Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Bài tập lớn THIẾT KẾ MẠCH ĐO TẦN SỐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 33 trang )

Trường ĐHCN Hà Nội

Môn Vi mạch tương tự và vi mạch số

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA ĐIỆN
*********

BÀI TẬP LỚN
MÔN: VI MẠCH TƯƠNG TỰ VÀ VI MẠCH SỐ
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠCH ĐO TẦN SỐ
Giáo viên hướng dẫn

: Phạm Thị Hồng Hạnh

Sinh viên thực hiện

:

Lớp

Nguyễn Trung Hiếu
Vũ Minh Hiếu

Đinh Khắc Hoàng
Nguyễn Đăng Huy Hoàng

Lê Văn Hinh

Nguyễn Mạnh Hùng



Lê Quang Hòa

Đặng Quang Huy

Đào Văn Hoan

Đặng Quốc Huynh
: ĐH Điện 8_K10

Tháng 12 năm 2017

NHÓM 3

TRANG 1


Trường ĐHCN Hà Nội

Môn Vi mạch tương tự và vi mạch số

GIỚI THIỆU BÀI TẬP LỚN
Đề Tài:
Thiết Kế Mạch Đo Tần Số
Nội Dung
- Thiết kế mạch đo tần số dùng 4 Led 7 thanh để hiển thị giá trị đo tần số.Đối
tượng đo là xung vuông hoặc tín hiệu xoay chiều.
- Tính toán giá trị các linh kiện dùng trong IC timer
Mở rộng
- Cho phép chọn các chế độ đo khác nhau (Hz, KHz, MHz…)


NHÓM 3

TRANG 2


Trường ĐHCN Hà Nội

Môn Vi mạch tương tự và vi mạch số

LỜI MỞ ĐẦU
Như chúng ta đã biết, khoa học công nghệ đang phát triển một cách
nhanh chóng trong những năm gần đây, đặc biệt là ngành kỹ thuật điện-điện tử.
Sự xuất hiện của các vi mạch, IC số tổng hợp đã giúp cho kích thước mạch nhỏ
gọn, tiện lợi hơn.
Trải qua sự phát triển của khoa học công nghệ, giờ đây chúng ta đã chế
tạo ra rất nhiều loại tần số, phục vụ trong ngành điện tử viễn thông, công nghệ
thông tin, tự động hóa....
Máy đo tần số là 1 thiết bị cho phép chúng ta biết được tần só của tín hiệu
1 cách chính xác, góp phần vào việc đo và điều khiển tín hiệu.
Với những kiến thức được học trên lớp và tìm hiểu thực tế. Trong thời gian
yêu cầu nhóm em đã hoàn thành đồ án môn học với nội dung “Mạch Đo Tần
Số” . Do kiến thức chuyên ngành còn thiếu nhiều thực tế nên đồ án không tránh
khỏi những sai sót, mong các thầy cô góp ý kiến để đồ án được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thu Hà đã giúp đỡ nhóm em
hoàn thành bài tập lớn này!

NHÓM 3

TRANG 3



Trường ĐHCN Hà Nội

Môn Vi mạch tương tự và vi mạch số

Mục lục
Chương 1: Trình bày về các mạch chức năng sử dụng trong hệ thống..........6
1.1. Phân tích yêu cầu công nghệ....................................................................6
1.2. Liệt kê các phương pháp đo tần số.........................................................6
1.3. Trình bày về nguyên lý đo tần số trong bài............................................6
1.4. Các mạch chức năng cần dùng trong bài...............................................7
1.4.1. Mã hóa và mạch giải mã.....................................................................7
1.4.2. Mạch dãy.............................................................................................9
1.4.3. Bộ đếm...............................................................................................10
1.4.4. Mạch dao động..................................................................................10
Chương 2: Thiết kế mạch đo tần số.................................................................11
2.1. Sơ đồ khối bố trí linh kiện trong bài.....................................................11
2.2. Liệt kê các linh kiện sử dụng trong bản thiết kế..................................11
2.3. Xây dựng mạch phát xung chuẩn cung cấp cho các bộ đếm dùng
timer 555.........................................................................................................11
2.4. Sơ đồ chân, bảng chân lý và ứng dụng các vi mạch sử dụng..............12
2.4.1. IC 555................................................................................................12
2.4.2. IC 4017..............................................................................................14
2.4.3. IC đếm BCD 74ls190.........................................................................17
2.4.4. IC 74LS47..........................................................................................18
2.4.5. Hiển thị (Led 7 thanh)......................................................................21
2.4.6. Khối tín hiệu cho phép đếm và dừng đếm........................................22
2.4.7. Cổng NOT (inverter - bộ đảo)...........................................................22
2.4.8. Cổng AND.........................................................................................23

2.4.9. Khối tín hiệu cần đo..........................................................................23
2.5. Sơ đồ nguyên lý của mạch......................................................................23
2.6. Thuyết minh nguyên lý hoạt động của mạch.......................................25
2.7. Xây dựng mạch mô phỏng trên phần mêm proteus và chạy thử.......26
A. Mạch khi chưa ấn nút start....................................................................26
NHÓM 3

TRANG 4


Trường ĐHCN Hà Nội

Môn Vi mạch tương tự và vi mạch số

B. Mạch khi sau khi đã ấn nút start...........................................................27
Chương 3: Tổng kết..........................................................................................28
3.1. Các kết quả đạt được..............................................................................28
3.2. Sai số và nguyên nhân sai số của thiết bị đo.........................................28
3.3. Các hạn chế tồn tại và phương hướng khắc phục...............................28
A. Hạn chế...................................................................................................28
B. Phương hướng khắc phục :...................................................................28
3.4. Kết luận chung........................................................................................28
Chương 4: Một số mạch tham khảo thêm......................................................30

NHÓM 3

TRANG 5


Trường ĐHCN Hà Nội


Môn Vi mạch tương tự và vi mạch số

Chương 1: Trình bày về các mạch chức năng sử dụng
trong hệ thống
1.1. Phân tích yêu cầu công nghệ.
Đối với mạch đo tần số, đối tượng đo là xung vuông hoặc tín hiệu xoay chiều,
dải đo từ 0Hz ÷9999Hz.
Yêu cầu dùng các vi mạch tương tự và vi mạch số để thiết kế. Hệ thống gồm
hai nút Start và Stop để khởi động và dừng hệ thống, 4 Led 7 thanh để hiển thị
giá trị đo tần số.
Khi ấn nút Start, hệ thống thực hiện đo và hiển thị kết quả với thang Hz.Khi ấn
Stop, hệ thống dừng. Sử dụng các thiết bị đo để kiểm tra khi cần thiết.
1.2. Liệt kê các phương pháp đo tần số.
Tần số là một trong các thông số quan trọng nhất của quá trình giao động có chu
kì. Tần số được xác định bởi số các chu kì lặp lại của sự thay đổi tín hiệu trong
một dơn vị thời gian.
Chu kì là khoảng thời gian nhỏ nhất mà giá trị của tín hiệu lặp lại độ lớn và
chiều biến thiên.
Khoảng tần số được sử dụng trong các lĩnh vực khác nhau như: vô tuyến điện
tử, tự động hóa, thông tin liên lạc, tự động hóa... từ một phần Hz đến hàng ngìn
GHz.
Việc lựa chọn phương pháp đo tần số được xác định theo khoảng đo, theo độ
chính xác yêu cầu, theo dạng đường cong và công suất nguồn tín hiệu có tần số
cần đo và một số yếu tố khác.
Để đo tần số của tín hiệu điện ta sử dụng hai phương pháp biến đổi thẳng và
phương pháp so sánh.
Tần số mét là dụng cụ để đo tần số bằng phương pháp biến đổi thẳng được tiến
hành bằng các loại tần số mét cộng hưởng, tần số mét cơ điện, tần số mét tụ
điện, tần số mét chỉ thị số đo tần số bằng phương pháp so sánh được thực hiện

nhờ ôsilôscốp, cầu xoay chiều phụ thuộc tần số, tần số mét đổi tần, tần số mét
cộng hưởng, …
1.3. Trình bày về nguyên lý đo tần số trong bài.
Trong bài này chúng em đo tần số bằng phương pháp so sánh.
Chúng em dùng IC 555 phát ra 1 xung chuẩn có tần số 1 Hz. Như vậy chu kỳ
T=1/f=1/1=1 (s)
NHÓM 3

TRANG 6


Trường ĐHCN Hà Nội

Môn Vi mạch tương tự và vi mạch số

Giả sử xung cần đo có tần số là x (Hz). Như vậy chu kỳ sẽ bằng 1/x (s).
Như vậy ta thấy trong 1 giây IC 555 thực hiện được 1 chu kỳ ( tức 1 lần lặp lại
tín hiệu) thì xung cần đo sẽ thực hiện được x chu kỳ( Tức x lần lặp lại tín
hiệu).
Ta sẽ đưa cùng 1 lúc 2 giá trị tần số này cùng một lúc vào một phần tử logic
AND, đầu ra của con AND sẽ đưa vào mạch đếm. Xung 1 Hz sẽ được khống
chế sao cho chỉ phát ra xung trong 1 chu kỳ tức 1 s.
Ta thấy trong 1s xung 1Hz thực hiện được 1 chu kỳ thì xung x Hz thực hiện
được x chu kỳ.
Khi hết 1 s xung 1Hz sẽ ngừng cấp xung vào 1 đầu con AND như vậy đầu ra
của con AND sẽ bằng 0 (không có tín hiệu), mạch đếm sẽ dừng đếm. Lúc này
mạch đếm sẽ đếm được tần số của xung x Hz.
Hay nói dễ hiểu: Chốt được số xung đếm được trong 1s chính là giá trị
tần số cần đo.
1.4. Các mạch chức năng cần dùng trong bài.

1.4.1. Mã hóa và mạch giải mã.
1.4.1.1. Mã hóa
Mã hóa và giải mã không có gì xa lạ và là tất yếu trong đời sống chúng ta. Nó
được dùng để dễ nhớ, dễ đặt, dễ làm…. là quy ước chung cũng có thể phổ biến
cũng có thể bí mật. Chẳng hạn dùng chữ để đặt tên cho 1 con đường, cho 1 con
người, dùng số trong mã số sinh viên, trong thi đấu thể thao, quy ước đèn xanh,
đỏ, vàng tương ứng là cho phép đi đứng, dừng trong giao thông, rồi viết bức thư
sử dụng chữ viết tắt, kí hiệu riêng để giữ bí mật hay phức tạp hơn là phải mã
hoá các thông tin dùng trong tình báo,..…
Trong các hệ thống số kể cả viễn thông, máy tính, các đường điều khiển
tuỳ chọn hay dữ liệu được truyền đi hay xử lí đều phải ở dạng số hệ 2 chỉ gồm 1
và 0, có nhiều đường tín hiệu chỉ có 1 bit như đường điều khiển mở nguồn cho
mạch ở mức 1, rồi có nhiều đường địa chỉ nhiều bit chẳng hạn 110100 để CPU
xác định địa chỉ trong bộ nhớ, rồi dữ liệu dạng hex gửi xuống máy in cho in ra
kí tự. Tất cả các tổ hợp bit đó được gọi là các mã số (code) hay mã. Và mạch tạo
ra các mã số gọi là mạch mã hoá (lập mã: encoder).
- Bộ mã hóa nhị phân – thập phân (bộ mã hoa BCD)
Bộ mã hóa nhị-thập phân là mạch điện có nhiệm vụ chuyển 10 chữ số hệ thập
phân thành mã hệ nhị phân. Dạng mã này còn được gọi là mã BCD.
-Bảng chân lí bộ mã hóa BCD:
NHÓM 3

TRANG 7


Trường ĐHCN Hà Nội

Môn Vi mạch tương tự và vi mạch số

1.4.1.2. Mạch giải mã

Mạch giải mã là mạch có chức năng ngược lại với mạch mã hoá tức là nếu có 1
mã số áp vào ngõ vào thì tương ứng sẽ có 1 ngõ ra được tác động, mã ngõ vào
thường ít hơn mã ngõ ra. Tất nhiên ngõ vào cho phép phải được bật lên cho
chức năng giải mã. Mạch giải mã được ứng dụng chính trong ghép kênh dữ liệu,
hiển thị led 7 đoạn, giải mã địa chỉ bộ nhớ.
Giải mã BCD sang led 7 đoạn
Một dạng mạch giải mã khác rất hay sử dụng trong hiển thị led 7 đoạn đó là
mạch giải mã BCD sang led 7 đoạn. Mạch này phức tạp hơn nhiều so với mạch
giải mã BCD sang thập phân đã nói ở phần trước bởi vì mạch khi này phải cho
ra tổ hợp có nhiều ngõ ra lên cao xuống thấp hơn (tuỳ loại đèn led anode chung
hay cathode chung) để làm các đoạn led cần thiết sáng tạo nên các số hay kí tự.
Trước hết hãy xem qua cấu trúc và loại đèn led 7 đoạn của một số đèn được cấu
tạo bởi 7 đoạn led có chung anode (AC) hay cathode (KC); được sắp xếp hình
số 8 vuông (như hình trên) ngoài ra còn có 1 led con được đặt làm dấu phẩy
thập phân cho số hiện thị; nó được điều khiển riêng biệt không qua mạch giải
mã. Các chân ra của led được sắp xếp thành 2 hàng chân ở giữa mỗi hàng chân
là A chung hay K chung. Thứ tự sắp xếp cho 2 loại như trình bày ở dưới đây:

NHÓM 3

TRANG 8


Trường ĐHCN Hà Nội

Môn Vi mạch tương tự và vi mạch số

Hình 2.3 Cấu trúc và chân ra của 1 dạng led 7 đoạn
Để đèn led hiển thị 1 số nào thì các thanh led tương ứng phải sáng lên, do đó,
các thanh led đều phải được phân cực bởi các điện trở khoảng 180 đến 390 ohm

với nguồn cấp chuẩn thường là 5V. IC giải mã sẽ có nhiệm vụ nối các chân a, b,
…g của led xuống mass hay lên nguồn (tuỳ A chung hay K chung).
1.4.2. Mạch dãy
Mạch dãy là mạch logic có các phần tử nhớ được tạo bởi các mạch lật và
các mạch logic cơ bản và các biến ra của mạch không chỉ phụ thuộc vào tổ hợp
biến vào mà còn phụ thuộc vào cả trạng thái hiện tại của mạch.
Thanh ghi và thanh ghi dịch
Thanh ghi là dãy mạch nhớ có chức năng lưu giữ dưc liệu hoặc biến đổi
dữ liệu số từ nối tiếp sang song song và ngược lại. Mỗi mạch lật chỉ lưu giữ
được 1 bit, vậy thanh ghi dài bao nhiêu bit phải tạo từ bấy nhiêu mạch lật.
Thanh ghi nhận dữ liệu song song
Mạch chốt dữ liệu:

NHÓM 3

TRANG 9


Trường ĐHCN Hà Nội

Môn Vi mạch tương tự và vi mạch số

Bộ ghi dịch:

1.4.3. Bộ đếm
Bộ đếm là thiết bị đếm được số xung cửa vào, đầu ra của bộ đếm là số lượng
xung đếm được.
• Bộ đếm nhị phân đồng bộ
• Bộ đếm thập phân đồng bộ
1.4.4. Mạch dao động.

Mạch dao động được ứng dụng rất nhiều trong các thiết bị điện tử, như
mạch dao động nội trong khối RF Radio, trong bộ kênh Tivi mầu, Mạch dao
động tạo xung dòng, xung mành trong Tivi, tạo sóng hình sin cho IC Vi xử lý
hoạt động v v.... có các loại mạch doa động: - Mạch dao động hình Sin.
- Mạch dao động đa hài.
- Mạch dao động nghẹt.
- Mạch dao động dùng IC.

NHÓM 3

TRANG 10


Trường ĐHCN Hà Nội

Môn Vi mạch tương tự và vi mạch số

Chương 2: Thiết kế mạch đo tần số
2.1. Sơ đồ khối bố trí linh kiện trong bài

Bộ tạo xung
chuẩn 1Hz

Khối cho
phép đếm và
chốt

Reset

Khối đếm


Khối giải mã

Start/ Stop

Nguồn cần
đo tần số

Khối hiển thị

2.2. Liệt kê các linh kiện sử dụng trong bản thiết kế
- IC NE 555: Dùng tạo dao động đếm thời gian.
- Điện trở 1k, 217.0475
- Tụ điện (0.01 uF tụ thường), (0.001 F)
- IC 4017 để tạo ra bộ đếm thập phân
- SEG 7 Vạch Anode chung.
- IC 74ls190 và IC 74ls47, Ic 4107
- Cổng NOT, AND
- Switch-DPST-MOM
- Button (Reset mạch)
2.3. Xây dựng mạch phát xung chuẩn cung cấp cho các bộ đếm dùng timer 555

NHÓM 3

TRANG 11


Trường ĐHCN Hà Nội

Môn Vi mạch tương tự và vi mạch số


Ta có công thức tính toán đó là f=1/T=1/0.69(R2+2R1)C2



ton=0.69(R1+R2)C2
tof f=0.69.R1.C2 (3)

(1)

(2)

Theo yêu cầu đề bài nên ta chọn chu kì 1 giây tức là T=1s
Ta chọn ton= 0.83976s t0ff= 0.14976s
Thay vào công thức (2) va (3) ta tính được điện trở:
(2), (3)=>
Sau đó tat hay R1, R2 vào công thức (1)
=>f = =1 (HZ)
2.4. Sơ đồ chân, bảng chân lý và ứng dụng các vi mạch sử dụng.
2.4.1. IC 555
Là IC tạo dao động tần số cấp xung nhịp cho IC 74ls190 đếm giây

NHÓM 3

TRANG 12


Trường ĐHCN Hà Nội

Môn Vi mạch tương tự và vi mạch số


Sơ đồ khối 555:

• Chân 1 (GND): cho nối GND để lấy nguồn cấp cho IC hay chân còn gọi
là chân chung.
NHÓM 3

TRANG 13


Trường ĐHCN Hà Nội

Môn Vi mạch tương tự và vi mạch số

• Chân 2 (TRIGGER) : đây là chân đầu vào thấp hơn điện áp so sánh và
được dùng như 1 chân chốt hay ngõ vào của 1 tần so áp. Mạch so sanh ở
đây dùng các transitor PNP với mức điện áp chuẩn 2/3 Vcc.
• Chân 3 (OUTPUT) : chân này là chân dùng để lấy tín hiệu ra logic. Trạng
thái của tín hiệu ra được xác định theo mức 0 và 1. 1 ở đây là mức cáo nó
tương ứng gần bằng Vcc nếu (PWM=100%) và mức 0 tương đương với
0V nhưng trong thực tế nó không được ở mức 0V mà nó trong khoảng
(0.35 => 0.75 V).
• Chân 4 (RESET) : dùng lập định mức trạng thái ra. Khi chân số 4 nối
masse thì ngõ ra ở mức thấp. Còn khi chân 4 nối vào mức cao thì trạng
thái ngõ ra phụ thuộc vào điện áp chân 2 và chân 6. Nhưng mà trong
mạch để tạo được dao động thường nối chân này lên Vcc.
• Chân 5 (CANTROL VOLTAGE): dùng thay đổi mức áp chuẩn trong IC
555 theo các mức biển áp ngoài hay dùng các điện trở ngoài nối GND.
Chân này có thể không nối cũng được nhưng để giảm trừ nhiễu người ta
thường nối chân số 5 xuống GND thông qua tụ điện từ 0.01uF->0.1uF

các tụ này lọc nhiễu và giữ cho điện áp chuẩn được ổn định.
• Chân 6 (THRESHOLD): là một trong những chân đầu vào so sánh điện
áp khác và cũng được dùng như 1 chân chốt dữ liệu.
• Chân 7 (DISCHAGER): có thể xem chân này như 1 khóa điện tử và chịu
điều khiển bởi tầng logic của chân 3. Khi chân 3 ở mức điện áp thấp thì
khóa này đóng lại, ngược lại thì nó mở ra. Chân 7 tự nạp xả điện cho
mạch R_C lúc IC 555 dùng như 1 tầng dao động.
• Chan 8 (VCC): đây là chân cung cấp áp và dòng cho IC hoạt động. không
có chân này coi như IC chết. Nó được cấp điện áp từ 2->18V.
2.4.2. IC 4017
IC 4017 để tạo ra bộ đếm thập phân
- Sơ đồ chân:

NHÓM 3

TRANG 14


Trường ĐHCN Hà Nội

-

-

Môn Vi mạch tương tự và vi mạch số

Hoạt động:
Chân 14(CLK) nhận xung.
Chân (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 11, 10, 9) (Q0-Q9) đưa dữ liệu ra ngoài, mỗi lần
kích một xung vào, một chân sé được đưa lên mức cao một cách tuần tự,

các chân còn lại ở mức thấp.
Chân 13(E): Tích cực mức thấp.
Chân 15(MR): Chân reset, mỗi khi kích lên mức cao, IC được reset.

NHÓM 3

TRANG 15


Trường ĐHCN Hà Nội

Môn Vi mạch tương tự và vi mạch số

- Chân 12 (CO): Trong 5 xung đầu (từ Q0 - Q4 lần lượt lên mức cao) CO ở
mức cao, 5 xung tiếp theo (từ Q5 – Q9 lần lượt lên mức cao) CO ở mức
thấp.
Sơ đồ xung ra ở các chân:

Mạch dùng IC 4017 tạo ra bộ đếm:

NHÓM 3

TRANG 16


Trường ĐHCN Hà Nội

Môn Vi mạch tương tự và vi mạch số

2.4.3. IC đếm BCD 74ls190

Là IC tích hợ bộ đếm thập phân đồng bộ, đầu ra song song. Nó có chức năng
đếm thuận hoặc nghịch.Đặc biệt có thể đặt trước giá trị đếm với chân điều
khiển giá nạp giá trị.

Chức năng các chân:
• Chân cấp nguồn: 16 (VCC) và chân 8(GND).
• Nhóm chân dữ liệu nạp vào: A (15), B (1), C (10), D (9)
• Nhóm chân dữ liệu đầu ra: Qa (3), Qb (2), Qc (6), Qd (7)
• Chân cấp xung clock CLK: 14
• Chân chọn chế độ đếm thuận nghịch D/U: 5
• Chân cho phép đếm Enable: 4
• Chân nạp giá trị load: 11
• Chân xung đếm ra RCO: 13
Bảng trạng thái các chân chức năng đặc biệt:

NHÓM 3

TRANG 17


Trường ĐHCN Hà Nội

Môn Vi mạch tương tự và vi mạch số

Giản đồ xung của 74ls190:

2.4.4. IC 74LS47

NHÓM 3


TRANG 18


Trường ĐHCN Hà Nội

Môn Vi mạch tương tự và vi mạch số

• Đây là IC khá đơn giản dùng để chuyển tín hiệu từ số nhị phân ở ngõ vào
sang led 7 đoạn.
• Mạch giải là mạch có chức năng ngược lại với mạch mã hoá. Mục đích sử
dụng phổ biến nhất của mạch giải mã là làm sáng tỏ các đèn để hiển thị
kết quả ở dạng chữ số. Do có nhiều loại đèn hiển thị và có nhiều loại mã
số khác nhau nên có nhiều mạch giải mã khác nhau.
• IC74LS47 là loại IC giải mã BCD sang led 7 đoạn. Mạch giải mã BCD
sang led 7 đoạn là mạch giải mã phức tạp vì mạch phải cho nhiều ngõ ra
lên cao hoặc xuống thấp (tuỳ vào loại đèn led là anode chung hay catod
NHÓM 3

TRANG 19


Trường ĐHCN Hà Nội

Môn Vi mạch tương tự và vi mạch số

chung) để làm các đèn cần thiết sáng nên các số hoặc ký tự. IC 74LS47 là
loại IC tác động ở mức thấp có ngõ ra cực thu để hở và khả năng nhận
dòng đủ cao để thúc trực tiếp các đèn led 7 đoạn loại anod chung. IC
7447 hoạt động ở mức thấp.
• Do đó ta có bảng chân lý


• Để IC hoạt động ta kết nối chân 16(Vcc) với nguồn 5V, chân 8 nối với
mas.Ngõ vào có 4 chân là 7,1,2,6 tương ứng với A,B,C,D.

NHÓM 3

TRANG 20


Trường ĐHCN Hà Nội

Tên chân

Môn Vi mạch tương tự và vi mạch số

Chức năng

VCC
GND

Nguồn 0V

A, B, C, D

Ngõ vào BCD

a, b, c, d, e, f, g

Ngõ ra mã 7 đoạn


LT

Chân kiểm tra các đoạn của LED

BI/RBO
2.4.5. Hiển thị (Led 7 thanh)

Led 7 thanh: là 7 con led xếp với nhau thành một hình, nhằm thể hiện các con
số. Một chân của các con led được nối với nhau (Katot chung hoặc Anot chung),
các chân còn lại được đưa ra nhằm phân cực các con led.

NHÓM 3

TRANG 21


Trường ĐHCN Hà Nội

Môn Vi mạch tương tự và vi mạch số

Với yêu cầu đề tài để phù hợp với đầu ra của IC 74LS47 ta chọn led Anode
chung.
2.4.6. Khối tín hiệu cho phép đếm và dừng đếm

Khối tín hiệu được sử dụng băng cổng AND 7408 khi mạch ở chế độ hoạt đông
đầu ra của cổng là mức thấp 0 và khi đạt mức cao thì mạch sẽ dừng.
2.4.7. Cổng NOT (inverter - bộ đảo)
Ngõ ra Q ở mức cao khi ngõ vào A là đảo (Not) của mức cao, ngõ ra là đảo
(ngược lại) của ngõ vào : Q = NOT A. Cổng NOT chỉ có thể có một ngõ ra. Một
cổng NOT cũng có thể được gọi là bộ đảo.


NHÓM 3

TRANG 22


Trường ĐHCN Hà Nội

Môn Vi mạch tương tự và vi mạch số

2.4.8. Cổng AND
Ngõ ra Q ở mức cao nếu ngõ vào A "AND" ngõ vào B đều ở mức cao
(giống như nhân A với B): Q= A AND B. Một cổng AND có thể có hai
hoặc nhiều ngõ vào. Ngõ ra của nó ở mức cao nếu tất cả các ngõ vào ở
mức cao.

2.4.9. Khối tín hiệu cần đo.
Nguồn tín hiệu cần đo tín hiệu xung vuông hoặc xoay chiều.

Tại bài: Ta chọn tín hiệu vuông tần số 1234Hz.
2.5. Sơ đồ nguyên lý của mạch.

NHÓM 3

TRANG 23


Trường ĐHCN Hà Nội

NHÓM 3


Môn Vi mạch tương tự và vi mạch số

TRANG 24


Trường ĐHCN Hà Nội

NHÓM 3

Môn Vi mạch tương tự và vi mạch số

TRANG 25


×