Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Bộ đề thi và đáp án thi công chức môn nghiệp vụ kế toán năm 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 108 trang )

TÀI LIỆU THI CÔNG CHỨC

----------

TÀI LIỆU ÔN THI CÔNG CHỨC

Bộ câu hỏi và đáp án thi

Nghiệp vụ kế toán năm 2019
Có đáp án

Ha Noi, tháng 11 năm 2019


THI NGHIEP VU KE TOAN 2019


LUẬT NSNN 2015
QUESTION 1

Đối tượng áp dụng Luật NSNN 2015 (Điều 2):
Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội.
B. Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao.
C. Các đơn vị sự nghiệp công lập.Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến ngân sách
nhà nước
D. Tất cả các phương án trên
A.

Correct Answer: D
Explanation


Explanation/Reference:
QUESTION 2

Chi thường xuyên NSNN là (Điều 4):
Nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước.
Nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
C. Nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác.
D. Nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và
thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, bảo
đảm quốc phòng, an ninh.
A.
B.

Correct Answer: D
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 3

Bội chi NSNN (Điều 4):
Bao gồm bội chi ngân sách trung ương và bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh, cấp
huyện.
B. Bao gồm bội chi ngân sách trung ương và bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã.
C. Bao gồm bội chi ngân sách trung ương và bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh.
D. Là bội chi ngân sách trung ương.
A.


Correct Answer: C
Explanation
Explanation/Reference:


QUESTION 4

Bội chi NS trung ương là (Điều 4):
Được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách trung ương..
B. Được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách trung ương không bao
gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách địa phương.
C. Được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách trung ương không bao
gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách tỉnh.
D. Được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách trung ương không bao
gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách trung ương.
A.

Correct Answer: D
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 5

Bội chi NS địa phương cấp tỉnh của từng địa phương (Điều 4):
Được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách cấp tỉnh
gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương.
B. Được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách cấp tỉnh
gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách cấp huyện của từng địa phương.
C. Được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách cấp tỉnh
gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách cấp xã của từng địa phương.
D. Được xác định bằng chênh lệch nhỏ hơn giữa tổng chi ngân sách cấp tỉnh

gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương.
A.

không bao
không bao
không bao
không bao

Correct Answer: A
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 6

Ngân quỹ nhà nước là gì (Điều 62):
Toàn bộ các khoản tiền của Nhà nước có trên các tài khoản của Kho bạc Nhà nước mở
tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
B. Toàn bộ các khoản tiền của Nhà nước có trên các tài khoản của Kho bạc Nhà nước mở
tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các ngân hàng thương mại.
C. Toàn bộ các khoản tiền của Nhà nước có trên các tài khoản của Kho bạc Nhà nước mở
tại Ngân hàng thương mại
D. Toàn bộ các khoản tiền của Nhà nước có trên các tài khoản của Kho bạc Nhà nước mở
tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các ngân hàng thương mại, tiền mặt tại các đơn vị
Kho
bạc
Nhà
nước.
A.


Correct Answer: D

Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 7

Cơ quan nào quy định quản lý Ngân quỹ nhà nước (Điều 62):
A.

Chính phủ
Thủ tướng
C. Bộ Tài chính
D. UBND tỉnh
B.

Correct Answer: A
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 8

Ngân sách Nhà nước là (Điều 4):
Toàn bộ các khoản thu của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời
gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
B. Toàn bộ các khoản chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời
gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
C. Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng
thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
D. Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được thực hiện trong một khoảng thời gian
nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các

chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
A.

Correct Answer: C
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 9

Đơn vị Dự toán cấp I là:
Đơn vị dự toán ngân sách được Thủ tướng Chính phủ giao dự toán ngân sách.
Đơn vị dự toán ngân sách được Chính phủ giao dự toán ngân sách
C. Đơn vị dự toán ngân sách được Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân giao dự
toán ngân sách
D. Đơn vị dự toán ngân sách được Bộ tài chính giao dự toán ngân sách
A.
B.


Correct Answer: C
Explanation
Explanation/Reference:

(Điều 4 Luật NSNN 2015)
QUESTION 10

Đơn vị Dự toán cấp II:
Đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp I, được đơn vị dự toán cấp I phân bổ dự toán và
giao cho đơn vị dự toán cấp III (trường hợp được ủy quyền của đơn vị dự toán cấp I).
B. Đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp I, được đơn vị dự toán cấp I giao dự toán và phân
bổ dự toán.

C. Đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp I, được đơn vị dự toán cấp I giao dự toán và phân
bổ dự toán được giao cho đơn vị dự toán cấp III (trường hợp được ủy quyền của đơn vị
dự toán cấp I).
D. Đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp III, được đơn vị dự toán cấp I giao dự toán và phân
bổ dự toán được giao cho đơn vị dự toán cấp III (trường hợp được ủy quyền của đơn vị
dự toán cấp I).
A.

Correct Answer: C
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 11

Đơn vị dự toán cấp III:
Đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách, được đơn vị dự toán cấp I giao dự toán ngân sách
Đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách, được đơn vị dự toán cấp I hoặc cấp II giao dự toán
ngân sách
C. Đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách, được đơn vị dự toán cấp III giao dự toán ngân
sách.
D. Đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách, được đơn vị dự toán cấp 0 giao dự toán ngân sách.
A.
B.

Correct Answer: B
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 12

Đơn vị phụ thuộc là:
Đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách, được đơn vị dự toán cấp I hoặc cấp II giao dự toán

ngân sách.
B. Đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách, được đơn vị dự toán cấp III giao dự toán ngân
sách.
C. Đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách, được đơn vị dự toán cấp 4 giao dự toán ngân sách.
D. Đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách, được đơn vị dự toán cấp 0 giao dự toán ngân sách.
A.


Correct Answer: A
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 13

Thu NSNN là (Điều 5):
A.

Toàn bộ các khoản thu từ thuế, lệ phí
Toàn bộ các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện,
trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các
hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thực hiện
nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật
C. Các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhân ở
ngoài nước cho Chính phủ Việt Nam và chính quyền địa phương; Các khoản thu khác
theo quy định của pháp luật
D. Tất các các phương án trên
B.

Correct Answer: D
Explanation
Explanation/Reference:

QUESTION 14

Chi thường xuyên NSNN gồm (Điều 36):
A.

Quốc phòng; An ninh và trật tự, an toàn xã hội;
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề;Sự nghiệp khoa học và công nghệ; Sự nghiệp
y tế, dân số và gia đình; Sự nghiệp văn hóa thông tin Sự nghiệp phát thanh, truyền hình,
thông tấn; Sự nghiệp thể dục thể thao; Sự nghiệp bảo vệ môi trường;Các hoạt động
kinh tế;
C. Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức
chính trị - xã hội bao gồm: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn lao động Việt
Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên
hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam; hỗ trợ hoạt động cho các tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo
quy định của pháp luật;
D. Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực hiện các chính sách xã hội theo quy
định của pháp luật; Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
E. Tất cả các phương án trên.
B.

Correct Answer: E
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 15


Ngân sách địa phương gồm (Điều 6) :
Ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là ngân sách tỉnh), bao gồm
ngân sách cấp tỉnh và ngân sách của các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,

thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
B. Ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực
thuộc trung ương (gọi chung là ngân sách huyện), bao gồm ngân sách cấp huyện và
ngân sách của các xã, phường, thị trấn;
C. Ngân sách các xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã).
D. Cả 3 phương án trên.
A.

Correct Answer: D
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 16

Nguyên tắc quản lý chi NSNN (Điều 8 và Điều 9):
A.
B.

C.

D.

E.

Toàn bộ các khoản thu, chi ngân sách phải được dự toán, tổng hợp đầy đủ vào ngân
sách nhà nước
Các khoản chi ngân sách chỉ được thực hiện khi có dự toán được cấp có thẩm quyền
giao và phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định. Ngân sách các cấp, đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng
ngân sách không được thực hiện nhiệm vụ chi khi chưa có nguồn tài chính, dự toán chi
ngân sách làm phát sinh nợ khối lượng xây dựng cơ bản, nợ kinh phí thực hiện nhiệm

vụ chi thường xuyên.
Không được thực hiện nhiệm vụ chi khi chưa có nguồn tài chính, dự toán chi ngân sách
làm phát sinh nợ khối lượng xây dựng cơ bản, nợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi
thường xuyên.
Không được dùng ngân sách của cấp này để chi cho nhiệm vụ của cấp khác và không
được dùng ngân sách của địa phương này để chi cho nhiệm vụ của địa phương khác,
trừ một số trường hợp theo quy định.
Các phương án trên đều đúng

Correct Answer: E
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 17

Mức bố trí dự phòng trên tổng chi NSNN (Điều 10):
Từ 2% đến 3% tổng chi ngân sách mỗi cấp
B. Từ 2% đến 4% tổng chi ngân sách mỗi cấp
C. Từ 2% đến 5% tổng chi ngân sách mỗi cấp
D. Từ 2% đến 6% tổng chi ngân sách mỗi cấp
A.


Correct Answer: B
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 18

Dự phòng NSNN được dùng để (Điều 10):
Chi phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, cứu đói; nhiệm vụ
quan trọng về quốc phòng, an ninh và các nhiệm vụ cần thiết khác thuộc nhiệm vụ chi

của ngân sách cấp mình mà chưa được dự toán; Chi hỗ trợ cho ngân sách cấp dưới để
thực hiện nhiệm vụ, sau khi ngân sách cấp dưới đã sử dụng dự phòng cấp mình để
thực hiện nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu.
B. Chi phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, cứu đói; nhiệm vụ
quan trọng về quốc phòng, an ninh và các nhiệm vụ cần thiết khác thuộc nhiệm vụ chi
của ngân sách cấp mình mà chưa được dự toán; Chi hỗ trợ cho ngân sách cấp dưới để
thực hiện nhiệm vụ quy định, sau khi ngân sách cấp dưới đã sử dụng dự phòng cấp
mình để thực hiện nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu; Chi hỗ trợ các địa phương khác
theo quy định tại điểm c khoản 9 Điều 9 của Luật NSNN 2015.
C. Chi phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, cứu đói; nhiệm vụ
quan trọng về quốc phòng, an ninh và các nhiệm vụ cần thiết khác thuộc nhiệm vụ chi
của ngân sách cấp mình mà chưa được dự toán.
D. Không có phương án nào đúng.
A.

Correct Answer: B
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 19

Thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng NSNN (Điều 10):
Chính phủ quy định thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng ngân sách trung ương,
định kỳ báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội việc sử dụng dự phòng ngân sách trung
ương và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
B. Ủy ban nhân dân các cấp quyết định sử dụng dự phòng ngân sách cấp mình, định kỳ
báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân và báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tại kỳ
họp gần nhất
C. Đối với các khoản chi trên 03 tỷ đồng đối với mỗi nhiệm vụ phát sinh, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định các khoản chi đầu tư phát triển và các khoản chi thuộc chức năng

quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan trình Thủ tướng Chính phủ quyết định các khoản chi còn lại. Bộ trưởng Bộ Tài
chính quyết định mức chi không quá 03 tỷ đồng đối với mỗi nhiệm vụ phát sinh, định kỳ
hằng quý tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
A.

Correct Answer: D
Explanation


Explanation/Reference:
QUESTION 20

Quỹ dự trữ tài chính được sử dụng trong các trường hợp nào (Điều 11):
Cho ngân sách tạm ứng để đáp ứng các nhu cầu chi theo dự toán chi ngân sách khi
nguồn thu chưa tập trung kịp và phải hoàn trả ngay trong năm ngân sách
B. Trường hợp thu ngân sách nhà nước hoặc vay để bù đắp bội chi không đạt mức dự
toán được Quốc hội, Hội đồng nhân dân quyết định và thực hiện các nhiệm vụ phòng,
chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh trên diện rộng, với mức độ
nghiêm trọng, nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ cấp bách khác phát sinh
ngoài dự toán mà sau khi sắp xếp lại ngân sách, sử dụng hết dự phòng ngân sách mà
vẫn chưa đủ nguồn, được sử dụng quỹ dự trữ tài chính để đáp ứng các nhu cầu chi
nhưng mức sử dụng trong năm tối đa không quá 70% số dư đầu năm của quỹ
C. Chi phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, cứu đói; nhiệm vụ
quan trọng về quốc phòng, an ninh và các nhiệm vụ cần thiết khác thuộc nhiệm vụ chi
của ngân sách cấp mình mà chưa được dự toán.
D. Đáp an A và B
A.


Correct Answer: D
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 21

Thẩm quyền quyết định sử dụng quỹ dự trữ tài chính (Điều 11):
Đối với quỹ dự trữ tài chính trung ương, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định tạm ứng để
đáp ứng nhu cầu chi; Thủ tướng Chính phủ quyết định sử dụng để chi. Đối với quỹ dự
trữ tài chính cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sử dụng.
B. Đối với quỹ dự trữ tài chính cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sử dụng.
C. Đối với quỹ dự trữ tài chính cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định sử dụng.
D. Đối với quỹ dự trữ tài chính cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sử dụng.
A.

Correct Answer: A
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 22

Quy định về số dư Quỹ Dự trữ tài chính ở mỗi cấp NS (Điều 11):
Không vượt quá 25% dự toán chi ngân sách hằng năm của cấp đó, không bao gồm số
chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên
B. Không vượt quá 35% dự toán chi ngân sách hằng năm của cấp đó, không bao gồm số
chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên
C. Không vượt quá 45% dự toán chi ngân sách hằng năm của cấp đó, không bao gồm số
A.


D.


chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên
Không vượt quá 55% dự toán chi ngân sách hằng năm của cấp đó, không bao gồm số
chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên

Correct Answer: A
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 23

Tạm ứng Quỹ dự trữ tài chính (Điều 11):
Ngân sách cấp tỉnh được tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính của trung ương, ngân sách
cấp huyện và ngân sách cấp xã được tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính của Tỉnh và phải
hoàn trả tạm ứng ngay trong năm ngân sách.
B. Ngân sách cấp huyện được tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính của Tỉnh và phải hoàn trả
tạm ứng ngay trong năm ngân sách tiếp theo.
C. Ngân sách cấp xã được tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính của Tỉnh và phải hoàn trả tạm
ứng ngay trong năm ngân sách tiếp theo.
D. Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã không được tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính
của Tỉnh.
A.

Correct Answer: A
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 24

Kế hoạch tài chính 5 năm (Điều 17):
Được lập trong thời hạn 05 năm cùng với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm.
Xác định mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể về tài chính - ngân sách nhà nước; các
định hướng lớn về tài chính, ngân sách nhà nước;

C. Số thu và cơ cấu thu nội địa, thu dầu thô, thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu; số chi và cơ cấu chi đầu tư phát triển, chi trả nợ, chi thường xuyên; định hướng về
bội chi ngân sách; giới hạn nợ nước ngoài của quốc gia, nợ công, nợ chính phủ; các
giải pháp chủ yếu để thực hiện kế hoạch.
D. Tất cả các đáp án trên.
A.
B.

Correct Answer: D
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 25

Kế hoạch tài chính 05 năm được sử dụng để (Điều 17):
A.

Thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, ngành, lĩnh vực và địa


phương; cân đối, sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính công và ngân sách nhà nước
trong trung hạn; thúc đẩy việc công khai, minh bạch ngân sách nhà nước.
B. Làm cơ sở để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn
ngân sách nhà nước;
C. Định hướng cho công tác lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm, kế hoạch tài
chính - ngân sách nhà nước 03 năm.
D. Tất cả các phương án trên
Correct Answer: D
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 26


Thầm quyền xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm (Điều 17)
Bộ Tài chính có trách nhiệm chủ trì xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia trình
Chính phủ báo cáo Quốc hội; Sở Tài chính có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính
05 năm của địa phương mình trình Ủy ban nhân dân cùng cấp báo cáo Hội đồng nhân
dân xem xét, quyết định cùng với thời điểm trình dự toán ngân sách năm đầu kỳ kế
hoạch.
B. Bộ Tài chính có trách nhiệm chủ trì xây dựng kế hoạch tài chính 10 năm quốc gia trình
Chính phủ báo cáo Quốc hội; Sở Tài chính có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính
10 năm của địa phương mình trình Ủy ban nhân dân cùng cấp báo cáo Hội đồng nhân
dân xem xét, quyết định cùng với thời điểm trình dự toán ngân sách năm đầu kỳ kế
hoạch.
C. Bộ Tài chính có trách nhiệm chủ trì xây dựng kế hoạch tài chính 15 năm quốc gia trình
Chính phủ báo cáo Quốc hội; Sở Tài chính có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính
15 năm của địa phương mình trình Ủy ban nhân dân cùng cấp báo cáo Hội đồng nhân
dân xem xét, quyết định cùng với thời điểm trình dự toán ngân sách năm đầu kỳ kế
hoạch.
D. Bộ Tài chính có trách nhiệm chủ trì xây dựng kế hoạch tài chính 20 năm quốc gia trình
Chính phủ báo cáo Quốc hội; Sở Tài chính có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính
20 năm của địa phương mình trình Ủy ban nhân dân cùng cấp báo cáo Hội đồng nhân
dân xem xét, quyết định cùng với thời điểm trình dự toán ngân sách năm đầu kỳ kế
hoạch.
A.

Correct Answer: A
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 27

Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm là (Điều 43):

A.

Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước được lập hằng năm cho thời gian 01 năm,
trên cơ sở kế hoạch tài chính 05 năm, được lập kể từ năm dự toán ngân sách và 02
năm
tiếp
theo,
theo
phương
thức
cuốn
chiếu.


Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước được
trên cơ sở kế hoạch tài chính 05 năm, được lập
năm tiếp theo, theo phương thức cuốn chiếu.
C. Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước được
trên cơ sở kế hoạch tài chính 05 năm, được lập
năm tiếp theo, theo phương thức cuốn chiếu.
D. Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước được
trên cơ sở kế hoạch tài chính 05 năm, được lập
năm tiếp theo, theo phương thức cuốn chiếu.
B.

lập hằng năm cho thời gian 02 năm,
kể từ năm dự toán ngân sách và 02
lập hằng năm cho thời gian 03 năm,
kể từ năm dự toán ngân sách và 02
lập hằng năm cho thời gian 04 năm,

kể từ năm dự toán ngân sách và 02

Correct Answer: C
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 28

Ngoài quy định việc Chi ngân NSNN chỉ được thực hiện khi đã có trong dự toán ngân
sách được giao, thì điều kiện thực hiện chi ngân sách nhà nước gồm (Điều 12):
A.
B.

C.

D.

E.

Đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp
luật về đầu tư công và xây dựng
Đối với chi thường xuyên phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân
sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; trường hợp các cơ quan, đơn vị đã
được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng biên chế và kinh phí thì thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ và phù hợp với
dự toán được giao tự chủ;
Đối với những gói thầu thuộc các nhiệm vụ, chương trình, dự án cần phải đấu thầu để
lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp phải tổ chức
đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu
Đối với những khoản chi cho công việc thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng,
giao kế hoạch phải theo quy định về giá hoặc phí và lệ phí do cơ quan có thẩm quyền

ban hành
Tất cả các đáp án trên.

Correct Answer: E
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 29

Năm ngân sách được quy định như sau (Điều 14):
Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 11 năm dương lịch.
B. Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 01 năm sau.
C. Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
D. Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 02 năm sau.
A.

Correct Answer: C


Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 30

Cơ quan nào phải công khai thủ tục NSNN (Điều 15):
Chỉ có cơ quan thu.
Chỉ có cơ quan tài chính.
C. Chỉ có cơ quan Kho bạc Nhà nước
D. Gồm cả cơ quan thu, cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước
A.
B.


Correct Answer: D
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 31

Cơ quan nào giám sát ngân sách nhà nước của cộng đồng (Điều 16):
Hội đồng nhân dân địa phương.
B. UBND các cấp.
C. Sở Tài chính.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp.
A.

Correct Answer: D
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 32

Các hành vi bị cấm trong lĩnh vực ngân sách nhà nước (Điều 18):
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm đoạt hoặc thiếu trách nhiệm làm thiệt hại đến
nguồn thu ngân sách nhà nước.
B. Tất cả các hồ sơ trên
D.

Correct Answer: E
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 19

Các đơn vị, tổ chức có thẩm quyền hoàn trả các khoản thu NSNN cho người được
thụ hưởng, lập và gửi KBNN đồng cấp Hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản tại KBNN

theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 không bao gồm hồ sơ:
Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 01a/MTK);
Quyết định bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản
C. Quyết định thành lập đơn vị
A.
B.

Correct Answer: C
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 20

TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 quy định đối với những hồ sơ mở tài khoản,
đơn vị, tổ chức, cá nhân tùy từng trường hợp cụ thể lập và gửi đến KBNN như sau:
01 bản Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 01a/MTK)
hoặc Giấy đăng ký và sử dụng bổ sung tài khoản (Mẫu số 01b/MTK), Giấy đề nghị thay
đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 02/MTK) cùng Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi
tiết (Mẫu số 06a/MTK hoặc Mẫu số 06b/MTK, nếu có) và toàn bộ hồ sơ pháp lý gửi đến
KBNN nơi đăng ký sử dụng tài khoản.
B. 02 bản Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 01a/MTK)
hoặc Giấy đăng ký và sử dụng bổ sung tài khoản (Mẫu số 01b/MTK), Giấy đề nghị thay
đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 02/MTK) cùng Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi
tiết (Mẫu số 06a/MTK hoặc Mẫu số 06b/MTK, nếu có) và toàn bộ hồ sơ pháp lý gửi đến
KBNN nơi đăng ký sử dụng tài khoản.
C. 03 bản Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 01a/MTK)
hoặc Giấy đăng ký và sử dụng bổ sung tài khoản (Mẫu số 01b/MTK), Giấy đề nghị thay
đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 02/MTK) cùng Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi
tiết (Mẫu số 06a/MTK hoặc Mẫu số 06b/MTK, nếu có) và toàn bộ hồ sơ pháp lý gửi đến
KBNN nơi đăng ký sử dụng tài khoản.
D. 04 bản Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 01a/MTK)

hoặc Giấy đăng ký và sử dụng bổ sung tài khoản (Mẫu số 01b/MTK), Giấy đề nghị thay
đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 02/MTK) cùng Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi
tiết (Mẫu số 06a/MTK hoặc Mẫu số 06b/MTK, nếu có) và toàn bộ hồ sơ pháp lý gửi đến
A.


KBNN nơi đăng ký sử dụng tài khoản.
Correct Answer: C
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 21

Trong trường hợp đơn vị chủ đầu tư có nhiều dự án hoặc dự án được bố trí từ nhiều
nguồn vốn thuộc nhiều cấp ngân sách, đơn vị ban quản lý dự án được giao quản lý
nhiều dự án hoặc dự án được bố trí từ nhiều nguồn vốn thuộc nhiều cấp ngân sách,
đáp án nào sau đây đầy đủ:
A.

B.

C.

D.
E.

Nếu các dự án có cùng người ký Chữ ký thứ nhất (chữ ký của Chủ tài khoản và người
được ủy quyền) và người ký Chữ ký thứ hai (chữ ký của Kế toán trưởng và người được
ủy quyền) và cùng một mẫu dấu: Ban quản lý dự án, đơn vị chủ đầu tư chỉ cần lập và
gửi KBNN 01 bộ Hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản kèm Bảng kê đăng ký sử dụng tài
khoản chi tiết (Mẫu số: 06a/MTK hoặc Mẫu số 06b/MTK).

Nếu các dự án có cùng người ký Chữ ký thứ nhất (chữ ký của Chủ tài khoản và người
được ủy quyền) và Chữ ký thứ hai (chữ ký của Kế toán trưởng và người được ủy
quyền) hoặc khác mẫu dấu: Đơn vị ban quản lý dự án, đơn vị chủ đầu tư lập và gửi
KBNN hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản cho từng dự án.
Nếu các dự án không cùng người ký Chữ ký thứ nhất (chữ ký của Chủ tài khoản và
người được ủy quyền) và Chữ ký thứ hai (chữ ký của Kế toán trưởng và người được ủy
quyền) hoặc khác mẫu dấu: Đơn vị ban quản lý dự án, đơn vị chủ đầu tư lập và gửi
KBNN hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản cho từng dự án.
Đáp án A-B
Đáp án A-C

Correct Answer: E
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 22

Đối với mẫu dấu, mẫu chữ ký hoặc các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký và sử dụng
tài khoản hết hiệu lực, hành vi nào sau đây là không đúng theo TT số 61/2014/TTBTC ngày 12/5/2014:
A.

Cán bộ kế toán, cán bộ kiểm soát chi ghi ngày hết hiệu lực của từng tài khoản
B. Chuyển trả lại Trưởng phòng (bộ phận) kế toán hoặc người được Trưởng phòng (bộ
phận) kế toán ủy quyền đóng vào tập hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản hết hiệu lực
hàng năm
C. Xin ý kiến của KBNN cấp trên để tiêu hủy theo quy định.
D. Thực hiện đưa vào lưu trữ và tiêu hủy theo quy định.
Correct Answer: C
Explanation



Explanation/Reference:
QUESTION 23

Các nội dung trên Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký đã đăng
ký với KBNN theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 có giá trị như thế nào là
đúng:
Có giá trị kể từ ngày KBNN thông báo chấp nhận yêu cầu đăng ký sử dụng tài khoản và
mẫu dấu, mẫu chữ ký đến khi đơn vị, tổ chức, cá nhân đăng ký lại mẫu dấu, mẫu chữ
ký.
B. Có giá trị kể từ ngày KBNN thông báo chấp nhận yêu cầu đăng ký sử dụng tài khoản và
mẫu dấu, mẫu chữ ký đến khi đơn vị, tổ chức, cá nhân đăng ký lại mẫu dấu, mẫu chữ ký
(gửi KBNN Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký) hoặc tất toán tài khoản, ngừng
giao dịch tại KBNN.
C. Có giá trị kể từ ngày KBNN thông báo chấp nhận yêu cầu đăng ký sử dụng tài khoản và
mẫu dấu, mẫu chữ ký đến khi đơn vị toán tài khoản, ngừng giao dịch tại KBNN.
A.

Correct Answer: B
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 24

Về chữ ký đối với các đơn vị, tổ chức sử dụng NSNN và các tổ chức ngân sách theo
TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 là :
Đơn vị dự toán cấp 1, 2, 3:
-Chữ ký của Chủ tài khoản là chữ ký của Thủ trưởng đơn vị, tổ chức hoặc chữ ký của
người được ủy quyền làm Chủ tài khoản theo quy định của Pháp luật.
- Chữ ký của người được ủy quyền ký thay Chủ tài khoản được ghi trong Giấy đăng ký
sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký:
B. Đơn vị dự toán cấp 4: Chữ ký của Chủ tài khoản là chữ ký của Thủ trưởng đơn vị, tổ

chức được ghi trong Quyết định thành lập đơn vị hoặc văn bản của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền, hoặc chữ ký của người được ủy quyền làm Chủ tài khoản theo quy định
của Pháp luật.
C. Trường hợp Thủ trưởng đơn vị, tổ chức ủy quyền cho người khác làm Chủ tài khoản
phải có văn bản ủy quyền cho người làm Chủ tài khoản theo quy định của Pháp luật gửi
KBNN nơi giao dịch.
D. Tất cả các đáp án trên.
A.

Correct Answer: D
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 25

Chữ ký thứ hai trên giấy đăng ký mở và sử dụng tài khoản theo TT số 61/2014/TT-


BTC ngày 12/5/2014 là:
Chữ ký của Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán của đơn vị và người được ủy quyền
ký thay Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán.
B. Chữ ký của Chủ Tài khoản hoặc người được ủy quyền
C. Chữ ký của người được ủy quyền
D. Chữ ký của người lập biểu
A.

Correct Answer: A
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 26


Đối với cơ quan tài chính khi đăng ký sử dụng tài khoản thu, chi ngân sách, quy định
nào sau đây là sai theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:
Ngân sách trung ương: Lãnh đạo Vụ NSNN - Bộ Tài chính, ký chữ ký thứ nhất; riêng đối
với các khoản thu, chi vốn ngoài nước: Lãnh đạo Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại
- Bộ Tài chính ký chữ ký thứ nhất;
B. Ngân sách cấp tỉnh: Lãnh đạo Sở Tài chính ký chữ ký thứ nhất;
C. Ngân sách cấp huyện: Chủ tịch, phó Chủ tịch UBND huyện ký chữ ký thứ nhất;
D. Ngân sách cấp xã: Chủ tịch, phó Chủ tịch UBND xã ký chữ ký thứ nhất.
A.

Correct Answer: C
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 27

Quy định Chữ ký thứ hai của cán bộ được phân công theo dõi, quản lý các tài khoản
chi bằng Lệnh chi tiền, tài khoản ghi thu, ghi chi, tài khoản dự toán chi chuyển giao
của đơn vị, cụ thể như sau:
A.

B.
C.
D.
E.

Ngân sách trung ương: Lãnh đạo phòng quản lý NSNN - Vụ NSNN (Bộ Tài chính) ký
chữ ký thứ hai đối với các khoản cấp bằng lệnh chi, các khoản ghi thu, ghi chi; riêng đối
với các khoản thu, chi vốn ngoài nước: Lãnh đạo phòng chuyên môn của Cục Quản lý
Nợ và Tài chính đối ngoại.
Ngân sách cấp tỉnh: Lãnh đạo phòng chuyên môn (Sở Tài chính)

Ngân sách cấp huyện: Cán bộ (Phòng tài chính)
Ngân sách cấp xã: Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán)
Tất cả các đáp án trên

Correct Answer: E
Explanation
Explanation/Reference:


QUESTION 28

Đối với các cơ quan có thẩm quyền hoàn trả các khoản thu NSNN, quy định nào sau
đây là không đúng khi đăng ký mở TK tại KBNN theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày
12/5/2014:
Cơ quan thu, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hoàn trả các khoản thu
NSNN (chữ ký trên Lệnh hoàn trả các khoản thu NSNN, Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu
NSNN) đăng ký tối đa 4 người ký chữ ký thứ nhất (Chủ tài khoản và 3 người được ủy
quyền).
B. Đăng ký tối đa 2 chữ ký thứ hai.
C. Không đăng ký chữ ký thứ hai.
D. Trường hợp do đặc thù của đơn vị hoàn trả các khoản thu NSNN cần đăng ký nhiều
hơn số lượng người ký chữ ký thứ nhất và người ký chữ ký thứ hai theo quy định nêu
trên, phải có sự đồng ý băng văn bản của Kho bạc Nhà nước.
A.

Correct Answer: B
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 29


Quy định về Quyết định hoặc Giấy chứng thực thành lập đơn vị nào là không đúng:
Các đơn vị gửi Quyết định (hoặc Giấy chứng thực) thành lập đơn vị khi lần đầu tiên
đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN (Bản sao phải được công chứng, chứng thực bởi
cơ quan nhà nước có thẩm quyền công chứng, chứng thực, hoặc đóng dấu sao y bản
chính của cơ quan cấp trên quản lý đơn vị).
B. Quyết định (hoặc Giấy chứng thực) thành lập đơn vị được KBNN lưu cùng Hồ sơ đăng
ký sử dụng tài khoản của đơn vị.
C. Các đơn vị gửi Quyết định (hoặc Giấy chứng thực) thành lập đơn vị khi lần đầu tiên
đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN (Bản sao phải không cần công chứng, chứng
thực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền công chứng, chứng thực, hoặc không cần
đóng dấu sao y bản chính của cơ quan cấp trên quản lý đơn vị).
A.

Correct Answer: C
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 30

Các đơn vị nào phải gửi bản sao Quyết định (hoặc Giấy chứng thực) thành lập đơn vị
đến KBNN nơi mở TK theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:
Các cơ quan của Đảng cộng sản Việt nam. Các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang (Quốc
phòng, An ninh).Văn phòng Ủy ban nhân dân các cấp.
B. Cơ quan của các đoàn thể, tổ chức: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Liên
A.


đoàn Lao động Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
Các cơ quan Nhà nước ở trung ương gồm: Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc
hội, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

D. Các doanh nghiệp có vốn nhà nước (bao gồm các doanh nghiệp có vốn nhà nước và
các Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước 1 thành viên).
C.

Correct Answer: D
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 31

Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản theo TT số 61/2014/TT-BTC
ngày 12/5/2014:
Thời gian xem xét, giải quyết đăng ký sử dụng tài khoản (kể cả trường hợp gửi qua cổng
thông tin điện tử) là 01 ngày làm việc kể từ ngày KBNN nhận được hồ sơ đăng ký sử
dụng tài khoản đầy đủ, hợp lệ của đơn vị, tổ chức, cá nhân.
B. Thời gian xem xét, giải quyết đăng ký sử dụng tài khoản (kể cả trường hợp gửi qua cổng
thông tin điện tử) là 02 ngày làm việc kể từ ngày KBNN nhận được hồ sơ đăng ký sử
dụng tài khoản đầy đủ, hợp lệ của đơn vị, tổ chức, cá nhân.
C. Thời gian xem xét, giải quyết đăng ký sử dụng tài khoản (kể cả trường hợp gửi qua cổng
thông tin điện tử) là 03 ngày làm việc kể từ ngày KBNN nhận được hồ sơ đăng ký sử
dụng tài khoản đầy đủ, hợp lệ của đơn vị, tổ chức, cá nhân.
D. Thời gian xem xét, giải quyết đăng ký sử dụng tài khoản (kể cả trường hợp gửi qua cổng
thông tin điện tử) là 04 ngày làm việc kể từ ngày KBNN nhận được hồ sơ đăng ký sử
dụng tài khoản đầy đủ, hợp lệ của đơn vị, tổ chức, cá nhân.
A.

Correct Answer: B
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 32


Nguyên tắc kết hợp tài khoản đối với nhóm tài khoản dự toán của đơn vị, tổ chức
không bao gồm:
A.

Mã tài khoản kế toán.
Mã cấp ngân sách
C. Mã ĐVQHNS (Mã Dự án, BQL dự án hoặc đơn vị chủ đầu tư - đối với TK chi đầu tư )
D. Mã Dự phòng
B.

Correct Answer: D
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 33


Nguyên tắc kết hợp tài khoản đối với nhóm các tài khoản tạm ứng, ứng trước, chi
ngân sách nhà nước được KBNN sử dụng khi đơn vị, tổ chức rút dự toán ngân sách
để chi tiêu, hoặc thanh toán với các đơn vị, tổ chức khác gồm:
A.

Mã tài khoản kế toán, Mã cấp ngân sách.
Mã tài khoản kế toán, Mã ĐVQHNS ( Mã Dự án, BQL dự án hoặc đơn vị chủ đầu tư - đối
với TK chi đầu tư).
C. Mã tài khoản kế toán, Mã cấp ngân sách, Mã ĐVQHNS ( Mã Dự án, BQL dự án hoặc
đơn vị chủ đầu tư - đối với TK chi đầu tư) .
B.

Correct Answer: C
Explanation

Explanation/Reference:
QUESTION 34

Nguyên tắc kết hợp tài khoản đối với nhóm tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất
tiền gửi (tài khoản tạm thu, tạm giữ theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:
Mã tài khoản kế toán, Mã cấp ngân sách (Trường hợp không có cấp NS thì ghi cấp 0),
Mã ĐVQHNS (hoặc Mã số đơn vị có giao dịch với KBNN).
B. Mã tài khoản kế toán, Mã cấp ngân sách (Trường hợp không có cấp NS thì ghi cấp 0),
Mã ĐVQHNS (hoặc Mã số đơn vị có giao dịch với KBNN), Mã chương trình mục tiêu, dự
án và hạch toán chi tiết (Trường hợp không có mã CTMT thì ghi mã 00000).
C. Mã tài khoản kế toán, Mã ĐVQHNS (hoặc Mã số đơn vị có giao dịch với KBNN), Mã
chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết (Trường hợp không có mã CTMT thì
ghi mã 00000).
A.

Correct Answer: B
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 35

KBNN cấp mã số đơn vị giao dịch với KBNN theo hướng dẫn của Tổng Giám đốc
KBNN trong các trường hợp nào sau đây là không đúng:
Các đơn vị, tổ chức có giao dịch với KBNN, nhưng chưa được cơ quan tài chính cấp mã
ĐVQHNS theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC và Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC của
Bộ trưởng Bộ Tài chính (không thuộc đối tượng được cấp mã N= 1, 2, 3, 7, 8);
B. Các đơn vị, tổ chức đã được cấp mã ĐVQHNS, nhưng do yêu cầu quản lý cần mở thêm
tài khoản tiền gửi có cùng mã tài khoản kế toán để theo dõi chi tiết các khoản tiền gửi
khác nhau.
C. Cấp cho đơn vị dự toán dùng để phân bổ Ngân sách từ cấp trên xuống cấp dưới.
D. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu hoặc cho

phép mở tài khoản tại KBNN.
A.

Correct Answer: C


Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 36

Quy định sử dụng tài khoản theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 :
Nghiêm cấm các đơn vị sử dụng ngân sách rút tiền từ tài khoản dự toán chuyển vào tài
khoản tiền gửi của đơn vị mình, trừ các trường hợp được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền cho phép.
B. Không sử dụng tài khoản dự toán để tiếp nhận các khoản thanh toán do các đơn vị khác
chi trả, trừ các khoản thanh toán từ tài khoản dự toán bị ngân hàng hoặc KBNN khác trả
lại, các khoản nộp khôi phục dự toán và khoản thu hồi các khoản chi ngân sách, thu hồi
vốn đầu tư XDCB do ĐVSDNS, đơn vị chủ đầu tư nộp trả NSNN khi chưa quyết toán
ngân sách.
C. Các đơn vị dự toán, các đơn vị chủ đầu tư, Ban quản lý dự án được cấp kinh phí theo
hình thức dự toán kinh phí (thường xuyên, đầu tư XDCB, ủy quyền, viện trợ) sử dụng tài
khoản này theo đúng chế độ kiểm soát chi và chế độ thanh toán ngân sách nhà nước
hiện hành qua KBNN.
D. Tất cả các đáp án trên
A.

Correct Answer: D
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 37


Hành vi nào sau đây là không đúng đối với tài khoản tiền gửi mở tại KBNN theo TT
số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:
Nghiêm cấm các đơn vị, tổ chức cho thuê, cho mượn tài khoản tiền gửi tại KBNN.
Trường hợp đơn vị, tổ chức, cá nhân sử dụng tài khoản tiền gửi không phù hợp với nội
dung của tài khoản đã đăng ký hoặc vi phạm thủ tục thanh toán: KBNN có quyền từ chối
chi trả và trả lại chứng từ thanh toán để đơn vị, tổ chức, cá nhân lập lại
C. Trường hợp đơn vị, tổ chức, cá nhân vi phạm chế độ tài chính, KBNN sẽ giữ lại các
chứng từ thanh toán để thông báo cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử
lý.
D. Được sử dụng trong phạm vi số dư Nợ của tài khoản và phải theo các quy định của chế
độ thanh toán không dùng tiền mặt, chế độ quản lý tiền mặt, chế độ tài chính của Nhà
nước.
A.
B.

Correct Answer: D
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 38

Nguyên tắc phong tỏa, giải tỏa và tất toán tài khoản nào sau đây là không đúng:


Khi thực hiện phong tỏa, giải tỏa hoặc tất toán tài khoản, các đơn vị, tổ chức, cá nhân
và Kho bạc Nhà nước phải đối chiếu số liệu, xác nhận số dư đến ngày đối chiếu, lập
biên bản (2 bản) có chữ ký và dấu của 2 bên, mỗi bên giữ 1 bản.
B. Việc xử lý và chuyển số dư của tài khoản đến nơi khác thực hiện theo yêu cầu cụ thể
được pháp luật cho phép của đơn vị, tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền.

C. Tạm giữ số tiền còn lại trên TKTG nếu còn dư và không thông báo cho đơn vị
A.

Correct Answer: C
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 39

TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 quy định nội dung thực hiện phong tỏa, giải
tỏa và tất toán tài khoản được thực hiện trong trường hợp nào sau đây:
Phong tỏa TK khi có văn bản đề nghị của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.Chủ tài
khoản vi phạm kỷ luật thanh toán như: cho thuê, mượn tài khoản, sử dụng tài khoản sai
mục đích.Chủ tài khoản là cá nhân bị chết nhưng không có người được ủy quyền hay
thừa kế hợp pháp.
B. Tất toán TK khi đơn vị, tổ chức, cá nhân không còn tên pháp lý giao dịch do sáp nhập,
giải thể. Đơn vị, tổ chức, cá nhân có yêu cầu thay đổi nơi đăng ký và sử dụng tài khoản.
Chủ tài khoản có văn bản yêu cầu tất toán tài khoản. Thực hiện theo Quyết định xử lý
của cơ quan Nhà nước cỏ thẩm quyền. Tài khoản của đơn vị, tổ chức, cá nhân không
hoạt động liên tục sau thời gian 24 tháng (trừ tài khoản thanh toán vốn đầu tư).
C. Giải tỏa tài khoản thực hiện theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
D. Tất cả các đáp án trên
A.

Correct Answer: D
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 40

Khi thực hiện tất toán tài khoản, KBNN thông báo cho Chủ tài khoản biết; sau 30
ngày kể từ ngày gửi thông báo, nếu Chủ tài khoản không có ý kiến thì số dư trên tài

khoản được xử lý như thế nào là không đúng quy định:
Đối với số dư có nguồn gốc từ NSNN, KBNN làm thủ tục chuyển trả cho đơn vị.
B. Đối với số dư có nguồn gốc từ NSNN, KBNN làm thủ tục trích nộp vào NSNN.
C. Đối với số dư không có nguồn gốc từ NSNN, KBNN làm thủ tục chuyển vào tài khoản
tạm giữ chờ xử lý và thực hiện giải quyết theo quyết định của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền.
A.

Correct Answer: A
Explanation


Explanation/Reference:
QUESTION 41

TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 quy định đối chiếu tài khoản tiền gửi và tài
khoản có tính chất tiền gửi:
Việc đối chiếu tiền gửi của đơn vị giao dịch được thực hiện hàng tháng (năm), không
bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.
B. Việc đối chiếu tiền gửi của đơn vị giao dịch được thực hiện hàng tháng (quý), bao gồm
số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.
C. Việc đối chiếu tiền gửi của đơn vị giao dịch được thực hiện hàng tháng (năm), bao gồm
số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.
D. Việc đối chiếu tiền gửi của đơn vị giao dịch được thực hiện hàng năm, bao gồm số dư
đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.
A.

Correct Answer: C
Explanation
Explanation/Reference:

QUESTION 42

TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 quy định thời hạn thực hiện đối chiếu, xác
nhận số dư tài khoản, thi đáp án nào là không đúng:
Trong năm ngân sách, thời hạn thực hiện đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản chậm
nhất vào ngày 05 tháng sau đối với Tài khoản tiền gửi và Tài khoản có tính chất tiền gửi.
B. Ngày 05 tháng đầu quý sau đối với Tài khoản dự toán. Riêng thời hạn đối chiếu số liệu
NSNN khi kết thúc năm ngân sách chậm nhất đến hết ngày 10 tháng 2 năm sau.
C. Chậm nhất 03 ngày kể từ khi nhận Bản đối chiếu, xác nhận, KBNN có trách nhiệm đối
chiếu, xác nhận và trả kết quả cho ĐVSDNS, tổ chức và cá nhân liên quan.
D. Không có đáp án nào đúng.
A.

Correct Answer: D
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 43

Đối tượng được hưởng lãi theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:
Tài khoản tiền gửi của đơn vị dự toán (kể cả tài khoản tiền gửi khác của đơn vị dự toán),
tài khoản tiền gửi của đơn vị chủ đầu tư, chủ dự án mở tại KBNN và được cấp kinh phí
từ NSNN.
B. Tài khoản tiền gửi của các đơn vị, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tư nhân, doanh
nghiệp có vốn nhà nước (bao gồm các doanh nghiệp có vốn nhà nước và các công ty
trách nhiệm hữu hạn nhà nước 1 thành viên ...) cung cấp hàng hóa, dịch vụ như điện
thắp sáng, điện thoại, nước, ... được sự đồng ý của KBNN cho phép đăng ký, sử dụng
tài khoản tại KBNN nơi đơn vị tiếp nhận các khoản thanh toán hàng hóa, dịch vụ của
A.



đơn vị mua hàng.
Các tài khoản tiền gửi theo quy định bắt buộc phải mở tại KBNN, trừ trường hợp được
hưởng lãi theo Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
D. Tài khoản tiền gửi quỹ Bảo hiểm xã hội Việt Nam (kể cả tài khoản chuyên thu.
C.

Correct Answer: D
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 44

TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 quy định số ngày tính lãi trong tháng được
quy định thống nhất:
28 ngày đối với tháng trong năm có 28 ngày, lãi suất sử dụng trong công thức là lãi suất
tính theo tháng.
B. 29 ngày, lãi suất sử dụng trong công thức là lãi suất tính theo tháng.
C. 30 ngày, lãi suất sử dụng trong công thức là lãi suất tính theo tháng.
D. 31 ngày, lãi suất sử dụng trong công thức là lãi suất tính theo tháng.
A.

Correct Answer: C
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 45

Theo quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ tài chính;
Trường hợp nào sau đây không được tất toán tài khoản của đơn vị mở tại Kho bạc:
Đơn vị có yêu cầu thay đổi nơi mở tài khoản
Thực hiện theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
C. Tài khoản thanh toán vốn đầu tư không hoạt động trên 12 tháng

D. Đơn vị không còn tên pháp lý giao dịch do sát nhập, giải thể
A.
B.

Correct Answer: C
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 46

Theo quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ tài chính; Tài
khoản của các đơn vị, tổ chức, cá nhân được mở tại KBNN là tổ hợp tài khoản kế
toán bao gồm mã tài khoản tự nhiên được kết hợp với các đoạn mã khác do Bộ Tài
chính quy định trong:
Chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS ban hành theo Thông tư số 08/2013/
TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính.
B. Chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS ban hành theo Thông tư số 77/2017/
A.


TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính.
Câu a sai, b đúng
D. Câu a và b sai.
C.

Correct Answer: C
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 47

Theo quy định tại thông tư 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ tài chính; Tài

khoản của các đơn vị, tổ chức, cá nhân được mở tại KBNN là tổ hợp tài khoản kế
toán bao gồm mã tài khoản tự nhiên được kết hợp với các đoạn mã khác do Bộ Tài
chính quy định trong Chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản
lý Ngân sách và Kho bạc ban hành theo Thông tư số77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017
của Bộ Tài chính; trong đó đoạn mã nào là mã bắt buộc dùng để phân biệt tài khoản
của từng đơn vị, tổ chức khác nhau:
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách
B. Mã chương.
C. Mã ngành kinh tế.
D. Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết.
A.

Correct Answer: A
Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 48

Theo quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ tài chính; Các
đơn vị, tổ chức có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin về tài khoản trên chứng từ và các
hợp đồng với các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ, số tài khoản theo định dạng sau:
Đối với tài khoản dự toán: “Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS”.Trong đó Mã TKKT là
Tài khoản dự toán (Tài khoản đầu 9XXX).
B. Đối với nhóm tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi: “Mã TKKT. Mã cấp NS.
Mã ĐVQHNS. Mã CTMT, DA và HTCT”.
C. Đối với nhóm tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi: “Mã TKKT. Mã cấp NS.
Mã ĐVQHNS. Mã CTMT, DA và HTCT. Mã dự phòng”.
D. Câu a và b đúng.
A.

Correct Answer: D

Explanation
Explanation/Reference:
QUESTION 49

Theo Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 5/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quản


×