà
không làm biến đổi màu sắc, thành
phần khoáng vật và hóa học của
chúng.
-Kết quả: Đá nứt vỡ thay đổi kích

thước, không thay đổi thành phần
hóa học.
-Các nguyên nhân:
Do thay đổi nhiệt độ đột ngột, sự
đóng băng, tác động của sinh vật.
b. Phong hóa hóa học:
-Khái niệm: là quá trình phá hủy,
làm biến đổi thành phần, tính chất
hóa học của đá và khoáng vật.
-Kết quả: đá và khoáng vật bò biến
đổi thành phần , tính chất hóa học.
-Các nguyên nhân: Do tác động của
chất khí, nước, những chất khoáng
hòa tan trong nước, các chất do sinh
vật bài tiết…
GV :NGUYỄN VĂN PHƯỚC
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×