Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

GA li 10 - 3 cột ctmoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.51 KB, 63 trang )

tr ng câp 2+ 3 tân quangườ Giáo n Vật Lý 10 - CB
Tuần 1
Tiết PPCT: 1
Phần một: CƠ HỌC
Chương 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I.Mục tiêu:
1. kiến thức:
- Nắm được khái niệm về: chất điểm, động cơ và quỹ đạo của chuyển động
- Nêu được ví dụ về: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian
- Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian
2. kỹ năng:
- Xác đònh được vò trí của 1 điểm trên 1 quỹ đạo cong hoặc thẳng
- Làm các bài toán đơn giản về hệ quy chiếu, đổi mốc thời gian.
II. Tiến trình giảng dạy:
.Hoạt động 1: Nhắc lại khái niệm chuyển động, tìm hiểu khái niệm chất điểm, quỹ đạo của chất điểm.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
Đó là sự thay đổi vò trí
theo thời gian
Đọc sách để phân tích
khái niệm chất điểm
.HS nêu ví dụ.
.Có thể coi TĐ là chất
điểm
Ghi nhận khái niệm quỹ
đạo.
Yêu cầu hs nhắc lại khái
niệm chuyển động cơ học đã
học ở lớp 8.
Gợi ý: GV đi qua lại trên
bục giảngvà hỏi cách nhận biết


một vật CĐ
.Khi nào một vật CĐ được
coi là chất điểm ?
.Nêu một vài ví dụ về một
vật CĐ được coi là chất điểm và
không được coi là chất điểm
.Hãy so sánh kích thước
TĐ với độ dài đường đi ?
Ví dụ: quỹ đạo của giọt
nước mưa.
I. Chuyển động cơ. Chất điểm:
1.Chuyển động cơ:
Chuyển động của một vật là sự
thay đổi vò trí của vật đó so với các vật
khác theo thời gian.
2.Chất điểm:
Chất điểm là vật có kích thước
rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so
với những khoang cach mà ta đề cập
đến)
VD: Xe chuyển động từ PH LX.
Xe xem là chất điểm.
3.Quỹ đạo:
Khi chuyển động, chất điểm vạch ra một
đường trong không gian gọi là quỹ đạo.
1. Trường hợp nào dưới đây có thể coi vât là chất điểm ?
a. Trái đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
b. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
c. Người nhày cầu lúc đang rơi xuống nước.
d. Giọt nước mưa lúc đang rơi.

. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác đònh vò trí của một vật trong không gian
Gv: inh Th Th oĐ ị ả Trang
1
M
O
x
y
I
H
tr ng câp 2+ 3 tân quangườ Giáo n Vật Lý 10 - CB
Quan sát hình 1.1 và chỉ ra
vật làm mốc
Ghi nhận cách xác đònh vò
trí của vật và vận dụng trả lời
câu C2
Đọc sách
Trả lời câu C3
Yêu cầu HS chỉ vật mốc
trong hình 1.1
.Hãy nêu tác dụng của
vật làm mốc ?
Làm thế nào xác đònh vò trí
của vật nếu biết quỹ đạo ?
.Hoàn thành yêu cầu C2
. Xác đònh vò trícủa một
điểm trong mặt phẳng ?
. Hoàn thành yêu cầu C3
II. Cách xác đònh vò trí của vật trong
không gian:
1.Vật làm mốc và thước đo:

Muốn xác đònh vò trí của một vật ta
cần chọn:
- Vật làm mốc
- Chiều dương
- Thước đo
2.Hệ toạ độ:

OHx
=

OIy
=
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác đònh thời gian trong chuyển động
Phân biệt thời điểm và
thời gian và hoàn thành câu
C4
Thảo luận
Lấy hiệu số thời gian đến
với thời gian bắt đầu đi.
Ghi nhận hệ quy chiếu
Hãy nêu cách xác đònh
khoảng thời gian đi từ nhà
đến trường?
.Hoàn thành yêu cầu C4
. Bảng giờ tàu cho biết
điều gì?
Xác đònh thời điểm và thời
gian tàu chạy từ Hà Nội đến
Sài Gòn
III. Cách xác đònh thời gian trong

chuyển động:
1. Mốc thời gian và đồng hồ:
Để xác đònh thời gian chuyển
động ta cần chọn một mốc thời
gian( hay gốc thời gian) và dùng một
đồng hồ để đo thời gian
2. Thời điềm, thời gian:
(SGK)
IV. Hệ quy chiếu:
Hệ quy chiếu gồm:
- Vật làm mốc
- Hệ toạ độ gắn trên vật làm mốc
- Mốc thời gian và đồng hồ
.Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Chất điểm: Chất điểm là vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những
khoang cach mà ta đề cập đến)
- Hệ toạ độ- Hệ quy chiếu: - Vật làm mốc, hệ trục toạ độ oxy gắn với vật làm mốc.
- Vật làm mốc, hệ trục toạ độ oxy gắn với vật làm mốc,
mốc thời gian , đồng hồ.
- Thời điềm – thời gian: Lúc 7h xe chuyển động từ PH và đến LX lúc 7h25’.
Lúc 7h, lúc 7h5’, 7h 25’ …. Là thời điểm.
Từ 7h  7h 25’ ( 25 phút ) là khoảng thời gian.
Gv: inh Th Th oĐ ị ả Trang
2
tr ng câp 2+ 3 tân quangườ Giáo n Vật Lý 10 - CB
- Xem trước bài CĐTĐ.
+ Đ/n chuyển động thẳng đều,
+ Đồ thò toạ độ- thời gian của chuyển động thẳng đều.
Rút Kinh Nghiệm
Gv: inh Th Th oĐ ị ả Trang

3
tr ng câp 2+ 3 tân quangườ Giáo n Vật Lý 10 - CB
Tuần 1
Tiết PPCT: 2
Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được đn chuyển động thẳng đều.
- Nêu được các đặc điểm của chuyển động thẳng đều như: tốc độ, phương trình chuyển động, đồ thò
toạ độ - thời gian.
- Vận dụng các công thức vào việc giải các bài toán cụ thể.
- Nêu được ví dụ về cđtđ trong thực tế
2.Kó năng:
- Viết được ptcđ của cđtđ
- Vẽ được đồ thò toạ độ - thời gian.
- Biết cách xử lý thông tin thu thập từ đồ thò.
- Nhận biết được cđtđ trong thực tế nếu gặp phải
II.Tiến trình dạy - học:
.Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về chuyển động thẳng đều.
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
Nhắc lại công thức vận tốc và
quãng đường đã học ở lớp 8
Vận tốc TB của cđ cho biết điều
gì ? Công thức ? Đơn vò ?
Đổi đơn vò : km/h → m/s
.Hoạt động 2: Ghi nhận các khái niệm: Vận tốc TB, chuyển độngt hẳng đều:
Đường đi: s = x
2
- x
1

Vận tốc TB:
t
s
v
tb
=
HS trình bày như SGK.
Mô tả sự thay đổi vò trí của 1
chất điểm, yêu cầu HS xác đònh
đường đi của chất điểm
.Tính vận tốc TB ?
Phân biệt vận tốc tb và tốc độ
tb
Nếu vật chuyển động theo chiều âm thì
vận tốc TB có giá trò âm → v
tb
có giá trò đại
số.
Khi không nói đến chiều chuyển động
mà chỉ muốn nói đến độ lớn của vận tốc thì
ta dùng kn tốc độ TB. Như vậy tốc độ TB
là giá trò số học của vận tốc TB.
.Nêu đ/n chuyển động thẳng đều ?
I.Chuyển động thẳng đều:
1.Tốc độ trung bình:
t
s
v
tb
=

Tốc độ trung bình của một
chuyển động cho biết mức đọ
nhanh chậmcủa chuyển động.
Đơn vò: m/s hoặc km/h
2)Chuyển động thẳng đều:
CĐTĐ là chuyển động có
quỹ đạo là đường thẳng và có
tốc độ trung bình như nhau trên
mọi quãng đường.
s = vt
1. Chọn đáp án đúng?
Trong CĐTĐ thì: a. quảng đường đi đựoc s tỉ lệ thuận với vận tốc v.
b.Toạ độ x tỉ lệ thuận với vận tốc v.
c. Quảng đường di được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
d. Toạ độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Gv: inh Th Th oĐ ị ả Trang
4
tr ng câp 2+ 3 tân quangườ Giáo n Vật Lý 10 - CB
.Hoạt động 3:Tìm hiểu ptcđ và đồ thò toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều:
HS xem SGK trả lời câu hỏi
của GV.
Làm viêïc nhóm để vẽ đồ thò
toạ độ - thời gian
HS lập bảng giá trò và vẽ đồ
thò.
Nhận xét dạng đồ thò
Cho HS xác đònh Ptcđ của
cđ thẳng đều ?
Nhắc lại dạng:y = ax + b
Tương đương: x = vt + x

0
Đồ thò có dạng gì ? Cách
vẽ ?
Yêu cầu lập bảng giá trò
(x,t) và vẽ đồ thò.
 Có nhận xét gì về đồ thò ?
II. Ptcđ và đồ thò toạ độ – thời gian.
1. Ptcd:

x = x
0
+vt
Trong đó:
x
0
: k/c từ O  vò trí ban đầu của
vật.
x
0
M
O x
x
2) Đồ thò toạ độ - thời gian của
cđtđ:
Vẽ đồ thò pt:
x = 5 + 10t và x= 10t.
* Chú ý:
- Hai vật( xe) chuyển động cùng
tốc độ, thì đồ thò của chúng song
song nhau(không có điểm chung).

- Nếu đồ thò song song nhau  hai
vật (xe) có tốc độ bằng nhau.
- Nều 2 đồ thò cắt nhau hai xe
(vật) gặp nhau.
2. Đồ thò toạ độ- thời gian trong chuyển động thẳng của 1 xe có dạng như hìnhvẽ, trong khoảng thời gian
nào xe chuyển động thẳng đều.
a. Chỉ trong khoảng thời gian từ O  t
1
.
b. Chỉ trong khoảng thời gian từ O  t
2
.
c. Chỉ trong khoảng thời gian từ t
1
 t
2
.
d. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.
.Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò:
- K/n Chuyển động thẳng đều.
- Đồ thò toạ độ- thời gian trong chuyển động thẳng đều.
- Xem trước bài CĐTBĐĐ
+ Đ/n chuyển động thẳng biến đổi đều (nhanh dần đều, chậm dần đều).
+ Vận tốc, gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, đồ thò vận tốc- thời gian
Rút Kinh nghiệm.
Gv: inh Th Th oĐ ị ả Trang
5
tr ng câp 2+ 3 tân quangườ Giáo n Vật Lý 10 - CB
Tuần 2
Tiết PPCT: 3

Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được đònh nghóa CĐTBĐĐ, CĐTNDĐ, CĐTCDĐ.
- Nắm được các khái niệm gia tốc về mặt ý nghóa của khái niệm, công thức tính, đơn vò đo. Đặc
điểm của gia tốc trong CĐTNDĐ
- Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đò thò vận tốc - thời gian trong CĐTNDĐ
II.Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
Tìm xem trong khoảng thời
gian rất ngắn ∆t kể từ lúc ở M,
xe dời được 1 đoạn đường ∆s rất
ngắn bằng bao nhiêu
Vì đó là xem như CĐTĐ
.Tại M xe chuyển động nhanh
dần đều
.Hoàn thành yêu cầu C1
v= 36km/h = 10m/s
Xét 1 xe chuyển động không
đều trên một đường thẳng, chiều
chuyển động là chiều dương.
.Muốn biết tại M xe chuyển
động nhanh hay chậm ta phải
làm gì ?
.Tại sao cần xét quãng đường
đi trong khoảng thời gian rất
ngắn ? Đó chính là vận tốc tức
thời của xe tại M, kí hiệu là v
.Độ lớn của vận tốc tức thời

cho ta biết điều gì ?
.Hoàn thành yêu cầu C1
.Vận tốc tức thời có phụ thuộc
vào việc chọn chiều dương của
hệ toạ độ không ?
Yêu cầu HS đọc mục 1.2 và trả
lời câu hỏi: tại sao nói vận tốc là
một đại lượng vectơ ?

.Ta đã được tìm hiểu về chuyển

động thẳng đều, nhưng thực tế các
chuyển động thường không đều,
điều này có thể biết bằng cách đo
vận tốc tức thời ở các thời điểm
khác nhau trên quỹ đạo ta thấy
chúng luôn biến đổi.
Loại chuyển động đơn giản
nhất là CĐTBĐĐ.
. Thế nào là CĐTBĐĐ ?
- Quỹ đạo ?
- Tốc của vật thay đổi ntn ?
- Có thể phân thành các dạng
nào?
I.Vận tốc tức thời. Chuyển
động thẳng biến đổi đều"
1)Độ lớn cảu vận tốc tức
thời:
t
s

v


=
2)Vectơ vận tốc tưc thời:
Vectơ vận tốc tức thời
của một vật tại 1 điểm có:
Gốc tại vật chuyển động
Hướng của chuyển động
Đồ dài: Tỉ lệ với độ lớn
vận tốc tức thời theo một tỉ lệ
xích nào đó.
3)Chuyển động thẳng biến
đổi đều:
Là chuyển động trên
đường thẳng có độ lớn của vận
tốc tức thời tăng đều hoặc giảm
đều theo thời gian
Tăng → NDĐ
Giảm → CDĐ
Gv: inh Th Th oĐ ị ả Trang
6
tr ng câp 2+ 3 tân quangườ Giáo n Vật Lý 10 - CB
.Hoạt động2: Nghiên cứu khái niệm gia tốc trong CĐTNDĐ.
Hs tìm hiểu SGK trả lời
Ta đã biết để mô tả tính chất nhanh
hay chậm của chuyển động thẳng đều
thì chúng ta dùng khái niệm vận tốc.
Nhưng đối với các CĐTBĐ thì
không dùng nó được vì nó luôn thay

đổi.
Để biểu thò cho tính chất mới này,
người ta dùng khái niệm gia tốc để đặc
trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm
của vận tốc.
.Gia tốc được tính bằng công
thức gì ?
Yêu cầu HS thảo luận tìm đơn vò
của gia tốc.
Vì vận tốc là đại lượng vectơ
nên gia tốc cũng là đại lượng
vectơ.
So sánh phươg và chiều của
a
so với
0
v
,
v
,
v

II.Chuyển động thẳng nhanh
dần đều:
1.Gia tốc trong chuyển
động thẳng nhanh dần đều:
t
v
a



=
Đònh nghóa: Gia tốc là đại
lượng xác đònh bằng thương số
giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và
khoảng thời gian vận tốc biến
thiên ∆t
Đơn vò: m/s
2
Chú ý: trong CĐTNDĐ a = hsố
Vectơ gia tốc:
t
v
tt
vv
a


=


=
0
0
.Hoạt động 3:Tìm hiểu các công thức liên quan đến CĐTNDĐ
HS tìm hiểu SGk  công
thức tìm v của chuyển động
thẳng nhanh dần đều.
v = v
0

+ at
HS tìm hiểu công thứ trong
SGK
Từ công thức:
t
v
tt
vv
a
0
0


=


=
Nếu chọn t
0
= 0 thì ∆t = t và v = ?
 Quảng đường trong cđtđ là một
hàm bậc 2 đối với thời gian.
2.Vận tốc của CĐTNDĐ
a)Công thức tính vận tốc:
v = v
0
+ at
v
0
; vận tốc ban đầu của vật.

b) Đồ thò vận tốc - thời gian:
v(m/s)
v
0
o t(s)
3, Quảng đường trong cđt ndđ:


2
0
at
2
1
tvs
+=
Gv: inh Th Th oĐ ị ả Trang
7
tr ng câp 2+ 3 tân quangườ Giáo n Vật Lý 10 - CB
HS tìm hiểu công thức trong
SGK
Giống cđ tđ.
x
0
: k/c từ gốc toạ độ  vò trí ban
đầu của vật.
a: gia tốc của vật.
v
0
: vận tốc ban đầu của vật.
4.Công thức liên hệ giữa gia tốc,

vận tốc, và quãng đường đi được
của CĐTNDĐ:

as2vv
2
0
2
=−
5. Phương trình chuyển động:

2
00
2
1
attvxx
++=
1. Trong công thức tính vận tốc trong cđt ndđ v=v
0
+ at, thì.
a. v luôn luôn dng. b. a luôn luôn dương.
c. a luôn luôn cùng dấu với v. d. a luôn luôn ngược dấu với v.
2. Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quảng đường?
a. v + v
0
=
as2
b. v
2
+ v
0

2
= 2as
c. v – v
0
=
as2
d. v
2
- v
0
2
= 2as
.Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Là chuyển động trên đường thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều hoặc giảm đều theo
thời gian
Tăng → NDĐ
Giảm → CDĐ
- Đònh nghóa: Gia tốc là đại lượng xác đònh bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng
thời gian vận tốc biến thiên ∆t

t
v
a


=
- Vận tốc của CĐTNDĐ v = v
0
+ at
- Quảng đường trong cđt ndđ

2
0
at
2
1
tvs
+=
- Công thức liên hệ:
as2vv
2
0
2
=−
- Xem tiếp chuyển động thẳng chậm dần đều.
+ gia tốc, vận tốc, quảng đường, công thức liên hệ, pt cđ của chuyển động chậm dần đều ?
Rút kinh nghiệm:
Gv: inh Th Th oĐ ị ả Trang
8
tr ng câp 2+ 3 tân quangườ Giáo n Vật Lý 10 - CB
Tuần 2
Tiết PPCT: 4
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (tiết 2)
I.Mục tiêu:
1. kiến thức:
Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc, vận tốc, quãng đường đi
được và phương trình chuyển động. Nêu được ý nghóa vật lý của các đại lượng trong công thức đó.
2. kó năng:
Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.
II.Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Xây dựng công thức của CĐT CDĐ

Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
HS nhớ lại các công
thức ờ chuyển động
thẳng nhanh dần đều.
Công thức gia tốc.
t
vv
t
v
a
0

=


=
Công thức trong cđt ndđ
và cdđ giống nhau
nhưng đồ thò thì khác
nhau.
HS xem SGk trả lời câu
hỏi.
Tương tự như cđt ndđ, ở cđt cdđ cũng
cần xác đònh gia tốc, vận tốc, quảng
đường, pt cđ, công thức liên hệ giữa vận
tốc, gia tốc, và quảng đường.
Viết biểu thức tính gia tốc trong
CĐTCDĐ ? Trong biểu thức a có dấu ntn
? Chiều của vectơ gia tốc có đặc điểm
gì ?

Lưu ý: vectơ gia tốc trong cđt cdđ ngược
chiều với vectơ vận tốc.
 Vận tốc và đồ thò vận tốc - thời gian
trong CĐTCDĐ có gì giống và khác
CĐTNDĐ ?

 Biểu thức quảng đưởng đi được và
ptcd của CĐTCDĐ ?
III. Chuyển động chậm dần
đều:
1. Gia tốc của chuyển động
thẳng chậm dần đều.

t
vv
t
v
a
0

=


=
Dạng vectơ:

t
v
tt
vv

a


=


=
0
0
2. Vận tốc trong chuyển động
thẳng chậm dần đều :
a. Công thức:
v = v
0
+ at
v
0
; vận tốc ban đầu của vật.
b. Đồ thò vận tốc – thời gian:
v(m/s)
v
0


t(s)
3. quảng đường đi được và
phương trình cđ trong cđt cdđ
a. Quảng đường đi được:

2

0
at
2
1
tvs
+=
b. Phương trình chuyển động:
Gv: inh Th Th oĐ ị ả Trang
9
tr ng câp 2+ 3 tân quangườ Giáo n Vật Lý 10 - CB
HS thảo luận theo nhóm
trả lời câu hỏi.
- v
1
> 0 , a
1
> 0
- v
2
< 0 , a
2
> 0
 Có nhận xét gì về dầu của a, v trong 2
loại chuyển động trên?
NDĐ (1) CDĐ (2)
(+)
a
1
? a
2

?
v
1
? v
2
?

2
00
2
1
attvxx
++=
Chú ý:
CĐTNDĐ: a cùng dấu v
0
.(av >0)
CĐTCDĐ: a ngược dấu v
0
.(av<0)
.Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:
- Khái niệm chuyển động thẳng chậm dần đều: quỹ đạo thẳng, vận tốc tức thời chậm dần đều theo
thời gian
- Vận tốc của CĐT CDĐ v = v
0
+ at
- Quảng đường trong cđt cdđ
2
0
at

2
1
tvs
+=
- Công thức liên hệ:
as2vv
2
0
2
=−
- CĐTNDĐ: a cùng dấu v
0
.(av >0)
CĐTCDĐ: a ngược dấu v
0
.(av<0)
- Xem lại các kiến thức đã học CĐTĐ, CĐT BDĐ chuẩn bò tiết sau giải bài tập.
Rút kinh nghiệm:
Gv: inh Th Th oĐ ị ả Trang
10
tr ng câp 2+ 3 tân quangườ Giáo n Vật Lý 10 - CB
Tuần 3
Tiết PPCT: 5
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm vững các khái niệm chuyển động biến đổi, vận tốc tức thời, gia tốc.
- Nắm được các đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động nhanh dần đều, chậm dần đều.
2. Kỹ năng
- Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm khách quan liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều.

- Giải được các bài tập có liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thức đã học :
+ Phương trình chuyển động của vật chuyển động thẳng đều : x = x
o
+ vt.
+ Đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều :
- Điểm đặt : Đặt trên vật chuyển động.
- Phương : Cùng phương chuyển động (cùng phương với phương của véc tơ vận tốc)
- Chiều : Cùng chiều chuyển động (cùng chiều với véc tơ vận tốc) nếu chuyển động nhanh dần
đều. Ngược chiều chuyển động (ngược chiều với véc tơ vận tốc) nếu chuyển động chậm dần đều.
- Độ lớn : Không thay đổi trong quá trình chuyển động.
+ Các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều :
v = v
o
+ at ; s = v
o
t +
2
1
at
2
; v
2
- v
o
2
= 2as ; x = x
o
+ v

o
t +
2
1
at
2
Chú ý : Chuyển động nhanh dần đều : a cùng dấu với v và v
o
.
Chuyển động chậm dần đều a ngược dấu với v và v
o
.
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.

Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 11 : D
Câu 6 trang 11 : C
Câu 7 trang 11 : D
Câu 6 trang 15 : D
Câu 7 trang 15 : D
Câu 8 trang 15 : A
Câu 9 trang 22 : D
Câu 10 trang 22 : C
Câu 11 trang 22 : D
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu đồng hồ và tốc
độ quay của các kim đồng
hồ.
Yêu cầu hs trả lời lúc 5h15
kim phút cách kim giờ góc
(rad) ?
Yêu cầu hs trả lời trong 1h

Xác đònh góc (rad) ứng với mỗi
độ chia trên mặt dồng hồ.
Trả lời câu hỏi.
Trả lời câu hỏi.
Bài 9 trang 11
Mỗi độ chia trên mặt đồng hồ (1h)
ứng với góc 30
O
.

Lúc 5h15 kim phút cách kim giờ góc
(60
O
+ 30
O
/4) = 67,5
O
Mỗi giờ kim phút chạy nhanh hơn
kim giờ góc 330
O
.
Vậy : Thời gian ít nhất để kim phút
Gv: inh Th Th oĐ ị ả Trang
11
tr ng câp 2+ 3 tân quangườ Giáo n Vật Lý 10 - CB
kim phút chạy nhanh hơn
kim giờ góc ?
Sau thời gian ít nhất bao
lâu kim phút đuổi kòp kim
giờ ?
Yêu cầu học sinh đọc, tóm
tắt bài toán.
Hướng dẫn hs cách đổi đơn
vò từ km/h ra m/s.
Yêu cầu giải bài toán.
Gọi một học sinh lên bảng
giải bài toán.
Theo giỏi, hướng dẫn.
Yêu cầu những học sinh
khác nhận xét.

Cho hs đọc, tóm tắt bài
toán.
Yêu cầu tính gia tốc.
Yêu cầu giải thích dấu “-“
Yêu cầu tính thời gian.
Trả lời câu hỏi.
Đọc, tóm tắt bài toán.
Đổi đơn vò các đại lượng đã
cho trong bài toán ra đơn vò
trong hệ SI
Giải bài toán.
Giải bài toán, theo giỏi để
nhận xét, đánh giá bài giải của
bạn.
Đọc, tóm tắt bài toán (đổi đơn
vò)
Tính gia tốc.
Giải thích dấu của a.
Tính thời gian hãm phanh.
đuổi kòp kim giờ là :
(67,5
O
)/(330
O
) = 0,20454545(h)
Bài 12 trang 22
a) Gia tốc của đoàn tàu :
a =
060
01,11



=


o
o
tt
vv
= 0,185(m/s
2
)
b) Quãng đường đoàn tàu đi được :
s = v
o
t +
2
1
at
2
=
2
1
.0,185.60
2
=
333(m)
c) Thời gian để tàu vận tốc 60km/h :
∆t =
185,0

1,117,16
12

=

a
vv
= 30(s)
Bài 14 trang 22
a) Gia tốc của đoàn tàu :
a =
060
1,110


=


o
o
tt
vv
= -0,0925(m/s
2
)
b) Quãng đường đoàn tàu đi được :
s = v
o
t +
2

1
at
2

= 11,1.120 +
2
1
.(-0,0925).120
2
=
667(m)
Bài 14 trang 22
a) Gia tốc của xe :
a =
20.2
1000
2
22

=

s
vv
o
= - 2,5(m/s
2
)
b) Thời gian hãm phanh :
t =
5,2

100


=

a
vv
o
= 4(s)
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Cđ thẳng đều: Quỹ đạo thẳng, tố độ tb như nhau trên mọi quảng đường.
Các công thức: v=
t
s
x = x
0
+ s = x
0
+ v
0
t.
- Cđ thẳng biến đổi đều (nhanh dần, chậm dần đều): quỷ đạo thẳng, vận tốc tức thời biến đổi đều
theo thời gian.
Các công thức: v = v
o
+ at ; s = v
o
t +
2
1

at
2
; v
2
- v
o
2
= 2as ; x = x
o
+ v
o
t +
2
1
at
2
Chuyển động nhanh dần đều : a cùng dấu với v và v
o
.
Chuyển động chậm dần đều a ngược dấu với v và v
o
.
- Xem trước bài Rơi Tự Do.
+ Thế nào là sự rơi tự do? Rơi trong không khí với đ/k gì thì được xem là rơi tự do ?
+ T/d xủa rơi tự do?
Rút kinh nghiệm:
Gv: inh Th Th oĐ ị ả Trang
12
tr ng câp 2+ 3 tân quangườ Giáo n Vật Lý 10 - CB
Tuần 3

Tiết PPCT: 6
Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Trình bày, nêu được ví dụ về sự rơi tự do.
2.Kó năng:
- Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
- Chỉ ra các trường hợp trong thực tế có thể coi là rơi tự do.
II.Chuẩn bò:
1.Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm:
- Một vài hòn sỏi với nhiều kích cỡ
- Một vài tờ giấy phẳng nhỏ, kích cỡ 15cm x 15cm
- Một vài miếng bìa phẳng, tương đối dày, có khối lượng lớn hơn viên sỏi nhỏ.
III.Tiến trình dạy học:
 Hoạt động 1 : (20 phút) Tìm hiểu sự rơi trong không khí:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
HS quan sát TN, thảo luận,
trả lời câu hỏi của GV.
.Hòn sỏi rơi xuống trước,
vì hòn sỏi nặng hơn tờ giấy.
.Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau không phải do nặng
nhẹ khác nhau.
.Rơi nhanh như nhau.
.Hai vật nặng như nhau rơi
nhanh chậm khác nhau.
HS có thể trả lời: có hoặc
không.
. Vật nhẹ rơi nhanh hơn

vật nặng.
Từng HS trả lời
GV tạo tình huống học tập:
Tiến hành TN 1 ở phần I.1
Yêu cầu dự đoán trước kết
quả.
.Vật nào rơi xuống trước ?
Vì sao ?
Đưa ra giả thuyết ban đầu:
vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
Tiến hành TN 2 ở phần I.1
.Có nhận xét gì về kết quả
TN ? Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau có phải do nặng nhẹ
khác nhau không ?
.Vậy nguyên nhân nào
khiến cho các vật rơi nhanh
chậm khác nhau ?
.Dự đoán 2 vật có khối
lượng như nhau sẽ rơi ntn ?
Tiến hành TN 3 ở phần I.1
.Nhận xét kết quả ?
.Có khi nào vật nhẹ lại rơi
nhanh hơn vật nặng không ?
Tiến hành TN 4 ở phần I.1
.Nhận xét kết quả ?
I.Sự rơi trong không khí và sự
rơi tự do:
1.Sự rơi của các vật trong
không khí.

a)Thí nghiệm:
♦ TN1: Thả 1 hòn sỏi và 1 tờ
giấy (nặng hơn tờ giấy)
♦ TN2: Như TN 1 nhưng tờ giấy
vo tròn và nén chặt lại.
♦ TN3: Thả 2 tờ giấy cùng kích
thước, nhưng 1 tờ để phẳng, 1 tờ vo
tròn lại.
♦ TN4: Thả hòn sỏi nhỏ và 1
tấm bìa phẳng đặt nằm ngang (nặng
hơn hòn sỏi)
Gv: inh Th Th oĐ ị ả Trang
13
tr ng câp 2+ 3 tân quangườ Giáo n Vật Lý 10 - CB
HS có thể trả lời:
. Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau do sức cản của
không khí lên các vật khác
nhau.
. Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau không phải do nặng
nhẹ khác nhau.
HS thảo luận để trả lời câu
hỏi của GV và đưa ra giả thuyết
mới.
.Không khí.
HS thảo luận.
.Loại bỏ không khí.
.Các vật rơi nhanh như
nhau.

.Trả lời câu hỏi C1
.Sau khi nghiên cứu 1 số
chuyển động trong không khí,
ta thấy kết quả là mâu thuẩn
với giả thuyết ban đầu, không
thể kết luận vật nặng bao giờ
cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
.Hãy chú ý đến hình dạng
của các vật rơi nhanh hay chậm
có đặc điểm gì chung ?
. Vậy yếu tố nào có thể
ảnh hưởng đến sự rơi nhanh
chậm khác nhau của các vật
trong không khí ?
.Làm cách nào để chứng
minh được điều này ?
.Dự đoán sự rơi của các
vật khi không có ảnh hưởng của
không khí ?
b)Kết quả:
♦ TN1: Vật nặng rơi nhanh hơn
vật nhẹ.
♦ TN2: Hai vật nặng nhẹ khác
nhau lại rơi nhanh như nhau.
♦ TN3: Hai vật nặng như nhau
rơi nhanh chậm khác nhau.
♦ TN4: Vật nhẹ rơi nhanh hơn
vật nặng.
c).Nhận xét:
Các vật rơi nhanh hay chậm

không phải do nặng nhẹ khác nhau.
1. Chuyển động nào của vật nào dưới nay sẽ được coi là sự rơi tự donếu được thả rơi?
a. Một lá cây ruing. b. Một sợi chỉ.
c. Một chiếc khăn tay. d. Một mầu phấn
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự rơi trong chân không.
Từng HS đọc SGK và trả lời
câu hỏi của GV.
.Nếu loại bỏ được sức cản
của không khí (hoặc sức cản
của không khí không đáng kể)
thì mọi vật sẽ rơi nhanh như
nhau.
Yêu cầu HS đọc phần mô tả
các TN của Newton và Galilê.
Nhấn mạnh cho HS: đây là các
TN đóng vai trò kiểm tra tính
đúng đắn của giả thuyết vừa
đưa ra, nếu kết quả không mâu
thuẩn với giả thuyết thì giả
thuyết có thể chấp nhận.
.Có nhận xét gì về kết quả
thu được từ các thì nghiệm đó ?
.Sự rơi của các vật trong
trường hợp này gọi là sự rơi tự
do.
2. Sự rơi của các vật trong
chân không:
a)Ống Newton:
Cho hòn bi chì và cái lông chim
rơi trong ống đã hút hết không khí

thì chúng rơi nhanh như nhau.
b).Kết luận:
Nếu loại bỏ được ảnh hưởng
của không khí thì mọi vật sẽ rơi
nhanh như nhau.
c)Đònh nghóa sự rơi tự do:
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới
tác dụng của trọng lực
Gv: inh Th Th oĐ ị ả Trang
14
tr ng câp 2+ 3 tân quangườ Giáo n Vật Lý 10 - CB
Từng HS đònh nghóa.
Từng HS hoàn thành yêu cầu
C2.
.Đònh nghóa sự rơi tự do ?
.Yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi C2.
Gợi ý: chỉ xét những sự rơi
mà trong đó có thể bỏ qua yếu
tố không khí.
Hoạt động 3:Củng cố, dặn dò:
- Các vật rơi nhanh hay chậm không phải do nặng nhẹ khác nhau, các vật rơi nhanh chậm là do sức
cản của không khí.
- Đ/n sự rơi rự do: Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực
Rơi trong không khí với đ/k sức cản của kkhí tác dụng lên vật không đáng kể thì vật được xem là
rơi tự do.
- Xem tiếp đđ của rơi tự do.
Rút kinh nghiệm.
Gv: inh Th Th oĐ ị ả Trang
15

tr ng câp 2+ 3 tân quangườ Giáo n Vật Lý 10 - CB
Tuần 4
Tiết PPCT: 7
Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO (tt)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do.
2.Kó năng:
- Phân tích hình ảnh hoạt nghiệm để rút ra đặc điểm của sự rơi tự do.
- Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
II.Chuẩn bò:
1.Giáo viên:
Một vài hòn sỏi, một sợi dây dọi.
Hình ảnh hoạt nghiệm phóng to theo đúng tỉ lệ xích.
III.Tiến trình dạy - học:
 .Hoạt động 1 : Nghiên cứu đặc điểm của chuyển động rơi tự do.
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
HS thảo luận phương án thí
nghiệm nghiên cứu phương
và chiều của chuyển động
rơi tự do.
Quan sát TN, đưa ra kết
quả: phương thẳng đứng,
chiều từ trên xuống.
.Làm thế nào để xác đònh được
phương và chiều của chuyển động
rơi tự do ?
GV tiến hành TN theo phương án
của HS. Nếu không thì nhận xét và
đưa ra phương án dùng dây dọi.

(Cho một hòn sỏi hoặc một vòng
kim loại rơi dọc theo một sọi dây
dọi)
Yêu cầu HS quan sát, nhận xét kết
quả.
II.Nghiên cứu sự rơi tự do của
các vật:
1.Những đặc điểm của chuyển
động rơi tự do:
a).Có phương thẳng đứng.
b).Có chiều từ trên xuống
.Hoạt động 2: Chứng minh chuyển động rơi tự do là CĐTNDĐ.
.Sử dụng kiến thức CĐTĐ
để phát hiện chuyển động
của viên bi là CĐTNDĐ.
.Hiệu 2 quãng đường đi
trong 2 khoảng thời gian
liên tiếp bằng nhau là 1 số
không đổi.
.Dùng thước đo, sau đó
tính hiệu các quãng đường.
Từ kết quả thu được chứng
tỏ kết luận trên là đúng.
Giới thiệu ảnh hoạt nghiệm và kỹ
thuật để thu được ảnh.
.Chuyển động của viên bi có
phải là chuyển động thẳng đều
không ?Tại sao ?
.Nếu chuyển động của viên bi là
CĐTNDĐ thì chuyển động đó phải

thoả mãn điều kiện gì ?
. Làm cách nào xác đònh ?
Lưu ý: Khi đo luôn chọn 1 điểm
trên viên bi để xác đònh vò trí.
c).Là chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
Gv: inh Th Th oĐ ị ả Trang
16
tr ng câp 2+ 3 tân quangườ Giáo n Vật Lý 10 - CB
.Hoạt động 3:Thu nhận thông tin về các công thức tính vận tốc, đường đi và gia tốc rơi tự do.
Từng cá nhân viết được:
v = gt và
2
gt
2
1
s
=
.Cùng dấu với vận tốc
vì chuyển động rơi tự do
là CĐNDĐ
.Dùng kiến thức của
CĐTNDĐ để viết công thưc
tính vận tốc, đường đi của
chuyển động rơi tự do
không vận tốc đầu, với gia
tốc rơi tự do là g ?
. g có dấu ntn so với vận
tốc ? Tại sao ?
.Thông báo các kết quả

đo gia tốc tự do.
d).Công thức tính vận tốc: (vật rơi không
vận tốc đầu)
v = gt
g: gia tốc rơi tự do
e).Công thức tính quãng đường:
2
gt
2
1
s
=
s: quãng đường đi được
t: thời gian rơi tự do
2.Gia tốc rơi tự do:
Tại một nơi nhất đònh trên Trái Đất và ở
gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng
một gia tốc.
Gia tốc rơi tự do ở các nơi khác nhau trên
Trái Đất thì khác nhau.
Thường lấy g ≈ 9,8m/s
2
hoặc g≈10m/s
2
.Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
-đđ rơi tự do: Có phương thẳng đứng.
Có chiều từ trên xuống
Là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Công thức tính vận tốc v = gt ( Rơi tự do có v
0

=0)
Công thức tính quãng đường:
2
gt
2
1
s
=
- Xem trước bài CĐ tròn đều.
+ đ/n cđ tròn đều, công thức tốc độ dài, tốc độ góc, hướng của vectơ vận tốc.
+ Chu kì, tần số, công thức liên hệ tốc độ dài – tốc độ góc.
Rút kinh nghiệm.
Gv: inh Th Th oĐ ị ả Trang
17
tr ng câp 2+ 3 tân quangườ Giáo n Vật Lý 10 - CB
Tuần 4
Tiết PPCT: 8
Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Phát biều được đònh nghóa về chuyển động tròn đều.
- Viết được công thức tính độ lớn của vận tốc dài và đặc điểm của vectơ vận tốc trong chuyển động
tròn đều. Đặc biệt là hướng của vectơ vận tốc.
- Phát biểu được đònh nghóa, viết được công thức, đơn vò đo của tốc độ góc trong chuyển động tròn
đều. Hiểu được tốc độ góc chỉ nói lên sự quay nhanh hay chậm của bán kính quỹ đạo quay.
- Chỉ ra được mối quan hệ giữa tốc độ góc và vận tốc dài.
- Phát biểu được đònh nghóa, viết được công thức, đơn vò đo của hai đại lượng là chu kì và tần số
II.Tiến trình dạy - học:
 .Hoạt động 1 : Tìm hiểu chuyển động tròn, chuyển động tròn đều.
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung

HS đọc SGK
. Có quỹ đạo là hình tròn
Hs nêu
Từng HS nêu đònh nghóa.
Cho HS đọc SGK để thu thập
thông tin.
.Chuyển động ntn gọi là
chuyển động tròn ?
.Nêu công thức tính tốc độ
trung bình ?
.Đònh nghóa chuyển động
tròn đều ?
I.Đònh nghóa:
1)Chuyển động tròn:
Là chuyển động có quỹ đạo là
một đường tròn
2)Tốc độ trung bình:
Tốc độ TB =
ghuyểnđộnThờigianc
gtrònĐộdàicun
3)Chuyển động tròn đều: là chuyển
động có:
- Quỹ đạo là 1 đường tròn.
- Tốc độ trung bình trên mọi cung
tròn là như nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm vận tốc dài.
.Chọn thời gian ngắn
để quãng đường đi được
coi như thẳng.
.Đưa ra công thức:

t
s
v


=
.Phương: tiếp tuyến
quỹ đạo
.Độ lớn:
t
s
v


=
.Trong chuyển động thẳng đều, ta dùng khái
niệm tốc độ để chỉ mức độ nhanh chậm của
chuyển động:
t
s
v
=
trong đó s là đoạn thẳng và
vectơ vận tốc có phương, chiều không đổi. Nhưng
trong chuyển động tròn đều thì s là đường tròn, do
đó vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ
nhanh hay chậm và phương, chiều của chuyển
động, vì thế người ta đưa ra khái niệm vận tốc
dài.
.Để áp dụng công thức của chuyển động

thẳng đều vào chuyển động tròn đều thì
cần phải làm thế nào ? (Điều kiện gì để
đoạn đường coi như thẳng ?)
. Độ lớn công thức tính vận tốc dài ?
.Hoàn thành yêu cầu C1
.Đọc SGK mục II.2
.Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn
đều có phương, độ lớn ntn ?
II.Tốc độ dài và tốc độ góc:
1)Tốc độ dài:
t
s
v


=
Trong chuyển động tròn
đều tốc độ dài của vật không
đổi.
2)Vectơ vận tốc trong
chuyển động tròn đều có:
- Phương : tiếp tuyến với
đường tròn quỹ đạo
- Độ lớn:
t
s
v


=

Gv: inh Th Th oĐ ị ả Trang
18
tr ng câp 2+ 3 tân quangườ Giáo n Vật Lý 10 - CB
.Hoạt động 3: Tìm hiểu các khái niệm tốc độ góc, chu kỳ, tần số
Nghe GV phân tích
.Cho biết góc mà bán
kính nối vật quay được
trong 1 đv thời gian.
Trong ∆t quay được ∆α
Trong 1 đvtg quay được
1 góc ω:
t

α∆

. rad/s
.Chu kỳ kim phút:
3600s
.Chu kỳ kim giờ :
43200s
.Là thời gian vật đi
hết 1 vòng, đơn vò là s
.
T
1
f
=
đơn vò là
vòng/s
HS hoàn thành câu C5

Từng HS đọc SGK để
thấy mối quan hệ giữa v
và ω
HS hoàn thành câu C6
.Quan sát hình 5.4 nhận thấy khi M là vò
trí tức thời của vật chuyển động được 1
cung tròn ∆s thì bán kính OM quay được 1
góc nào ?
. Biểu thức nào thể hiện được sự quay
nhanh hay chậm của bán kính OM ?
Do đó bắt buộc phải đưa ra đại lượng mới
có tên là tốc độ góc của chuyển động tròn
đều, ký hiệu: ω
.Vận tốc dài cho biết quãng đường vật
đi được trong một đơn vò thời gian thì tốc
độ góc cho ta biết điều gì ? Có thể tính
bằng công thức nào ?
.∆α đo bằng rad và ∆t đo bằng s thì tốc
độ góc có đơn vò là gì ?
.Hoàn thành yêu cầu C3
.Trong ví dụ trên, kim giây cứ quay 1
vòng mất hết 60s, người ta gọi 60s là chu
kỳ của kim giây.
.Tương tự thì chu kỳ của kim giờ, kim
phút là bao nhiêu ?
.Chu kỳ của chuyển động tròn là gì ? Có
đơn vò gì ?
.Nếu chu kỳ cho biết thời gian vật quay
được 1 vòng thì đại lượng có tên gọi là tần
số cho biết số vòng vật quay được trong 1

s
.Viết biểu thức tính tần số, đơn vò ?
Trong T(s) quay được 1 vòng
1(s) f
f = ?
.Hoàn thành yêu cầu C5
Yêu cầu HS đọc SGK để thấy mối quan
hệ
.Hoàn thành yêu cầu C6
3)Tốc độ góc. Chu kỳ. Tần
số:
a)Tốc độ góc:
t

α∆

∆α là góc mà bán kính
nối từ tâm đến vật quét được
trong thời gian ∆t.
Đơn vò: rad/s
b)Chu kỳ: là thời gian để
vật đi được 1 vòng.
ω
π
=
2
T
Đơn vò là giây (s)
c)Tần số: là số vòng vật đi
được trong 1 giây.

T
1
f
=
Đơn vò tần số là vòng/s
hoặc Hez
d)Công thức liên hệ giữa
tốc độ dài và vận tốc góc:
v = rω
1. Một vật chuyển động tròn đi 4 vòng mất 12s. xác đònh chu kì T, tần số f của vật chuyển động ?
a. T= 20s, f= 1/20 vòng/s. b. T= 4s, f= ¼ vòng/s.
c. T= 3s. f= 1/3 vòng/s. d. T=1/3s. f= 3 vòng/s.
Gv: inh Th Th oĐ ị ả Trang
19
tr ng câp 2+ 3 tân quangườ Giáo n Vật Lý 10 - CB
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
Chuyển động tròn đều: là chuyển động có:
- Quỹ đạo là 1 đường tròn.
- Tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.
Tốc độ dài:
t
s
v


=
Trong chuyển động tròn đều tốc độ dài của vật không đổi.
Tốc độ góc:
t


α∆

∆α là góc mà bán kính nối từ tâm đến vật quét được trong thời gian ∆t.
Đơn vò: rad/s
Chu kỳ: là thời gian để vật đi được 1 vòng.
ω
π
=
2
T
Đơn vò là giây (s)
Tần số: là số vòng vật đi được trong 1 giây.
T
1
f
=
Đơn vò tần số là vòng/s hoặc Hez
Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và vận tốc góc: v = rω
- Xem tiếp bài cđ tròn đều.
+ Hướng của vec a trong cđ tròn đều.
+ Gia tốc hướng tâm.
Rút kinh nghiệm.
Gv: inh Th Th oĐ ị ả Trang
20
tr ng câp 2+ 3 tân quangườ Giáo n Vật Lý 10 - CB
Tuần 5
Tiết PPCT: 9
Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (tt)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:

- Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc hướng
tâm, đặc biệt nhận thấy được sự hướng tâm của vectơ gia tốc.
- Nhận ra được gia tốc trong chuyển động tròn đều không biểu thò sự tăng hay giảm cảu vận tốc theo
thời gian vì tốc độ quay không đổi mà chỉ đổi hướng chuyển động, do vậy gia tốc chỉ biểu thò sự thay đổi
phương của vận tốc.
II.Tiến trình dạy - học:
.Hoạt động 1: Tìm hiểu hướng của vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều.
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
.Cho biết sự biến
thiên độ lớn của vận tốc.
. Cùng hoặc ngược
hướng với vận tốc
Theo dõi và trả lời câu
hỏi của giáo viên
.Trong chuyển động thẳng biến đổi đều gia
tốc cho biết sự biến thiên của yếu tố nào của
vận tốc ?
.Gia tốc có hướng ntn nào ?
.Chuyển động tròn đều có độ lớn vận tốc
không đổi nhưng hướng của vectơ vận tốc luôn
thay đổi, đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi
đó là gia tốc của chuyển động tròn đều !
Hướng dẫn HS thấy được hướng của gia tốc
qua hình 5.5 và công thức xác đònh gia tốc.
.Gia tốc của chuyển động tròn đều có đặc
điểm gì ? Được xác đònh bằng công thức nào ?
III.Gia tốc hướng tâm:
1.Hướng của vectơ
gia tốc trong chuyển
động tròn đều:

Gia tốc trong
chuyển động tròn đều luôn
hướng vào tâm của quỹ đạo
nên gọi là gia tốc hướng
tâm.
.Hoạt động 2: Tìm hiểu độ lớn của gia tốc hướng tâm.
Đọc SGK
.Đơn vò cũng là m/s
2
.Hoàn thành yêu cầu
C7
Yêu cầu HS tham khảo cách chứng minh độ
lớn của gia tốc hướng tâm ở SGK.
Hướng dẫn thêm cho HS qua hình 5.5
∆Iv
1
v
2
đồng dạng ∆OM
1
M
2
r
tv
OM
MM
v
v
1
21


==


r
v
t
v
a
r
tv
v
2
ht
2
=


=⇒

=∆
.Đơn vò của gia tốc hướng tâm ?
.Hoàn thành yêu cầu C7
2.Độ lớn của gia tốc
hướng tâm:
2
2
ω
r
r

v
a
ht
==
1. Chỉ ra câu sai: Chuyển động tròn đều có các đặc điểm sau:
a. Quỹ đạo là đường tròn. b. Vectơ vận tốc không đổi.
c. Tốc độ gón không đổi. d. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm
2. Chuyển động của vật nào dưới đây là cđ tròn đều?
a. Con lắc đồng hồ. b. Cđ của 1 mắc xích xe đạp.
c. dầu van xe đạp(đ/v người láy xe) khi xe chạy đều.
d. dầu van xe đạp(đ/v mặt đường) khi xe chạy đều
Gv: inh Th Th oĐ ị ả Trang
21
tr ng câp 2+ 3 tân quangườ Giáo n Vật Lý 10 - CB
.Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
Gia tốc hướng tâm: Gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo nên gọi
là gia tốc hướng tâm.
Độ lớn của gia tốc hướng tâm:
2
2
ω
r
r
v
a
ht
==

- Xem trước bài tính tương đối.
+ Chỉ ra được tính tương đối của quỹ đạo và của vận tốc.

+

Phân biệt được hệ qui chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động.
+ công thức cộng vận tốc tổng quát và cụ thể cho từng trường hợp
Rút kinh nghiệm.
Gv: inh Th Th oĐ ị ả Trang
22
tr ng câp 2+ 3 tân quangườ Giáo n Vật Lý 10 - CB
Tuần 5
Tiết PPCT: 10
Bài 6: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Chỉ ra được tính tương đối của quỹ đạo và của vận tốc, từ đó thấy được tầm quan trọng của việc chọn
hệ qui chiếu.
- Phân biệt được hệ qui chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động.
- Viết được công thức cộng vận tốc tổng quát và cụ thể cho từng trường hợp.
2.Kó năng:
- Chỉ rõ được hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động trong các trường hợp cụ thể.
- Giải được các bài tập đơn giản xung quanh công thức cộng vận tốc.
- Dựa vào tính tương đối của chuyển động để giải thích một số hiện tượng có liên quan.
III.Tiến trình dạy - học:
.Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động.
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
Đọc SGK, trả lời câu hỏi của
GV
.Dựa vào hệ quy chiếu
.Hình dạng quỹ đạo khác
nhau trong các hệ quy chiếu

khác nhau.
.Vận tốc khác nhau trong các
hệ quy chiếu khác nhau.
 HS thảo luận theo nhóm
trình bài ví dụ.
Yêu cầu HS đọc SGK
.Quỹ đạo của chuyển động
được xác đònh dựa vào cái gì ?
.Kết luận gì về hình dạng quỹ
đạo của 1 chuyển động trong các
hệ quy chiếu khác nhau ?
.Tương tự kết luận gì về vận
tốc của 1 chuyển động trong các
hệ quy chiếu khác nhau ?
 Cho một vài ví dụ về tính
tương đối của quỹ đạo, vận tốc ?
I.Tính tương đối của chuyển
động:
Quỹ đạo và vận tốc của
cùng một vật chuyển động đối
với các hệ qui chiếu khác nhau
thì khác nhau.
VD: - Đầu van xe đạp khi xe
đang cđ (Đ/v người lái xe và đ/v
mặt đường) khác nhau  quỹ
đạo có tính tương đối.
- (Xe đang chuyển động) vận
tốc của người lái xe đ/v xe và đ/v
cây bên đường khác nhau  vận
tốc có tính tương đối.

.Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động.
.Hệ qui chiếu đứng yên như
hệ qui chiếu gắn với: nhà cửa,
cây cối, cột điện, …
.Hệ qui chiếu chuyển động
như hệ qui chiếu gắn với: xe
đang chạy, nước đang chảy, …
.Lấy ví dụ về hệ qui chiếu đứng
yên và hệ qui chiếu chuyển
động ?
II.Công thức cộng vận tốc:
1)Hệ qui chiếu đứng yên và hệ
qui chiếu chuyển động:
- Hệ qui chiếu gắn với vật
mốc đứng yên là hệ qui chiếu
đứng yên
- Hệ qui chiếu gắn với vật
mốc chuyển động là hệ qui
chiếu chuyển động
Gv: inh Th Th oĐ ị ả Trang
23
tr ng câp 2+ 3 tân quangườ Giáo n Vật Lý 10 - CB
.Hoạt động 3: Tìm hiểu các khái niệm vận tốc và công thức cộng vận tốc trong trường hợp các
vận tốc cùng phương cùng chiều:
Đọc SGK, trả lời câu hỏi của
GV
.Là vận tốc của vật đối với
hệ qui chiếu đứng yên
.Là vận tốc của vật đối với
hệ qui chiếu chuyển động

.Là vận tốc của hệ qui chiếu
chuyển động với hệ qui chiếu
đứng yên
.Đưa ra công thức:
nbtntb
vvv
+=
Yêu cầu HS đọc SGK
.Thế nào là vận tốc tuyệt đối ?
.Thế nào là vận tốc tương đối ?
.Thế nào là vận tốc kéo theo ?
.Từ ví dụ đưa ra công thức tính
vận tốc tuyệt đối ?
Cho HS đọc SGK
.Chú ý đây là công thức viết
dưới dạng vectơ nên khi tính độ
lớn ta chú ý chiều của chúng.
2).Công thức cộng vận tốc:
3,22,13,1
vvv
+=
Trong đó: số 1 ứng với vật
chuyển động; 2 ứng với hệ qui
chiếu chuyển động; 3 ứng với hệ
qui chiếu đứng yên.
 Độ lớn:

.Trường hợp các vận tốc cùng
phương, cùng chiều:
v

13
= v
12
+ v
23

.Trường hợp các vận tốc cùng
phương, ngược chiều :
231213
vvv
−=
Giới thiệu thêm:
Cộng vectơ:
.Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Quỹ đạo và vận tốc của cùng một vật chuyển động đối với các hệ qui chiếu khác nhau thì khác
nhau.
- Hệ qui chiếu gắn với vật mốc đứng yên là hệ qui chiếu đứng yên
- Hệ qui chiếu gắn với vật mốc chuyển động là hệ qui chiếu chuyển động
- Công thức cộng vận tốc:
3,22,13,1
vvv
+=
 Độ lớn:

.Trường hợp các vận tốc cùng phương, cùng chiều: v
13
= v
12
+ v
23


.Trường hợp các vận tốc cùng phương, ngược chiều :
231213
vvv
−=
- Xem lại các kiến thức rơi tự do, chuyển động tròn đều, tính tương đối. Tiết sau gải bài tập
Rút kinh nghiệm.

Gv: inh Th Th oĐ ị ả Trang
24
tr ng câp 2+ 3 tân quangườ Giáo n Vật Lý 10 - CB
Tuần 6
Tiết PPCT: 11
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : - Nắm được tính tương đối của quỹ đạo, tính tương đối của vận tốc.
- Nắm được công thức công vận tốc.
2. Kỹ năng : - Vận dụng tính tương đối của quỹ đạo, của vận tốc để giải thích một số hiện tượng.
- Sử dụng được công thức cộng vận tốc để giải được các bài toán có liên quan.
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Tóm tắt kiến thức :
+ Các công thức của chuyển động rơi tự do : v = g,t ; h =
2
1
gt
2
; v
2
= 2gh
+ Các công thức của chuyển động tròn đều : ω =

T
π
2
= 2πf ; v =
T
r.2
π
= 2πfr = ωr ; a
ht
=
r
v
2
+ Công thức cộng vận tốc :
3,1

v
=
2,1

v
+
3,2

v
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 7 trang 27 : D
Câu 8 trang 27 : D
Câu 9 trang 27 : B
Câu 4 trang 37 : D
Câu 5 trang 38 : C
Câu 6 trang 38 : B
Câu 8 trang 34 : C
Câu 9 trang 34 : C
Câu 10 trang 34 : B
Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

Gọi h là độ cao từ đó vật rơi
xuống, t là thời gian rơi.
Yêu cầu xác đònh h theo t.

Yêu cầu xác đònh quảng
đường rơi trong (t – 1) giây.
Yêu cầu lập phương trình để
tính t sau đó tính h.
Yêu cầu tính vận tốc góc và
vận tốc dài của kim phút.
Yêu cầu tính vận tốc góc và

Viết công thức tính h theo t.
Viết công thức tính quảng
đường rơi trước giây cuối.
Lập phương trình để tính t
từ đó tính ra h.
Tính vận tốc góc và vận
tốc dài của kim phút.

Ttính vận tốc góc và vận
Bài 12 trang 27
Quãng đường rơi trong giây cuối :
∆h =
2
1
gt
2

2
1
g(t – 1)
2
Hay : 15 = 5t

2
– 5(t – 1)
2
Giải ra ta có : t = 2s.
Độ cao từ đó vật rơi xuống :
h =
2
1
gt
2
=
2
1
.10.2
2
= 20(m)
Bài 13 trang 34
Kim phút :
ω
p
=
60
14,3.22
=
p
T
π
= 0,00174 (rad/s)
v
p

= ωr
p
= 0,00174.0,1 = 0,000174
(m/s)
Kim giờ :
Gv: inh Th Th oĐ ị ả Trang
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×