Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

SKKN phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh qua bài quang hợp ở các nhóm thực vật – sinh học 11 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.16 KB, 22 trang )

MỤC LỤC
Nội dung
PHẦN I – MỞ ĐẦU
I.1. Lí do chọn đề tài
I.2. Mục đích nghiên cứu
I.3. Đối tượng nghiên cứu
I.4. Phương pháp nghiên cứu
I.5. Những điểm mới của SKKN
PHẦN II – NỘI DUNG
II.1. Cơ sở lý luận
II.2. Thực trạng
II.3. Giải pháp và tổ chức thực hiện
II.4. Hiệu quả của SKKN
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. Kết luận
II. Kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Danh mục các sáng kiến kinh nghiệm đã đạt giải

Trang
2
2
2
2
3
3
3
3
3
4
17


19
19
20


PHẦN I – MỞ ĐẦU
I.1. Lý do chọn đề tài
Phương pháp dạy học của giáo viên có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động học
tập của học sinh. Tuy nhiên, trong những năm qua, đại đa số giáo viên vẫn còn sử
dụng phương pháp dạy học truyền thống, thầy đọc, trò ghi, giảng dạy chưa phát
huy được sự năng động, sáng tạo của học sinh gây nhàm chán trong học tập. Do đó,
chất lượng của học sinh còn thấp, nhiều em học là để đối phó với thầy cô, gia đình
hay vì điểm nên khi thầy cô đã kiểm tra bài cũ rồi thì không học bài nữa hoặc mượn
vở của bạn để chép lại mà không hiểu bài…
Với mong muốn giúp học sinh tự học, tự nghiên cứu, tìm tòi, khám phá thế
giới tự nhiên và có thêm hứng thú trong học tập môn sinh học, tôi đã mạnh dạn đi
sâu và xây dựng đề tài “Phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của
học sinh qua bài “ Quang hợp ở các nhóm thực vật” Sinh học 11 nâng cao”.
I.2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nhằm hướng dẫn học sinh phương pháp tự học, tự nghiên cứu, tìm tòi,
khám phá những điều chưa biết, giúp học sinh chủ động trong việc lĩnh hội tri thức
mới cho bản thân. Đề tài cũng chú trọng rèn luyện cho học sinh những phương
pháp, cách thức để học, biết cách đọc sách giáo khoa và các tài liệu học tập một
cách khoa học, biết suy luận và phát hiện kiến thức mới, tạo điều kiện cho học sinh
suy nghĩ nhiều hơn, làm việc nhiều hơn và hợp tác với nhau chặt chẽ hơn.
I.3. Đối tượng nghiên cứu
- Đề tài chú trọng xây dựng cách tiến hành tổ chức một tiết học tự học của học
sinh được sắp xếp theo logic kiến thức sách giáo khoa phổ thông hiện nay. Việc
khai thác tốt kiến thức trong sách giáo khoa nhằm giúp học sinh nắm thật vững kiến
thức. Việc tăng cường sử dụng các câu hỏi liên hệ thực tế sẽ giúp học sinh thêm

hứng thú trong học tập.

2


- Đề tài có hệ thống các câu hỏi và bài tập nhằm củng cố và nâng cao kiến thức về
phần quang hợp ở các nhóm thực vật giúp học sinh hiểu được bản chất của quá
trình quang hợp ở cấp độ tế bào cũng như cấp độ cơ thể.
I.4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí thuyết: nghiên cứu chương trình Sinh học lớp 11,
nghiên cứu các tài liệu hướng dẫn thực hiện chương trình; nghiên cứu các phương
pháp dạy học tích cực; nghiên cứu đề thi chọn học sinh giỏi các cấp.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: dự giờ, tham khảo ý kiến đồng nghiệp; quan
sát thái độ, phương pháp và kết quả học tập của học sinh.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: thực nghiệm có đối chứng để kiểm tra hiệu
quả của đề tài.
I.5. Những điểm mới của sáng kiến kinh nghiệm
- Đề xuất được quy trình thiết kế một bài giảng theo phương pháp tổ chức hoạt
động tự học của học sinh.
- Có hệ thống câu hỏi và bài tập nâng cao, có thể áp dụng cho ôn thi học sinh giỏi,
ôn thi Trung học phổ thông Quốc gia.
PHẦN II – NỘI DUNG
II.1. Cơ sở lý luận
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo có nêu: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học
theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến
thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ
máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để
người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực”.
II.2. Thực trạng

Cùng với sự phát triển của xã hội, hình thức học tập và thi cử ngày càng có
nhiều đổi mới, môn sinh học trở thành môn không thể thiếu đối với học sinh thi ban
tự nhiên. Tuy nhiên, do đặc trưng là bộ môn khoa học thực nghiệm, kiến thức
3


tương đối khó, lại ít trường đại học xét tuyển khối B, những trường có xét khối B
thì điểm đầu vào tương đối cao, vì vậy học sinh thường có tâm lý e ngại, không
muốn học do đó không mấy hứng thú khi học môn Sinh học.
II.3. Giải pháp và tổ chức thực hiện
Trước thực trạng trên, để có thể tạo hứng thú khi học tập cho học sinh, trong
quá trình giảng dạy tôi đã sử dụng phối hợp nhiều phương pháp, hình thức giảng
dạy khác nhau nhằm tạo ra cho học sinh một không khí học tập thoải mái nhất
trong mỗi giờ lên lớp. Tôi đã đưa ra các tình huống, các câu hỏi ở nhiều mức độ,
nhiều hình thức khác nhau, các câu hỏi dạng mở, câu hỏi trắc nghiệm khách quan,
đặc biệt liên hệ thực tế để học sinh có thể tự nghiên cứu, tự tìm hiểu từ đó có thể
hiểu rõ vấn đề nhưng không gây nhàm chán cho học sinh.
Dưới đây là đề xuất về giáo án một tiết dạy theo phương pháp và tổ chức
hoạt động tự học của học sinh mà tôi đã tiến hành.
Bài 8 – QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức
- Hiểu được quá trình quang hợp gồm 2 pha: pha sáng và pha tối.
- Trình bày được nội dung của pha sáng với các phản ứng kích thích hệ sắc tố, phản
ứng quang phân ly nước và phản ứng quang hóa sơ cấp .
- Giải thích được bản chất của pha tối và vẽ được chu trình cố định CO 2 ở các nhóm
thực vật C3, C4 và CAM.
- Phân biệt được các con đường cố định CO2 của 3 nhóm thực vật .
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm, giao tiếp, quan sát, phát hiện vấn đề và làm

việc độc lập với sách giáo khoa .
3. Thái độ
- Có thái độ yêu thích môn học.
4


- Hình thành thái độ yêu thiên nhiên, quan tâm đến các hiện tượng của sinh giới,
khám phá sự kỳ diệu của thực vật nói riêng và sinh giới nói chung.
4. Năng lực
- Phát triển năng lực phân tích, so sánh, khái quát hóa.
- Rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- Hình thành năng lực tự học và sáng tạo.
II. Phương tiện dạy học
- Hình 8.1 ; 8.2 ; 8.3, 8.4 và 8.5 của sách giáo khoa.
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1

Nội dung

Thực vật C3

Vị trí
Thời gian diễn ra
Chất nhận CO2 đầu tiên
Sản phẩm cố định đầu tiên
Đại diện
Phiếu học tập số 2

Nội dung


Thực vật C4

Vị trí
Thời gian diễn ra
Chất nhận CO2 đầu tiên
Sản phẩm cố định đầu tiên
Đại diện
Phiếu học tập số 3

Nội dung

Thực vật CAM

Vị trí
Thời gian diễn ra
Chất nhận CO2 đầu tiên
Sản phẩm cố định đầu tiên
Đại diện
Phiếu học tập số 4

Nội dung

Thực vật C3

Thực vật C4

Thực vật CAM

Vị trí
Thời gian diễn ra

5


Chất nhận CO2 đầu tiên
Sản phẩm cố định đầu tiên
Đại diện
III. Tổ chức hoạt động học
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Mục đích
- Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh.
- Làm bộc lộ những quan niệm sẵn có của học sinh(các loài thực vật khác nhau có
khả năng quang hợp như nhau, cùng 1 cây thì nồng độ các chất ở mọi thời điểm
trong ngày là như nhau), tạo mối liên hệ giữa kiến thức đã có (khái niệm, bộ máy
quang hợp) với kiến thức mới cần lĩnh hội trong bài học (cơ chế quá trình quang
hợp ở các nhóm thực vật).
- Kích thích trí tò mò mong muốn tìm hiểu vấn đề mới, tìm hiểu tự nhiên và thêm
yêu thích môn học.
- Giúp giáo viên tìm hiểu xem học sinh có hiểu biết như thế nào về những vấn đề
trong cuộc sống có liên quan đến nội dung bài học.
2. Nội dung
- Giáo viên cho học sinh nhai thử lá của cây rau cải và cây thuốc bỏng được hái vào
sáng sớm và chiều mát, yêu cầu các em nhận xét.
- Học sinh nhận xét  giáo viên vào bài.
3. Dự kiến sản phẩm của HS
Sau khi nhai thử 2 loại lá cây, học sinh có thể nêu được điểm khác biệt về
mùi vị giữa 2 lá thuốc bỏng khi hái vào buổi sáng sớm và chiều mát nhưng không
giải thích được vì sao lại có sự khác nhau đó.
4. Kỹ thuật tổ chức
- GV chuẩn bị sẵn 2 lá rau cải và 2 lá cây thuốc bỏng được hái vào buổi sáng sớm
và chiều mát (đã được dánh dấu), rửa sạch và cho học sinh nhai thử và nhận xét.


6


- Học sinh nhận xét:
+ Lá rau cải không thay đổi mùi vị khi hái sáng sớm hay chiều mát.
+ Lá thuốc bỏng có vị chua khi hái vào sáng sớm, vị nhạt khi hái vào buổi chiều.
- Gíao viên đặt vấn đề: Tại sao lá rau cải không khác nhau về mùi vị khi hái vào
thời điểm khác nhau trong ngày còn lá cây thuốc bỏng hái vào buổi sáng có vị
chua, hái vào buổi chiều thì nhạt? Hôm nay chúng ta sẽ trả lời câu hỏi đó.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
1. Mục đích
- Học sinh nêu được quá trình quang hợp gồm 2 pha: pha sáng và pha tối.
- Học sinh hiểu được ở các nhóm thực vật khác nhau thì giống nhau trong pha sáng,
khác nhau trong pha tối.
- Trình bày được những điểm khác nhau cơ bản trong pha tối ở các nhóm thực vật.
- Phân biệt được các nhóm thực vật C 3, C4, CAM thông qua một số đặc điểm về
hình thái, cấu trúc, yêu cầu điều kiện sống (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm…) và một số
đặc điểm sinh lí, hóa sinh (cường độ quang hợp, năng suất, hô hấp sáng …).
2. Nội dung
Trình bày nội dung kiến thức mà học sinh cần hình thành
I. Khái niệm về 2 pha của quang hợp
II. Quang hợp ở các nhóm thực vật
1. Pha sáng
2. Pha tối
III. Một số đặc điểm phân biệt các nhóm thực vật C3, C4, và CAM
3. Dự kiến sản phẩm của HS
3.1. Nội dung 1: Khái niệm 2 pha của quang hợp
Học sinh quan sát hình 8.1 SGK, vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của
giáo viên. Những ý kiến chưa chính xác sẽ được chỉnh sửa và hoàn chỉnh.

3.2. Nội dung 2: Quang hợp ở các nhóm thực vật
3.2.1. Pha sáng
7


- Học sinh làm việc độc lập, nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh trả lời có thể chưa đúng hoặc đúng nhưng chưa đầy đủ. Giáo viên chỉnh
sửa, bổ sung và kết luận.
3.2.2. Pha tối
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, cứ 2 nhóm làm 1 nhiệm vụ như nhau theo mẫu
phiếu học tập.
- Giáo viên quan sát, phát hiện vấn đề và hỗ trợ học sinh khi cần thiết.
- Từng nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung và phản biện.
- Giáo viên đặt thêm câu hỏi để làm rõ nội dung phiếu học tập và chốt kiến thức.
3.3. Nội dung 3: Một số đặc điểm phân biệt các nhóm thực vật C 3, C4, và
CAM
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu bảng 8 SGK và trả lời câu hỏi.
- Học sinh làm việc độc lập, nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên kết luận.
4. Kỹ thuật tổ chức

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Nội dung 1: Tìm hiểu khái niệm về 2 pha I. Khái niệm về 2 pha của quang
của quang hợp

hợp

* GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 SGK và
trả lời câu hỏi: Quá trình quang hợp gồm

mấy pha? Vị trí xảy ra từng pha?

- Quá trình quang hợp gồm 2 pha:

HS trả lời: Quang hợp gồm 2 pha: pha sáng pha sáng và pha tối.
và pha tối. Pha sáng diễn ra tại grana (cụ thể + Pha sáng: diễn ra tại tilacoit, khi
tại tilacoit), pha tối tại chất nền lục lạp.

có ánh sáng.

* GV: - Vì sao pha sáng diễn ra tại tilacoit, + Pha tối : Diễn ra tại chất nền lục
pha tối lại diễn ra ở chất nền lục lạp?

lạp, khi không có ánh sáng.

- HS trả lời có thể đúng hoặc không đúng.
- GV chốt kiến thức: Vì chỉ ở tilacoit mới có
8


diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng, chỉ ở - Quá trình quang hợp ở thực vật
chất nền mới có các enzim để cố định CO2.

C3,C4, CAM giống nhau ở pha

* GV: - Có người nói: “Pha tối là pha không sáng, khác nhau ở pha tối.
cần ánh sáng”, điều này có đúng không? Vì
sao?
- HS trả lời có thể đúng hoặc không đúng.
- GV chốt kiến thức: Không đúng vì pha tối

cần ATP và NADPH được tạo ra trong pha
sáng do đó nếu không có ánh sáng pha sáng
không xảy ra vì vậy không có ATP và
NADPH để thực hiện pha tối.
* GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi lệnh: Giải
thích tại sao quá trình quang hợp lại là quá
trình oxi hóa khử?
- HS trả lời, có thể lúng túng, hầu hết trả lời
chưa chính xác.
- GV chốt kiến thức:
+ Phản ứng oxi hóa (pha sáng) vì diệp lục
làm mất điện tử, quá trình quang phân li
nước đã loại hiđro, quá trình photphoryl hóa
giải phóng năng lượng.
+ Phản ứng khử (pha tối) vì NADP+ nhận
electron và H+ hình thành NADPH, khử
CO2 thành glucozo và tích lũy năng lượng.
Nội dung 2: Tìm hiểu quang hợp ở các II. Quang hợp ở các nhóm thực
nhóm thực vật

vật

* GV yêu cầu HS nghiên cứu phần II.1. 1. Pha sáng
SGK và trả lời câu hỏi:
9


- Bản chất của pha sáng là gì ?

- Pha sáng là quá trình oxi hóa


- HS: Bản chất của pha sáng là quá trình oxi nước để sử dụng H+ và electron
hóa nước để sử dụng H+ và electron cho cho việc hình thành ATP và
việc hình thành ATP và NADPH, đồng thời NADPH, đồng thời giải phóng oxi
giải phóng oxi vào khí quyển.

vào khí quyển.

* GV: - Pha sáng gồm mấy quá trình?
- HS trả lời, có thể chưa đúng hoặc đúng - Gồm 3 quá trình:
nhưng chưa đầy đủ.
- GV chốt kiến thức: Có 3 quá trình:

+ Phản ứng kích thích hệ sắc tố
(giai đoạn quang lí): diễn ra ở

+ Phản ứng kích thích hệ sắc tố (giai đoạn màng tilacoit, diệp lục hấp thụ
quang lí): diễn ra ở màng tilacoit, diệp lục năng lượng ánh sáng làm bật 2
hấp thụ năng lượng ánh sáng làm bật 2 electron lớp ngoài cùng tạo thành
electron lớp ngoài cùng tạo thành trạng thái trạng thái kích động điện tử.
chdl + h   chdl*  chdl**

kích động điện tử.
chdl + h   chdl*  chdl**

+ Quá trình quang phân li nước:

+ Quá trình quang phân li nước: diễn ra ở diễn ra ở xoang tilacoit
ánh sáng


xoang tilacoit
ánh sáng

2H2O diệp lục

2H2O diệp lục

4H+ + 4e- + O2 

4H+ + 4e- + O2 

+ Quá trình photphorin hóa quang hóa:

+ Quá trình photphorin hóa quang

ADP + Pi + NADP+ + H+ + 2e-  ATP + hóa:
NADPH

ADP + Pi + NADP+ + H+ + 2e- 

* GV: Oxi được sinh ra trong pha sáng được ATP + NADPH
vận chuyển qua bao nhiêu lớp màng để ra
khỏi tế bào?

- Phương trình tổng quát pha sáng:

- HS trả lời, có thể đúng hoặc chưa đúng.

12H2O


+

18ADP +

18Pi

+

- GVchốt kiến thức: O2 sinh ra trong quang 12NADP+  18ATP + 12NADPH
hợp sẽ đi qua 4 lớp màng để ra khỏi tế bào: +6O2
10


màng tilacoit; màng trong của lục lạp; màng
ngoài của lục lạp; màng sinh chất
2. Pha tối
* GV yêu cầu HS nghiên cứu phần II.2 SGK
và trả lời câu hỏi:

- Pha tối là pha khử CO2 nhờ ATP

- Bản chất của pha tối là gì ?

và NADPH được hình thành trong

- HS nghiên cứu SGK và trả lời: Bản chất pha sáng để tạo hợp chất hữu cơ
pha tối là pha khử CO2 nhờ ATP và NADPH (C6H12O6).
được hình thành trong pha sáng để tạo hợp
chất hữu cơ (C6H12O6).


- Quá trình cố định CO2 ở 3 nhóm

* GV: - Vì sao lại chia thực vật thành 3 thực vật thì khác nhau về vị trí,
nhóm là thực vật C3; C4 và CAM ?

thời gian, chất nhận CO2 đầu tiên

- HS nghiên cứu SGK và trả lời: Do sản và sản phẩm cố định đầu tiên (nội
phẩm cố định đầu tiên của mỗi nhóm là dung phiếu học tập ).
khác nhau, thực vật CAM là tên viết tắt
nhóm thực vật ở họ thuốc bỏng.

- Pha tối ở thực vật C3 chỉ xảy ra

* GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS trong chu trình Canvin, ở thực vật
nghiên cứu SGK. Nhóm 1 và 2 nghiên cứu C4 và thực vật CAM còn có thêm
hình 8.2, nhóm 3 và 4 nghiên cứu hình 8.3, chu trình C4 xảy ra trước chu trình
nhóm 5 và 6 nghiên cứu hình 8.4, 8.5 SGK Canvin.
điền vào phiếu học tập theo mẫu. Sau 7- 8
phút, GV thu toàn bộ phiếu học tập và dán
theo từng nội dung. Các nhóm báo cáo kết
quả dựa trên phiếu của nhóm mình.
+ Giai đoạn 1: HS làm việc độc lập, nghiên
cứu hình ảnh SGK và trả lời theo mẫu phiếu
học tập .
+ Giai đoạn 2: HS làm việc theo cặp (2-3
11


HS), thảo luận và thống nhất ý kiến.

+ Giai đoạn 3: HS làm việc theo nhóm, phát
hiện các vấn đề cần giải quyết và hoàn
thành phiếu học tập.
- GV quan sát, phát hiện vấn đề và hỗ trợ
HS khi cần thiết.
- Từng nhóm trình bày trước lớp, các nhóm
khác bổ sung và phản biện.
- GV kết luận và chốt kiến thức.
* GV mở rộng câu hỏi để làm rõ nội dung
PHT(có đánh dấu nhóm làm đúng) như sau:
Câu 1: Sản phẩm của pha sáng (ATP và
NADPH) có vai trò gì trong pha tối?
Câu 2: Vai trò của axit malic trong quang
hợp ở thực vật C4 và thực vật CAM là gì?
Câu 3: Hãy giải thích vì sao lá cây thuốc
bỏng có vị chua khi hái vào buổi sáng và
nhạt khi hái vào buổi chiều?
Câu 4: Nêu điểm giống nhau trong quá
trình cố định CO2 của quang hợp ở các thực
vật C3, C4 và CAM. Sản phẩm giống nhau
nào có vai trò quan trọng nhất? Tại sao?
- HS trả lời, có thể có câu các em không trả
lời được hoặc trả lời nhưng chưa đầy đủ.
- GV chốt kiến thức:
Câu 1: ATP và NADPH có vai trò khử APG
thành AlPG
Câu 2: Vai trò axit malic: dự trữ CO2 tạm
12



thời  Duy trì nồng độ CO2 cao trong tế bào
khi khí khổng khép  Tránh được hiện
tượng hô hấp sáng.
Câu 3: Cây thuốc bỏng thuộc thực vật
CAM nên:
- Vào buổi tối lá tích trữ CO2 dưới dạng axit
malic chứa trong không bào do đó tế bào
nhu mô lá có nhiều axit nên lá có vị chua
khi hái vào buổi sáng.
- Vào buổi sáng, lượng axit malic bị phân
hủy để thực hiện quang hợp do đó tế bào
nhu mô lá giảm lượng axit malic vì vậy lá
không vó vị chua khi hái vào buổi chiều.
Câu 4: - Giống nhau là chu trình Calvin.
- Sản phẩm có vai trò quan trọng nhất là
AlPG vì:
+ Từ AlPG tái tạo được chất nhận CO2
+ AlPG là nguyên liệu tạo thành đường và
chất hữu cơ khác.

III. Một số đặc điểm phân biệt

Nội dung 3: Tìm hiểu một số đặc điểm các nhóm thực vật C3, C4 và
phân biệt các nhóm thực vật C 3, C4 và CAM
CAM

Mỗi nhóm thực vật có đặc điểm

* GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 8 SGK hình thái, giải phẫu, đặc điểm sinh
và trả lời câu hỏi: Thực vật C3, C4 và CAM lý khác nhau giúp chúng thích nghi

khác nhau cơ bản ở những đặc điểm nào? Vì với từng môi trường sống:
sao có sự khác nhau đó?

- Thực vật C3: lá bình thường, thích

- HS trả lời.

nghi với khí hậu bình thường, có

- GV kết luận.

hô hấp sáng, năng suất sinh học
13


trung bình.
- Thực vật C4: lá bình thường, thích
nghi với khí hậu nóng, ẩm vùng
nhiệt đới, không có hô hấp sáng,
năng suất sinh học cao gấp đôi
thực vật C3.
- Thực vật CAM: thân, lá mọng
nước, thích nghi với khí hậu khô,
nóng vùng sa mạc và bán sa mạc,
không có hô hấp sáng, năng suất
sinh học thấp.
*Hoạt động 3: Luyện tập
1. Mục đích
HS thực hành vận dụng trực tiếp những kiến thức vừa học để trả lời các câu
hỏi trắc nghiệm, tự luận có liên quan đến bài học.

2. Nội dung
GV đưa 1 số câu hỏi trắc nghiệm, tự luận có liên quan và yêu cầu HS trả lời.
3. Dự kiến trả lời
HS có thể trả lời đúng hoặc chưa đúng hoặc đúng nhưng không đầy đủ, GV
hướng dẫn và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
4. Kỹ thuật tổ chức
4.1. Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Pha sáng quang hợp cung cấp cho pha tối sản phẩm nào sau đây?
A. CO2 và ATP.

B. Năng lượng ánh sáng.

C. Nước và O2.

D. ATP và NADPH.

Câu 2: Trong quang hợp, các nguyên tử ôxi của CO2 cuối cùng có mặt ở đâu?
A. Glucozo và nước.

B. Glucozo.
14


C. O2 và glucozo.

D. O2 thải ra

Câu 3: Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin khởi đầu cho tổng hợp glucozơ là
A. APG.


B. RiDP .

C. AlPG.

D. AM.

Câu 4: Sản phẩm quang hợp đầu tiên của con đường C4 là
A. APG.

B. AlPG.

C. AM.

D. AOA.

4.2. Tự luận:
Câu 1: Hình vẽ sau là sơ đồ đơn giản về quang hợp của thực vật. Hãy điền các số
từ 1- 8 sao cho phù hợp với sơ đồ.
1

4

3

7

6
5

2


8

Hướng dẫn:
1. Nước

2. Oxi

3. Pha sáng

4. ATP

5. NADPH

6. Pha tối

7. CO2

8. Chất hữu cơ

Câu 2: Sản phẩm nào của quang hợp có chứa O18 trong những trường hợp sau:
- Trường hợp 1: cung cấp cho cây CO218.
- Trường hợp 2: cung cấp cho cây H2O18.
Giải thích.
Hướng dẫn:
- Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp:
ánh sáng

6CO2


+

12H2O diệp lục

C6H12O6

+

6O2

+

6H2O

- Sản phẩm của quang hợp có chứa O18:
+ Trường hợp 1: C6H12O6 vì oxi trong chất hữu cơ có nguồn gốc từ CO2.
+ Trường hợp 2: 6O2  vì oxi giải phóng có nguồn gốc từ nước.
- Giải thích: O218  do quang phân ly nước (H2O18 ) xảy ra trong pha sáng.

15


C6H12O6 có chứa O18 do quá trình cố định CO218 tạo thành hydratcacbon xảy ra
trong pha tối.
* Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng
1. Mục đích
Nhằm khuyến khích HS hình thành ý thức và năng lực thường xuyên sử
dụng những kiến thức đã học vào việc giải các bài tập, trả lời các câu hỏi nâng cao
và giải quyết các câu hỏi thực tiễn có liên quan đến nội dung bài học.
2. Nội dung

GV đưa câu hỏi có liên quan và yêu cầu HS trả lời.
Sự gia tăng tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch của loài người đang làm cho nồng
độ khí CO2 của khí quyển tăng. Sự gia tăng khí CO 2 và các khí nhà kính khác trong
khí quyển trái đất làm nhiệt độ trái đất tăng lên. Theo tính toán của các nhà khoa
học, khi nồng độ CO2 trong khí quyển tăng gấp đôi, thì nhiệt độ bề mặt trái đất tăng
lên khoảng 30C. Các số liệu nghiên cứu cho thấy nhiệt độ trái đất đã tăng 0,5 0C
trong khoảng thời gian từ 1885 đến 1940 do thay đổi của nồng độ CO 2 trong khí
quyển từ 0,027% đến 0,035%. Dự báo, nếu không có biện pháp khắc phục hiệu ứng
nhà kính, nhiệt độ trái đất sẽ tăng lên 1,5 - 4,50C vào năm 2050.
Khi đọc được những thông tin trên, một bạn HS đã đưa ra đề xuất kích thích
hoạt động của các enzim thực hiện pha tối để tăng quá trình cố định CO 2 của quá
trình quang hợp mà không cần tăng ánh sáng. Theo em, ý kiến của bạn học sinh
trên đã hợp lý chưa? Vì sao?
3. Dự kiến trả lời
HS có thể trả lời đúng hoặc chưa đúng hoặc đúng nhưng không đầy đủ, GV
hướng dẫn và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
4. Kỹ thuật tổ chức
- Tùy điều kiện thời gian và năng lực của HS, GV có thể đưa câu hỏi vận
dụng và yêu cầu HS trả lời vào cuối tiết.
16


- Nếu thời gian không cho phép, GV có thể giao nhiệm vụ cho HS, yêu cầu
các em về nhà tìm hiểu, trả lời vào vở bài tập, GV sẽ kiểm tra vở vào tiết sau.
II.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm:
II.4.1. Mục đích thực nghiệm
Thực nghiệm sư phạm được tiến hành nhằm kiểm tra tính đúng đắn và khẳng
định tính khả thi của đề tài.
II.4.2. Nội dung thực nghiệm
Soạn, giảng có sự tham gia dự giờ, đánh giá của tổ bộ môn (cả ở lớp thực

nghiệm và lớp đối chứng).
II.4.3. Phương pháp thực nghiệm
Việc thực nghiệm sư phạm được tiến hành vào năm học 2017 - 2018 tại
trường THPT Yên Định I: Chọn các lớp 11A1, 11A4 tiến hành thực nghiệm đề tài
và lớp đối chứng 11A2, 11A3 giảng dạy theo phương pháp truyền thống (khả năng
tiếp thu của lớp 11A2 tương đương với lớp 11A1, của lớp 11A3 tương đương với
lớp 11A4).
- Trong quá trình giảng dạy, tôi theo dõi, đánh giá về mức độ hứng thú, tập trung và
khả năng vận dụng kiến thức mới của học sinh.
- Kết thúc thực nghiệm, tiến hành phân tích, xử lý kết quả từ các mẫu báo cáo bằng
phương pháp toán học.
II.4.4. Kết quả thực nghiệm
II.4.4.1. Kết quả điểm bài kiểm tra
Bảng số liệu

Ban

Lớp

Tự nhiên Thực nghiệm (11A1)
Đối chứng (11A2)
Thực nghiệm (11A4)

Sĩ số
44
44
42

Kết quả điểm bài kiểm tra
Trung bình

Khá
Giỏi
SL
%
SL
%
SL
%
5
15.9 27 56.
12
27.3
8
24 54.5 17 38.
3
6.8
7
10 23.8 26 61.
6
14.3
9
17


Tổng

Đối chứng (11A3)
Thực nghiệm
Đối chứng


41
86
85

29
17
53

70.7
19.8
62.4

11
51
28

26.
9
59.
3
32.
9

1
18
4

2.4
20.9
4.7


Biểu đồ thể hiện kết quả đánh giá của bài kiểm tra
Quan sát bảng và biểu đồ trên ta thấy, kết quả điểm bài kiểm tra của lớp thực
nghiệm cao hơn hẳn so với lớp đối chứng.
II.4.4.2. Hứng thú học tập của học sinh
Bảng số liệu
Ban

Lớp

Thực nghiệm(11A1)
Tự
Đối chứng(11A2)
nhiên Thực nghiệm(11A4)
Đối chứng(11A3)
Thực nghiệm
Tổng
Đối chứng

Sĩ số
44
44
42
41
86
85

Mức độ hứng thú (%)
Rất hứng
Hứng

Bình
Không
thú
thú
thường
hứng thú
SL % SL %
SL
% SL %
20 45. 20 45.
4
9
0
0
2
4.5
13 29.
20 45.
9 20.5
5
5
15 35. 22 52.
5 11.9
0
0
5
5
0
07
15 36.

18 43.
8 19.5
4
10.
35 40. 42 48.
9
0
0
6
9
2
2.4
28 32.
38 44.
17 20
7
8
5
9

7

18


Biểu đồ kết quả kiểm tra mức độ hứng thú của học sinh
* Qua quá trình phân tích kết quả thực nghiệm cho thấy:
- Kết quả học tập của học sinh ở lớp thực nghiệm cao hơn so với lớp đối chứng. Cụ
thể là tỷ lệ học sinh đạt kết quả loại khá, giỏi ở lớp thực nghiệm là cao hơn hẳn.
- Mức độ nắm vững tri thức, kỹ năng của học sinh lớp thực nghiệm cũng cao hơn

lớp đối chứng. Điều này thể hiện ở lớp thực nghiệm học sinh hiểu bài một cách
chắc chắn, nắm được bản chất của nội dung học tập. Khả năng vận dụng tri thức để
giải quyết vấn đề tốt hơn ở lớp đối chứng.
- Hứng thú học tập của học sinh giữa hai nhóm khối lớp thực nghiệm và đối chứng
cũng không giống nhau. Tỷ lệ học sinh biểu hiện trong các mức độ hứng thú học
tập ở hai khối lớp có sự chênh lệch đáng kể. Trong giờ dạy thực nghiệm học sinh có
hứng thú học tập hơn, không khí lớp học sôi nổi và bài học thực sự mang lại cho
các em những kiến thức bổ ích, kích thích tính sáng tạo, tìm tòi của học sinh.
Kết quả thực nghiệm chứng tỏ việc áp dụng nội dung của đề tài vào giảng
dạy đã giúp nâng cao kết quả học tập của học sinh một cách đáng kể. Đồng thời
tăng cường khả năng chú ý của học sinh với tiến trình bài học, tăng cường thời gian
duy trì trạng thái tích cực hoạt động và chú ý của học sinh trong giờ học.
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
19


Sau khi kết thúc các tiết dạy học thực nghiệm theo phương pháp tổ chức hoạt
động tự học cho HS, tôi nhận thấy:
- Đối với học sinh:
+ Học theo nội dung trong đề tài này học sinh đã phát huy tốt khả năng tự
học, chủ động, sáng tạo trong quá trình kiếm tìm tri thức.
+ Học sinh đã rất hứng thú với nội dung đang thực hiện, các em có thể hoàn
thành nhiệm vụ trong thời gian ngắn với chất lượng khá cao. Trong quá trình tìm
hiểu, nghiên cứu các em sẽ học được rất nhiều kiến thức, kỹ năng và giá trị mới.
- Đối với giáo viên: Tôi nhận thấy chúng ta nên vận dụng phương pháp tổ chức
hoạt động tự học cho HS vào trong quá trình giảng dạy để tăng hứng thú học tập
cho HS từ đó kết quả học tập của HS sẽ được nâng cao hơn.
2. Kiến nghị
- Đối với nhà trường: Nhà trường tạo điều kiện về trang thiết bị dạy học để giáo

viên có điều kiện, tìm tòi và thực hiện các phương pháp dạy học mới, các chuyên
đề dạy học mới.
- Đối với tổ nhóm chuyên môn: Tăng cường trao đổi chuyên môn, đặc biệt là các
thành viên trong nhóm tích cực chia sẻ các phương pháp dạy học, phương pháp giải
bài tập mới, hiệu quả để đồng nghiệp trao đổi, đánh giá, hoàn thiện hơn từ đó vận
dụng có hiệu quả vào dạy học.
XÁC NHẬN CỦA

Thanh Hóa, ngày 20 tháng 5 năm 2018

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Tôi xin cam đoan đây là sáng kiến kinh
nghiệm của mình viết, không sao chép nội
dung của người khác.

Hoàng Thị Lê

20


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách giáo khoa Sinh học 11 nâng cao – Nhà xuất bản giáo dục.
2. Tài liệu tập huấn tổ trưởng chuyên môn về phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt
động tự học của học sinh trung học phổ thông năm 2017.
3. Tài liệu tập huấn giáo viên THPT bồi dưỡng HSG môn Sinh học năm 2017.
4. Tài liệu mạng internet.
5. Bồi dưỡng HSG sinh học 10 – Phan Khắc Nghệ, Trần Mạnh Hùng

21



DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐÃ ĐƯỢC SỞ GD&ĐT ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI

Họ và tên tác giả: Hoàng Thị Lê
Chức vụ và đơn vị công tác: Tổ phó chuyên môn tổ Sinh – TD – GDQP – CN
Trường THPT Yên Định I
Kết quả
Cấp đánh giá đánh giá
TT
Tên đề tài SKKN
xếp loại (Phòng, xếp loại
Sở, Tỉnh...)
(A, B,
hoặc C)
1. Phương pháp giải bài tập về
Sở GD & ĐT
C
liên kết gen, hoán vị gen
Thanh Hóa
2. Phương pháp giải bài tập về
Sở GD & ĐT
C
di truyền quần thể dưới áp lực
Thanh Hóa

Năm học
đánh giá
xếp loại

2011
2014

của chọn lọc tự nhiên

22



×