Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Nghiên cứu tính khả dụng của các hệ thống thông tin doanh nghiệp dựa trên dịch vụ web

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.31 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

IỆ

NG CH NH

NGHI N C
NH HẢ
NG C
C C HỆ
HỐNG HÔNG IN
NH NGHIỆ
N CH

L ẬN ĂN HẠC SĨ CÔNG NGHỆ HÔNG IN

H N I - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

IỆ

NG CH NH

NGHI N C
NH HẢ
HỆ HỐNG HÔNG IN
N CH



NG C
C C
NH NGHIỆ

Công nghệ thông tin
Truy n d liệu v M ng m y t nh

Ngành:
Chuyên ngành:
Mã số:

L ẬN ĂN HẠC SĨ CÔNG NGHỆ HÔNG IN

NGƯỜI HƯỚNG ẪN

H

HỌC: GS. S. NG YỄN ĐÌNH IỆ

H N I – 2017


1
LỜI CAM Đ

N

Tôi xin cam đoan kết quả đ t được trong luận văn “Nghi n c u t nh khả
dụng của hệ thống thông tin doanh nghiệp d a tr n d ch vụ web” l sản phẩm

nghi n c u, tìm hiểu của ri ng c nhân tôi. Trong to n bộ nội dung của luận văn,
nh ng đi u được trình b y hoặc l của c nhân tôi hoặc l được tổng hợp từ
nhi u nguồn t i liệu. Tất cả c c t i liệu tham khảo đ u có xuất x rõ r ng v
được tr ch dẫn hợp ph p.
Tôi xin ho n to n ch u tr ch nhiệm v ch u mọi hình th c kỷ luật theo quy
đ nh cho lời cam đoan của mình.
H Nội, ng y tháng năm 2017
Học vi n

Triệu Quang Ch nh


2
LỜI CẢ

N

Trước ti n, tôi xin b y tỏ l ng biết n sâu sắc đến th y GS. S. Nguyễn
Đình iệt - người đã hướng dẫn, khuyến kh ch, chỉ bảo v d y tôi tận tình, chu
đ o mong tôi lĩnh hội được kiến th c th y truy n đ t để ho n th nh luận văn
này. Tôi k nh chúc Th y m nh khỏe, công t c tốt để tiếp tục hướng dẫn thế hệ
mai sau.
Tôi xin b y tỏ l ng biết n sâu sắc đến c c th y gi o, cô gi o trong khoa
Công Nghệ Thông Tin, ban lãnh đ o trường Đ i Học Công Nghệ, bộ phận đ o
t o Sau đ i học đã đ o t o, t o mọi đi u kiện giúp đỡ tôi trong suốt qu trình học
tập v nghi n c u. Đồng thời tôi xin cảm n tất cả nh ng người thân y u trong
gia đình tôi cùng to n thể b n bè nh ng người đã luôn giúp đỡ, động vi n tôi
nh ng khi tôi gặp khó khăn, bế tắc trong nghi n c u.
Trong qu trình nghi n c u, do đi u kiện v khả năng nghi n c u của tôi
có h n n n luận văn không tr nh khỏi nh ng thiếu sót, tôi k nh mong nhận được

s bổ sung, đóng góp ý kiến của c c th y gi o, cô gi o v c c b n để đ t i của
tôi được ho n thiện h n.
Tôi xin chân th nh cảm n!
H Nội, ng y th ng năm 2017
Học vi n

Triệu Quang Ch nh


3
CL C
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................ 4
DANH MỤC CÁC H NH V ............................................................................... 5
DANH MỤC CÁC B NG BI U ......................................................................... 7
LỜI MỞ Đ U ....................................................................................................... 8
CH NG 1: GIỚI THIỆU CHUNG .................................................................. 10
1.1. S ra đời v ph t triển của m ng Internet v c c d ch vụ tr n Internet ... 10
1.2. S ph t triển của c c HTTT d a tr n web. .............................................. 12
1.3. Vấn đ nghi n c u t nh khả dụng của HTTT d a tr n web tr n thế giới 14
CH NG 2: KIẾN TRÚC CỦA CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DỰA TRÊN
WEB .................................................................................................................... 17
2.1. Kh i niệm ................................................................................................. 17
2.2. Mô hình hệ thống thông tin web nói chung ............................................. 18
2.3. Th nh ph n của hệ thống thông tin d a tr n web .................................... 20
2.4. Lợi thế của hệ thống thông tin d a tr n web so với hệ thống thông tin
thông thường. .................................................................................................. 22
2.5. Kết luận ................................................................................................... 23
CH NG 3: CÁC PH NG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU NĂNG CỦA HTTT
DỰA TRÊN WEB ............................................................................................... 24
3.1. Kh i niệm đ nh gi hiệu năng.................................................................. 24

3.2. C c lo i kiểm th hiệu năng..................................................................... 24
3.3. Mục đ ch v t m quan trọng của đ nh gi hiệu năng .............................. 26
3.4. X c đ nh tải công việc .............................................................................. 27
3.5. C c ho t động ch nh đ nh gi hiệu năng tr n web .................................. 28
3.6. C c lỗi thường gặp trong phân t ch v đ nh gi hiệu năng hệ thống....... 30
3.7. Một số công cụ kiểm th hiệu năng ......................................................... 35
3.7.1. Đặc điểm của c c công cụ ................................................................. 35
3.7.2. C c ti u ch l a chọn công cụ ........................................................... 36
3.7.3. Một số công cụ kiểm th hiệu năng .................................................. 38
CH NG 4: ĐÁNH GIÁ TÍNH KH DỤNG CỦA HTTT DỰA TRÊN WEB
BẰNG MÔ PHỎNG ........................................................................................... 44
4.1. Mục ti u.................................................................................................... 44
4.2. Ph n m m đ nh gi Jmeter. ..................................................................... 45
4.3. Lập kế ho ch đ nh gi .............................................................................. 47
4.4 Th c hiện kiểm th theo c c k ch bản kh c nhau ..................................... 49
4.4.1. K ch bản 1: ........................................................................................ 49
4.4.2. K ch bản 2 ......................................................................................... 95
4.5 Phân t ch, đ nh gi kết quả kiểm th bằng mô phỏng .............................. 96
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 98
Kết quả đ t được ................................................................................................. 98
Đ nh hướng nghi n c u ....................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KH O ................................................................................... 99


4
NH
iết tắt

CC C


Ý HIỆ , C C CHỮ IẾ

iễn giải
Advanced Research Projects
ARPA
Agency
Advanced Research Projects
ARPANET
Agency Network
B2B

B2C

DARPA
DNS
HTML
HTTP
IP
IS
JVM
LAN
PT
TCP
TELNET
UDP
URI
URL
URN
VPN
WBIS

WWW



iếng iệt
C quan D n nghi n c u Ti n
tiến bộ quốc ph ng M
M ng lưới c quan với c c đ n
nghi n c u tân tiến.
Mô hình kinh doanh thư ng m i
điện t trong đó giao d ch xảy ra
Business – To – Customer
tr c tiếp gi a doanh nghiệp với
kh ch h ng
Mô hình kinh doanh thư ng m i
điện t trong đó giao d ch xảy ra
Business To Business
tr c tiếp gi a c c doanh nghiệp với
nhau
DoD Advanced Research C quan Quản lý c c d n nghiên
Projects Agency
c u cao cấp Bộ Quốc ph ng M
Domain name server
Hệ thống m y chủ t n mi n
HyperText Markup
Ngôn ng đ nh dấu si u văn bản
Language
Hypertext Transfer Protocol Giao th c truy n si u văn bản
Internet Protocol
Giao th c li n m ng (giao th c IP)

Information system
Hệ thống thông tin
Java Virtual Machine
M y ảo Java
Local Area Network
M ng cục bộ
Performance test
Kiểm tra hiệu năng
Transmission Control
Giao th c đi u khiển truy n vận
Protocol
TErminaL NETwork
Giao th c cho ph p truy cập từ xa
User Datagram Protocol
Giao th c gói d liệu người dùng
Uniform Resource Identifier Chuỗi đ nh d ng t i nguy n thống
nhất
Uniform Resource Locator
Chuỗi nhận d ng t i nguy n bằng
đ a chỉ
Uniform Resource Name
Chuỗi nhận d ng một t i nguy n.
Virtual Private Network
M ng ri ng ảo
Web Based Information
Hệ thống thông tin d a tr n web
System
World Wide Web
M ng lưới to n c u



5
NH

C C C HÌNH

Hình 1.1 M ng ARPANET lúc thiết kế .............................................................. 10
Hình 2.1. Mô hình hệ thống thông tin d a tr n d ch vụ web nói chung ............. 19
Hình 2.2. Mối quan hệ gi a URI, URL, URN .................................................... 20
Hình 2.3. C c th nh ph n của hệ thống thông tin ............................................... 21
Hình 3.1. Minh họa gi a load test v stress test ................................................. 25
Hình 3.2 C c ho t động ch nh của kiểm th hiệu năng ...................................... 29
Hình 4.1. Thời gian đ p ng chấp nhận được của hệ thống ............................... 44
Hình 4.2. C ch th c ho t động của Jmeter ......................................................... 46
Hình 4.3. Kết quả kiểm th c sở ....................................................................... 49
Hình 4.4. Thiết lập k ch bản kiểm th tr n m y. ................................................ 50
Hình 4.5. Kết quả th nghiệm với số người dùng đồng thời kh c nhau tr n trình
duyệt Firefox của m y t nh. ................................................................................ 54
Hình 4.6. Tỉ lệ lỗi với người dùng đồng thời kh c nhau tr n trình duyệt m y t nh
............................................................................................................................. 55
Hình 4.7. Thời gian đ p ng với số người dùng đồng thời kh c nhau ............... 56
Hình 4.8. Thông lượng request với số người dùng kh c nhau. ........................... 57
Hình 4.9 S dụng CPU tr n m y chủ với số người dùng đồng thời kh c nhau. 61
Hình 4.10. S dụng bộ nhớ tr n m y chủ với số người dùng đồng thời kh c nhau
............................................................................................................................. 66
Hình 4.11. Mối quan hệ g a số lượng người dùng ảo v hiệu suất trung bình s
dụng RAM hệ thống ............................................................................................ 66
Hình 4.12. S dụng Disk I O với số người dùng kh c nhau ............................... 68
Hình 4.13. Kiểm tra đ a chỉ IP của m y t nh....................................................... 70
Hình 4.14. Biểu tượng Recorder ......................................................................... 71

Hình 4.15. Hộp tho i templates........................................................................... 71
Hình 4.16. Thiết lập thu test script Recorder tr n Jmeter ................................... 71
Hình 4.17. G i kèm file certificate qua email ..................................................... 72
Hình 4.19. Thiết lập wifi tr n điện tho i ............................................................. 72
Hình 4.20. Thiết lập cổng v đ a chỉ ip tr n điện tho i ....................................... 73
Hình 4.21. Kết quả thu test script từ trình duyệt safari của điện tho i iphone ... 74
Hình 4.22. Kết quả th nghiệm với số người dùng đồng khời từ kh c nhau tr n
trình duyệt Safari của điện tho i iphone. ............................................................ 78
Hình 4.23. Tỉ lệ lỗi với số người dùng kh c nhau tr n trình duyệt điện tho i .... 79
Hình 4.24. Thời gian đ p ng với số người dùng kh c nhau tr n trình duyệt điện
tho i ..................................................................................................................... 79
Hình 4.25 Thông lượng của hệ thống với số người kh c nhau từ trình duyệt điện
tho i ..................................................................................................................... 80
Hình 4.26.Thông lượng (KB) của hệ thống với số người kh c nhau từ trình
duyệt điện tho i ................................................................................................... 80
Hình 4.27. S dụng CPU tr n m y chủ với số người dùng kh c nhau ............... 84
Hình 4.28. S dụng bộ nhớ RAM với số người s dụng kh c nhau................... 88


6
Hình 4.29. Mối quan hệ g a số lượng người dùng ảo v hiệu suất trung bình s
dụng RAM hệ thống ............................................................................................ 89
Hình 4.30. S dụng disk I O với số người dùng kh c nhau ................................ 93
Hình 4.31. Thời gian đ p ng với 25 người dùng đồng thời theo m c thời gian
(ramp-up) đẩy tải v o hệ thống kh c nhau .......................................................... 95
Hình 4.32. Thông lượng của hệ thống với 25 người dùng đồng thời theo m c
thời gian (ramp-up) đẩy tải v o hệ thống kh c nhau .......................................... 96


7

DANH

C C C ẢNG I

Bảng 3.1. Một số công cụ mi n ph .................................................................... 41
Bảng 3.2. Một số công cụ thư ng m i ................................................................ 42
Bảng 4.1. Mô tả c c th nh ph n c bản trong Jmeter. ........................................ 46
Bảng 4.2. Cấu hình m y chủ ............................................................................... 47
Bảng 4.3. Cấu hình m y client ............................................................................ 47
Bảng 4.4. C c k ch bản kiểm th s dụng ph n m m Jmeter ............................. 48
Bảng 4.5. Bảng tải file theo c c l n đo ............................................................... 50


8
LỜI

ỞĐ

1. Đặt vấn đề, định hướng nghiên cứu
Với xu hướng của d ch vụ to n c u hóa kinh tế v nội đ a hóa, các hệ thống
thông tin doanh nghiệp cũ trong môi trường kh p k n không có khả năng hỗ trợ
các doanh nghiệp trong ho t động. C c mô hình kinh doanh mới đ i hỏi c c
công ty phải có hệ thống thông tin phân phối, truy cập từ xa v c c đặc t nh
khác, có khả năng truy cập mọi lúc, mọi n i theo thời gian th c. Việc s dụng
m ng ri ng ảo (VPN) đ i hỏi chi ph cao v thiếu linh ho t, hệ thống thông tin
d a tr n d ch vụ Web có thể đ p ng được tất cả c c y u c u n u tr n với chi
ph thấp, đó l mô hình lý tưởng của hệ thống thông tin doanh nghiệp. Ngày nay
d ch vụ Web đang rất ph t triển, nh ng lĩnh v c trong cuộc sống có thể p dụng
v t ch hợp d ch vụ Web l kh rộng lớn như d ch vụ chọn lọc v phân lo i tin
t c (hệ thống thư viện có kết nối đến web portal để tìm kiếm c c thông tin c n

thiết); ng dụng cho c c d ch vụ du l ch (cung cấp gi v , thông tin v đ a điểm,
…), c c đ i lý b n h ng qua m ng, thông tin thư ng m i như gi cả, tỷ gi hối
đo i, đấu gi qua m ng… hay d ch vụ giao d ch tr c tuyến (cho cả B2B v B2C)
như đặt v m y bay, thông tin thu xe,… Việc kh ch h ng truy cập v o trang
web b n h ng tr c tuyến của công ty, hệ thống trả d liệu chậm cho kh ch h ng
l m cho kh ch h ng không h i l ng. Đây l c hội để kh ch h ng tìm đến c c
trang web của c c đối thủ c nh tranh với chúng ta. Đi u n y đồng nghĩa với việc
công ty mất quan hệ kh c h ng mất doanh thu.
Công việc được đặt ra l m thế n o để đ nh gi ch nh x c t nh khả dụng của
hệ thống thông qua c c chỉ số v thời gian th c hiện hiện, t i nguy n hệ
thống,… C c t i nguy n của hệ thống được s dụng với m c độ n o trong qu
trình người s dụng truy cập v o trang web. Ở luận văn n y, tôi s dụng công cụ
Jmeter để mô phỏng người s dụng v thu thập c c b o c o v chỉ số m li n
quan đến người s dụng như tỉ lệ lỗi, thời gian đ p ng, thông lượng hệ thống.
Để từ đó l c sở cho c c công ty, đ n v cải tiến cũng như ph t triển hệ thống
thông tin tốt h n. Đ nh gi t nh khả dụng nhằm x c đ nh tốc độ, khả năng ch u
tải v m c độ b n v ng của ng dụng trong môi trường nhi u người dùng có
nhi u ho t động kh c nhau. Mục đ ch của nghi n c u t nh khả dụng của hệ
thống thông tin tr n n n web l x c đ nh khả năng ch u tải của hệ thống, x c
đ nh c c m c s dụng t i nguy n của hệ thống chuẩn b kế ho ch mở rộng hoặc
nâng cấp hệ thống trong tư ng l i. Từ c c m c độ s dụng t i nguy n x c đ nh
th nh ph n “nút cổ chai” để đi u chỉnh hoặc nâng cấp hệ thống hiệu quả.
2. ục tiêu của luận văn
Luận văn tập trung nghi n c u t nh khả dụng của c c hệ thống thông tin
d a tr n web: c c vấn đ ảnh hưởng đến tính khả dụng ph n m m; phư ng ph p
đ nh gi tính khả dụng; giải ph p cải tiến tính khả dụng hiện có; k thuật công
cụ...; x c đ nh tốc độ, khả năng phân tải v khả năng s dụng của người dùng
đối với c c hệ thống thông tin d a tr n web trong môi trường nhi u người dùng.



9
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
C c mô hình đ nh gi hệ thống thông tin d a tr n web, thiết kế k ch bản
trong đ nh gi t nh khả dụng c c hệ thống thông tin d a tr n web.
S dụng công cụ Jmeter để kiểm tra t nh khả dụng của c c hệ thống web;
Th c thi đ nh gi hệ thống.
4. hương pháp nghiên cứu
Đ t i tập trung nghi n c u, tìm hiểu c c mô hình, phư ng ph p v k thuật
đ nh gi hệ thống thông tin d a tr n web. Đ nh gi , kiểm tra khả năng s dụng
của c c ng hệ thống web trong c c môi trường kh c nhau.
S dụng công cụ Jmeter để đ nh gi t nh khả dụng của hệ thống thông tin
d a tr n web.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đ t i nghi n c u t nh khả dụng của hệ thống thông tin tr n n n web thông
qua khả năng s dụng với nỗ l c tối thiểu của người dùng hệ thống với c c đi u
kiện như môi trường, thời điểm, số lượng người dùng kh c nhau. Đây l c sở
để ph t triển mở rộng hệ thống thông tin doanh nghiệp trên d ch vụ web.
6. Cấu tr c của luận văn
Chư ng 1: Giới thiệu đ t i. Chư ng n y giúp người đọc hiểu bối cảnh
th c hiện đ t i, lý do chọn đ t i, mục đ ch của đ t i.
Chư ng 2: Trình b y tổng quan v hệ thống thông tin, hệ thống thông tin
tr n n n web, th nh ph n v ưu điểm của hệ thống thông tin tr n n n web.
Chư ng 3: Nghi n c u c c phư ng ph p, mục ti u để đ nh gi t nh khả
dụng của hệ thống thông tin tr n web.
Chư ng 4: Th c hiện mô phỏng bằng ph n m m Jmeter truy cập v o trang
web b n h ng htttp: mimi589.com để đ nh gi phân t ch t nh khả dụng của hệ
thống.
Ph n kết luận: tóm tắt c c kết quả nghi n c u v đ nh hướng ph t triển.



10
CHƯ NG 1: GIỚI HIỆ CH NG
1.1. Sự ra đời và phát triển của mạng Internet và các dịch vụ trên Internet
Theo [14], để đối phó với s ph t triển khoa học của Liên Xô, th ng 2 năm
1958 M th nh lập C quan nghi n c u công nghệ cao (ARPA) với mong muốn
p dụng khoa học v công nghệ cho quân đội M . V o đ u nh ng năm 60, gi o
sư Licklider đã có ý tưởng xây d ng m ng m y t nh, m ng có thể kết nối to n
c u c c m y t nh. Th ng 7 năm 1961 Leonard Kleinrock đã công bố một b i b o
trong đó lý thuyết chuyển m ch gói. Năm 1967, Robert công bố kế ho ch ph t
triển m ng m y t nh ARPANET.

Theo 16 , Internet ph t triển theo bốn thời k sau:
hời kỳ phôi thai của Internet bắt nguồn từ việc năm 1969, DARPA đã
kết nối th nh công 4 điểm m y t nh tr n nước M l Viện nghi n c u Stanford,
UCLA, Đ i học California ở Santa Barbara v Đ i học Utah.
Nh ng năm sau đó, ARPA đã ph t triển s dụng m ng di động s dụng
sóng radio v m ng vệ tinh kết nối v o ARPANET. Năm 1974 Cerf v Kahn đã
ph t minh ra mô hình TCP IP v c c giao th c ho t động tr n TCP IP. Mô hình
tham chiếu TCP IP v chồng giao th c TCP IP trở th nh “keo g n” gắn kết c c
m ng để trở th nh li n m ng Internet.
Ngo i ra, Internet ph t triển c c ng dụng như thư điện t – email ra đời
năm 1971, giao th c đi u kiển m y t nh từ xa Telnet ra đời năm 1974, d ch vụ
truy n tệp qua m ng FTP năm 1976.
M ng Internet ban đ u chỉ khởi sắc trong giới học thuật với việc t o ra
BITNET (because It is Time Network – Bởi vì đã đến thời của M ng). Sau n y,
năm 1984 khi giới nghi n c u đưa ra “hệ thống t n mi n” cho ph p người s


11
dụng tìm kiếm c c m y vi t nh kh c theo t n ch không phải theo số thì số m y

chủ tr n Internet đã tăng l n con số chóng mặt (từ 1987 có 10.000 m y chủ, hai
năm sau có tới 100.000 m y chủ).
Giai đoạn bùng nổ thứ nhất v o năm 1986 m ng NSFnet ch nh th c được
thiết lập. Khi công nghệ m ng đã ph t triển, nhi u m ng mới đã hình th nh v
đ u được kết nối với ARPANET, CSNET v NSFNET, tất cả c c m ng n y nối
với nhau v trở th nh Internet. Cuối cùng thì ARPANET v CSNET suy tho i,
chỉ c n NSFNET l một m ng kh tốt trở th nh m ng ch nh li n kết c c m ng
khác trên Internet. Lúc n y đối tượng s dụng Internet chủ yếu l nh ng nh
nghi n c u v d ch vụ phổ biến nhất l E-mail và FTP. Internet đã l một
phư ng tiện đ i chúng.
Giai đoạn bùng nổ thứ hai với s ph t triển của www, bắt đ u từ việc tìm
ra c ch để lưu gi v tìm kiếm c c c sở d liệu. C c c sở d liệu n y phải
được kết nối với c c t i liệu của thư viện.
Đến năm 1991, Tim Berners Lee ở trung tâm nghi n c u nguy n t châu
Âu (CERN) phát minh ra World Wide Web (WWW) d a theo ý tưởng v si u
văn bản được Ted Nelson đưa ra từ năm 1985. Có thể nói đây l một cuộc c ch
m ng trên Internet vì người ta có thể truy cập, trao đổi thông tin một c ch dể
dàng, nhanh chóng.
S ph t triển nhanh chóng của d ch vụ www của nh ng năm 90 có s đóng
góp của nh ng công ty d ch vụ Internet – ISP. C c công ty n y cung cấp cho
người dùng kết nối tới Internet v c c d ch vụ kh c như e-mail, www, v.v.. C c
hợp đồng của nh ng công ty n y ký kết với h ng chục triệu người mỗi năm đã
l m thay đổi ho n to n t nh chất m ng từ phục vụ cho nghi n c u, quân s th nh
lợi ch phục vụ công cộng, giống như hệ thống m ng điện tho i.
Internet bùng nổ với mạng không dây. Năm 1985, C quan quản l vi n
thông của Mĩ quyết đ nh mở c a một số băng t n của giải phóng không dây, cho
ph p người s dụng chúng m không c n giấy ph p của Ch nh phủ. Đây l bước
mở đ u cho c c m ng không dây ra đời v ph t triển rất nhanh. Ban đ u c c nh
cung cấp c c thiết b không dây dùng cho m ng LAN như Proxim v Symbol ở
Mĩ đ u ph t triển c c sản phẩm độc quy n, không tư ng th ch với c c sản phẩm

của c c công ty kh c. Đi u n y dẫn đến s c n thiết phải x c lập một chuẩn
không dây chung. Năm 1997, một tiểu ban đã tiến h nh thư ng lượng hợp nhất
c c chuẩn v đã ban h nh chuẩn ch nh th c IEE 802.11. Sau đó l chuẩn
802.11b v chuẩn 802.11a l n lượt được ph duyệt v o c c năm 1999 v năm
2000. Th ng 8 năm 1999 s u công ty gồm Intersil, 3Com, Nokia, Aironet,


12
Symbol v Lucent li n kết t o th nh li n minh tư ng th ch Ethernet không dây
VECA. Thuật ng Wi-Fi ra đời, l t n gọi thống nhất để chỉ công nghệ kết nối
cục bộ không dây đã được chuẩn hóa.
1.2. Sự phát triển của các HTTT dựa trên web.
V o đ u nh ng năm 2000, Internet đã ph t triển từ chủ yếu l phư ng tiện
truy n thông (email, tệp tin, nhóm tin v ph ng chat) như một chiếc xe để phân
phối đ y đủ thông tin đến một k nh th trường. C c trang web chỉ đ n giản hiển
th thông tin cho kh ch truy cập đã trở th nh c c hệ thống tư ng t c, có ch c
năng cao cho ph p nhi u lo i hình doanh nghiệp tư ng t c với nhi u lo i người
dùng.
Giai đo n đ u ti n chung trong việc ph t triển c c hệ thống thông tin d a
tr n Web như l một trung tâm thông tin, n i cung cấp thông tin v lo i hình tiếp
th th trường để tăng uy t n, nâng cao thư ng hiệu hoặc để khuyến kh ch ho t
động mua b n thông thường.
Giai đo n th hai l hệ thống thông tin bắt đ u c ch s dụng c c biểu mẫu
Web, để c c trình duyệt có thể đặt h ng v th c hiện y u c u từ c c trang web
có lợi ch, đi u chỉnh trang web như một danh mục đặt h ng qua thư điện t .
Ph m vi v s ph c t p của c c ng dụng Web hiện t i rất kh c nhau: từ
c c d ch vụ quy mô nhỏ, thời gian d ch vụ tr c tuyến ngắn đến c c ng dụng
doanh nghiệp quy mô lớn được phân t n tr n Internet, m ng nội bộ công ty v
m ng ngo i. C c ng dụng d a tr n web có thể được phân nhóm th nh bảy lo i:
• Thông tin, v dụ b o điện t , danh mục sản phẩm, bản tin, hướng dẫn s

dụng d ch vụ, s ch tr c tuyến, s ch điện t tr c tuyến;
• Tư ng t c, v dụ mẫu đăng ký, thông tin c nhân; trình b y do người dùng
cung cấp, tr ch i tr c tuyến;
• Giao d ch mua b n, v dụ mua sắm điện t , đặt h ng v d ch vụ, ngân h ng
tr c tuyến;
• Môi trường l m việc hợp t c, v dụ: c c hệ thống t c giả phân t n, c c công
cụ thiết kế hợp t c;
• Cộng đồng tr c tuyến, chợ, v dụ: nhóm tr chuyện, hệ thống c c nh tư vấn
khuyến c o c c sản phẩm hoặc d ch vụ, c c chợ tr c tuyến, c c cuộc đấu gi
tr c tuyến;
• Cổng thông tin Web, v dụ: trung tâm mua sắm điện t , trung gian tr c
tuyến.


13
Khi c c ng dụng Web đã ph t triển, nhu c u v c c hệ thống d a tr n Web
v s ph c t p của việc thiết kế, ph t triển, duy trì v quản lý c c hệ thống n y
cũng tăng l n đ ng kể. V dụ, c c trang web như Thế vận hội Sydney 2000, Thế
vận hội Nagano 1998 v Wimbledon đã nhận được h ng trăm nghìn l n truy cập
mỗi phút (Ginige v Murugesan, 2001). Họ cung cấp thông tin rộng lớn, năng
động trong nhi u đ nh d ng phư ng tiện truy n thông (đồ họa, hình ảnh, v
video). Thiết kế trang web cho c c ng dụng n y v nhi u ng dụng kh c đ i
hỏi cân bằng gi a nội dung thông tin, thẩm m v hiệu năng.
Nh ng thay đổi trong s dụng Internet v c c hệ thống thông tin d a tr n
Web đã có một t c động rất lớn đến công nghệ ph n m m. Trước đây, c c trang
web chủ yếu bao gồm c c tệp HTML tĩnh, thường được t o bởi một quản tr
viên web duy nhất s dụng HTML, JavaScript v c c tệp CGI đ n giản để cung
cấp thông tin v thu thập d liệu từ kh ch truy cập có c c biểu mẫu. C c hệ
thống thông tin d a tr n Web ban đ u có một cấu hình client-server. Trong đó
client l một trình duyệt Web m mọi người s dụng để truy cập v o c c trang

Web nằm tr n c c m y t nh kh c nhau, c c m y chủ v một gói ph n m m được
gọi l một m y chủ Web g i c c tệp HTML tới kh ch h ng. C c mẫu HTML t o
ra d liệu được g i l i cho m y chủ để được x lý bởi c c chư ng trình CGI.
Mô hình ho t động rất đ n giản n y có thể hỗ trợ c c trang Web tư ng đối nhỏ.
Nó s dụng ph n m m quy mô nhỏ, cung cấp bảo mật rất t, thường không thể
hỗ trợ nhi u lưu lượng truy cập, v cung cấp ch c năng h n chế. Ch c năng v
cấu trúc của Web đã thay đổi đ ng kể. C c trang web hiện nay l c c hệ thống
ph n m m đ y đủ ch c năng cung cấp thư ng m i điện t từ doanh nghiệp đến
kh ch h ng, thư ng m i điện t doanh nghiệp-doanh nghiệp, v nhi u d ch vụ
cho nhi u người dùng. Các hệ thống web lớn phải s dụng các đội ngũ quản lý
Web dẫn dắt c c chuyên gia công nghệ thông tin đa d ng bao gồm c c lập trình
vi n, quản tr vi n c sở d liệu, quản tr vi n m ng, nh thiết kế đồ ho , c c
chuy n gia bảo mật, nh tiếp th v nh ng người kh c. C c hệ thống web n y s
dụng c c công nghệ đa d ng bao gồm một số lo i Java (Java, Servlets,
Enterprise JavaBeans, applet v Java Server Pages), HTML, JavaScript, XML,
UML v nhi u ngôn ng lập trình kh c. Việc s dụng c c th nh ph n ph n m m
của b n cung cấp th ba ng y c ng tăng. Công nghệ đã thay đổi thay vì mô hình
hai t ng cũ không hỗ trợ y u c u chất lượng cao của c c ng dụng ph n m m
Web. Cấu hình hai t ng ph n m m web độ bảo mật thấp, khả năng mở rộng k m
và khó bảo trì. Cấu hình ph n m m trang web hiện t i đã mở rộng ra mô hình ba
t ng v bây giờ nói chung l một mô hình "N-t ng”. Ph t triển c c hệ thống d a
tr n Web kh c biệt đ ng kể so với ph t triển ph n m m truy n thống v đặt ra


14
nhi u th ch th c. Việc xây d ng một hệ thống d a tr n Web l ph c t p đ i hỏi
kiến th c v chuy n môn từ nhi u lĩnh v c kh c nhau.
1.3. Vấn đề nghiên cứu tính khả dụng của HTTT dựa trên web trên thế giới
Hiện nay, công nghệ thông tin h u như được p dụng rộng rãi tr n to n c u.
Nước ta cũng đang d n chuyển mình vì thấy được lợi ch to lớn trong việc p

dụng công nghệ thông tin v o c c lĩnh v c như kinh doanh, quản lý, mua sắm,...
nói chung l tất cả nhu c u của con người. Một trong nh ng d ch vụ công nghệ
h ng đ u được s dụng phổ biến nhất l d ch vụ WEB. Với công nghệ WEB
hiện t i thì có thể đ p ng mọi nhu c u của con người v h n thế n a.
Dưới s hỗ trợ của công nghệ Web 2.0, m ng không c n giới h n trong
việc ph t h nh thông tin của công ty, v đã được s dụng rộng rãi để x lý c c
giao d ch kh ch h ng theo mô hình B2C. Nó có thể đ p ng tốt h n nhu c u của
doanh nghiệp B2B x lý trong chuỗi cung ng, trao đổi thông tin v chia sẻ t i
nguy n gi a c c doanh nghiệp. Với quy mô mở rộng v ch c năng ng y c ng
tăng của c c hệ thống thông tin Web, s phụ thuộc của người dùng v o c c d ch
vụ Web ng y c ng tăng v nhu c u v t nh khả dụng đang gia tăng. T nh khả
dụng c c hệ thống thông tin quản lý d a tr n c c d ch vụ Web đã trở th nh chìa
khóa để p dụng th nh công hệ thống thông tin
Trong bối cảnh ph t triển, chỉ số hiệu suất ph n c ng ng y c ng tăng v gi
th nh giảm. B i to n đặt ra l l m thế n o đ nh gi được t nh khả dụng của hệ
thống thông tin tr n n n web. Việc l a chọn c c t i nguy n cho hệ thống thông
tin tr n n n web l quan trọng. Vì trong qu trình ho t động c c t i nguy n gây
ảnh hưởng đến khả năng s dụng của hệ thống thông tin. Đi u n y gây n n s
đ p ng chậm của HTTT tr n n n web. Khả năng đ p ng của hệ thống thông
tin tr n web l yếu tố phụ thuộc v o ph n c ng một yếu tố tốc độ đ p ng của hệ
thống, tỉ lệ lỗi của truy vấn người dùng đến hệ thống. Khả năng đ p ng của
trang web v người dùng k p thời ch nh x c l một yếu tố quan trọng. V dụ:
người dùng truy cập v o một trang Web b n h ng tr c tuyến. Sau một v i phút,
người dùng mới truy cập đến được sản phẩm m họ tìm kiếm. Rõ r ng, thời gian
truy cập của người dùng lâu gây n n s khó ch u, lãng ph thời gian. Từ đó dẫn
đến việc họ đắn đo suy nghĩ trở l i v s dụng trang web n y n a. H n n a, đó
l nguy n nhân dẫn đến công ty có trang web n y mất doanh thu. Tuy nhi n việc
đ nh gi khả năng s dụng c c t i nguy n của hệ thống thông tin d a tr n web ở
Việt Nam thường b bỏ qua hoặc không quan tâm đúng m c. Kết quả l c c ng
dụng web thường có độ tin cậy thấp khả năng ch u tải k m. Dưới đây l một



15
thảm họa v qu tải của hệ thống thông tin tr n n n web đã xảy ra v m c độ
thiệt h i của nó.
rang web bán v xe Tết của công ty hương rang https: futabus.vn
C đến cuối năm âm l ch, nhu c u đi l i của người dân tăng cao vì ai cũng
muốn v nh đón tết b n gia đình. Trong ng y đ u mở b n v Tết theo hình th c
online, trang web mua v của công ty Phư ng Trang đã b nghẽn m ng từ s ng
đến chi u khiến nhi u người không h i l ng. Đến 10 giờ 30 ng y 15 01/2016,
trang web của Công ty cổ ph n vận tải v d ch vụ du l ch Phư ng Trang (Công
ty Phư ng Trang) vẫn trong tình tr ng qu tải v không thể truy cập. Tình tr ng
n y k o d i từ khoảng 7 giờ cùng ng y. Trang web công ty Phư ng Trang đăng
tải d ng thông b o “Mong quý kh ch thông cảm, vì hệ thống qu tải, quý kh ch
vui lòng quay l i sau 9 giờ 30 phút”. Tuy nhi n, sau đó ho t động đặt vé
Tết online vẫn không có tiến triển gì. Ông Tony Williamson, Tổng gi m đốc
Công ty Phư ng Trang cho biết lãnh đ o Phư ng Trang đã y u c u bộ phận k
thuật cố gắng khắc phục s cố ngay trong ngày. T i Bến xe Mi n Đông, một số
người dân có mặt trước qu y v Phư ng Trang để hỏi thông tin nhưng nhân vi n
thông b o c c tuyến Quy Nh n, Quảng Ngãi, Đ Nẵng v Huế chỉ b n online.
Việc n y dẫn đến tình tr ng công ty không b n được v v người dân không
mua được v gây ra thiệt h i lớn v kinh tế và uy tín cho ch nh công ty Phư ng
Trang.
rang bán v nhạc
Ng y 24 th ng 10 năm 2017, trang web Interpark bắt đ u mở cổng b n v
cho fanmeeting của Wanna One ở H n Quốc. Theo Interpark, trang web n y đã
th c hiện c c biện ph p ph ng ngừa rủi ro nhi u nhất có thể bằng c ch th m 30
m y chủ so với thời điểm người hâm mộ Wanna One truy cập qu nhi u dẫn đến
hậu quả đ nh sập to n bộ m y chủ của họ hồi th ng 7. Tuy Interpark đã nỗ l c
hết mình nhưng vẫn có qu nhi u người dùng cố gắng truy cập trang web ngay

lập t c sau khi đợt b n v được mở ra, dẫn đến tình tr ng qu tải một l n n a.
Theo thông b o, khoảng 45 phút sau đó, trang web vẫn c n b sập.
Thông qua c c v dụ tr n, ta có thể thấy t m quan trọng của việc nghi n
c u t nh khả dụng hệ thống thông tin tr n d ch vụ web, cũng như m c độ thiệt
h i m nó gây ra nếu như hệ thống không được kiểm th trước khi đưa v o vận
h nh. Các d ch vụ web đã được ph t triển v trở th nh một n n tảng kết nối
thông tin thiết yếu trong nhi u doanh nghiệp. C c hệ thống thông tin tr n web
đóng vai tr quyết đ nh của thư ng m i điện t , trao đổi thông tin. Việc đưa ra
một hệ thống thông tin tr n n n web “ho n hảo” cho nh ng người đang v sẽ s
dụng ng dụng đã trở th nh một th ch th c ch nh trong đảm bảo chất lượng.
Việc nghi n c u t nh khả dụng hệ thống thông tin d a tr n web l đ nh gi
hệ thống có m c s dụng c c t i nguy n của ph n c ng như thế n o? Nghi n
c u t nh khả dụng l x c đ nh tốc độ, khả năng ch u tải v m c độ tin tưởng của
ng dụng trong môi trường nhi u người dùng, người s dụng h i l ng ở m c
nào. Nghi n c u t nh khả dụng hệ thống thông tin d a tr n web có mục đ ch: th
nhất nghi n c u khả năng ch u tải của hệ thống, nhằm biết được mi n tải m hệ


16
thống ho t động ổn đ nh; d đo n trước được m c tải sẽ l m t i nguy n của hệ
thống b qu m c s dụng. Th hai tìm ra c c th nh ph n t i nguy n gây ra “nút
cổ chai” trong hệ thống để đi u chỉnh hoặc nâng cấp một c ch có hiệu quả cao
nhất. Đo lường được c c yếu tố trọng yếu của hệ thống thông tin d a tr n web
v đưa ra nh ng cải tiến, ph t triển để đảm bảo hệ thống th nh công trong hiện
t i, tư ng lai v ph t triển b n v ng. Vì vậy tôi quyết đ nh chọn đ t i: “Nghi n
c u t nh khả dụng của c c hệ thống thông tin doanh nghiệp d a tr n d ch vụ
web”. Đ t i n y nhằm cung cấp c c số liệu v khả năng ch u tải của hệ thống v
th nh ph n gây “nút cổ chai” trong hệ thống để giúp đi u chỉnh hệ thống có hiệu
năng tốt nhất.
Luận văn gồm 4 chư ng v ph n kết luận. Chư ng 1: giới thiệu chung v

đ t i, lý do chọn đ t i, mục đ ch v cấu trúc luận văn. Chư ng 2: trình b y
kiến trúc chung v c c th nh ph n của hệ thống thông tin d a tr n web, nh ng
lợi thế của hệ thống thông tin tr n n n web. Chư ng 3: trình b y c c phư ng
ph p mục ti u c c yếu tố ảnh hưởng v c c công cụ đ nh gi hiệu năng. Chư ng
4 nghi n c u đ nh gi t nh khả dụng hệ thống thông tin tr n n n web bằng mô
phỏng. Chư ng n y trình b y th c hiện mô phỏng người dùng đồng thời bằng
công cụ Jmeter truy cập v o trang web b n h ng tr c tuyến
theo nhi u k ch bản kh c nhau để đ nh gi m c s
dụng t i nguy n của hệ thống để phân t ch đ nh gi khả năng đ p ng của hệ
thống. Ph n cuối cùng l ph n kết luận. Ph n n y đ nh gi kết quả đ t dược của
luận văn v đ nh hướng mở rộng nghi n c u trong tư ng lai


17
CHƯ NG 2:

IẾN

ÚC C

C C HỆ HỐNG HÔNG IN
TRÊN WEB

2.1. Khái niệm
Hệ thống (System): Hệ thống l tập hợp c c th nh ph n có li n hệ trong
bản thân nó, cùng vận động, tư ng t c để th c hiện một mục đ ch x c đ nh:
Thông tin (Information): Thông tin (system) l tập hợp c c yếu tố d liệu
được truy n từ nguồn ph t đến nguồn nhận m đưa ra được ý nghĩa, tr ng th i,
t nh chất của một đối tượng. D liệu (data) l c c yếu tố rời r c như: một con số,
một chuỗi ký t .

Hệ thống thông tin (Information System):
Hệ thống thông tin l một hệ thống bao gồm c c yếu tố có quan hệ với
nhau cùng l m nhiệm vụ thu thập, x lý, lưu tr v phân phối thông tin và d
liệu v cung cấp một c chế phản hồi để th c hiện một mục đ ch đ nh trước.
Theo [3], bốn hệ thống thông tin dưới đây thường được s dụng.
- Hệ thống thông tin x lý d liệu với mục đ ch x lý c c giao d ch và ghi
l i nh ng d liệu cho từng ch c năng đặc thù. D liệu đưa v o được
thường xuy n cập nhật. D liệu đ u ra đ nh k bao gồm c c t i liệu ho t
động v b o c o. Hệ x lý d liệu có t nh cục bộ thường d nh cho c c nh
quản lý cấp t c nghiệp.
- Hệ thống thông tin quản lý l một hệ thống thông tin được s dụng trong
c c tổ ch c kinh tế xã hội, hệ gồm nhi u th nh ph n, mỗi th nh ph n l một
hệ thống con ho n chỉnh. Hệ thống thông tin quản lý có ch c năng hỗ trợ
x lý d liệu trong giao d ch v lưu tr v hỗ trợ cho nhi u ch c năng.
Ngo i ra nó cung cấp cho c c nh quản lý c c thông tin theo thời gian của
hệ thống v c chế bảo mật thông tin theo từng cấp độ có thẩm quy n s
dụng.
- Hệ thống thông tin hỗ trợ quyết đ nh có mục đ ch l giúp cho tổ ch c
nh ng thông tin c n thiết để ra quyết đ nh hợp lý v đủ độ tin cậy.
- Hệ thống thông tin chuy n gia giúp c c nh quản lý giải quyết v th c
hiện vấn đ ở m c cao h n hệ thống thông tin hỗ trợ quyết đ nh. Hệ n y
li n quan đến lĩnh v c tr tuệ nhân t o, l m cho m y t nh có khả năng lập
luận, học tập, t ho n thiện như con người. Chẳng h n c c chư ng trình lập
kế ho ch t i ch nh, chẩn đo n bệnh, d ch m y,...
hái niệm về hệ thống thông tin dựa trên web
Hệ thống thông tin d a tr n web l một hệ thống thông tin s dụng c c
công nghệ World Wide Web để cung cấp thông tin v d ch vụ cho người dùng
hay c c hệ thống thông tin v c c ng dụng kh c. Công nghệ n y l một hệ
thống ph n m m v được s dụng để xuất bản v duy trì d liệu theo nguy n tắc
siêu văn bản. Hệ thống thông tin d a tr n web l s kết hợp của một hoặc nhi u

ng dụng web, c c th nh ph n đ nh hướng ch c năng cụ thể.


18
World Wide Web hay WWW là bộ sưu tập tất cả các thông tin có sẵn trên
m ng Internet. Vì vậy, tất cả c c văn bản, hình ảnh, âm thanh, video tr c tuyến tất cả đi u n y t o th nh WWW. H u hết c c thông tin n y được truy cập thông
qua c c trang web v chúng ta x c đ nh c c trang web bằng t n mi n của trang.
Như đã nói ở tr n, Web không phải l một hệ thống cụ thể m l một tập
hợp c c công cụ tiện ch v si u giao diện (meta-Interace) giúp người s dụng có
thể t t o ra c c "si u văn bản" v cung cấp cho người dùng kh c tr n Internet
v người ta gọi đó l Công nghệ Web.
2.2.
h nh hệ th ng th ng tin web n i chung
Theo [1], hệ thống thông tin web bao gồm:
- Đường kết nối tới m ng cung cấp d ch vụ Internet
- C c m y chủ cung cấp d ch vụ web
- D ch vụ web hosting ch a c c ph n m m Application Server đảm bảo
ph t triển d ch vụ web kết nối đến c c c sở d liệu tr n c c m y t nh kh c,
m ng kh c
- C c m y chủ c sở d liệu, m y chủ ch ng th c, m y chủ tìm kiếm
- Hệ thống tường l a
- Hệ thống m y tr m đi u h nh
Khi m y kh ch client kết nối v o Internet, người s dụng trình duyệt web
gõ đ a chỉ web c n truy cập y u c u g i tới m y chủ. Đ a chỉ web n y ch nh l
URI. Trình duyệt web sẽ g i y u c u lấy thông tin tới đ a chỉ x c đ nh trong
URL thông b o giao th c truy n d liệu thường l giao th c http. M y t nh của
người dùng sẽ s dụng m y DNS để lấy đ a chỉ IP của m y chủ web. Sau khi có
đ a chỉ IP, m y t nh của b n sau đó sẽ thiết lập kết nối với m y chủ web.
M y chủ web (web server) xem x t c c y u c u từ ph a Web browser g i
đến. M y chủ web g i trả v một trang html. Trong trường hợp l web tĩnh thì

m y chủ web sẽ lấy thông tin lưu sẵn tr n m y chủ web d ng thư mục, file g i
l i theo y u c u của m y kh ch. Trong trường hợp web động, m y chủ sẽ dùng
c c ngôn ng lập trình web như asp, php, jsp, …. kết nối v khai th c c sở d
liệu v trả d liệu cho m y kh ch một trang thu n html đã qua x lý.
Có nhi u mô hình để xây d ng d ch vụ m ng, nhưng c bản nhất l mô
hình Client – Server
Client

Server

T o ra 1 y u c u
G i y u c u đến Server
Chờ Server x lý
Nhận kết quả trả v v x lý theo mục đ ch
riêng.

Lắng nghe y u c u
Nhận y u c u
X lý y u c u
G i kết quả trả v cho Client


19

1
URI là chuỗi đ nh d ng hay nhận d ng t i nguy n thống nhất: l một chuỗi
ký t , được s dụng để x c đ nh, nhận d ng một t n hoặc một t i nguy n. Hiểu
đ n giản URI l chuỗi nhận d ng t i nguy n thống nhất, gọi tắt l chuỗi nhận
d ng.
URI x c đ nh việc nhận d ng cho t i nguy n tr n m ng qua t n bằng URN,

hay l qua đ a chỉ bằng URL, hay l cả hai.
URN l chuỗi dùng để nhận d ng một t i nguy n.
URL l chuỗi nhận d ng t i nguy n bằng đ a chỉ. Nó được xem như một
đường dẫn, 1 li n kết tới website t o n n khả năng si u li n kết cho c c website
URL được s dụng trong tất cả c c d ch vụ thông tin của Internet v đặc biệt l
trong Web. Mỗi trang Web có một URL duy nhất để x c đ nh nó, thông qua
URL có thể truy cập tới bất kì t i nguy n của bất kì d ch vụ n o tr n Internet.
Cấu trúc của một URL: Protocol: www.host.domain:80 derictory filename
Trong đó:
Protocol l t n giao th c
www l d ch vụ World Wide Web
domain l t n mi n,
80 l cổng
derictory/filename l ph n phụ.
Protocol có thể l :
Ftp file ở trong một Fpt Server. V dụ: Ftp: ftp.microsoft.com file.doc
Mail to: Đ a chỉ E-mail c nhân. V dụ:
File: giao th c truy n file
HTTP: (Hypertext Transfer Protocol): Trình duyệt web (Web browser) v
m y chủ web (Web Server) giao tiếp với nhau thông qua giao th c HTTP


20
(HyperText Transfer Protocol). HTTP x c đ nh c ch c c thông điệp (c c
file văn bản, hình ảnh đồ ho , âm thanh, video, v c c file multimedia
khác) được đ nh d ng v truy n tải ra sao, v nh ng h nh động n o m c c
Web server (m y chủ Web) v c c trình duyệt Web (browser) phải l m để
đ p ng c c d ch vụ đa d ng.

2

rình duyệt web l một ph n m m ng dụng cho ph p người s dụng xem
v tư ng t c với c c văn bản, hình ảnh, đo n phim, nh c, tr ch i v c c thông
tin kh c ở tr n một trang web của một đ a chỉ web trên m ng to n
c u hoặc m ng nội bộ. Văn bản v hình ảnh tr n một trang web có thể ch a siêu
liên kết tới c c trang web kh c của cùng một đ a chỉ web hoặc đ a chỉ web kh c.
Trình duyệt web cho ph p người s dụng truy cập c c thông tin tr n c c trang
web một c ch nhanh chóng v d d ng thông qua c c li n kết đó. Trình duyệt
web đọc đ nh d ng HTML để hiển th , do vậy một trang web có thể hiển th
kh c nhau tr n c c trình duyệt kh c nhau.
Web Server (m y chủ Web): m y chủ m tr n đó c i đặt ph n m m ch y
Website, đôi khi người ta cũng gọi ch nh ph n m m đó l Web Server. M y chủ
Web Server l m y chủ có dung lượng lớn, tốc độ cao, được dùng để lưu tr
thông tin như một ngân h ng d liệu, ch a nh ng website đã được thiết kế cùng
với nh ng thông tin li n quan kh c. (Các mã - Script, c c chư ng trình, và các
file Multimedia. Hiện nay có 2 lo i web server thông dụng nhất l : Internet
Information Services (IIS), Apache Web Server. Trong đó, Apache Web Server
chiếm gi tr n 60 th trường web thế giới.
2.3. Thành ph n của hệ th ng th ng tin dựa trên web
Theo [4], hệ thống thông tin l hệ thống tập trung to n bộ c c công nghệ
của công nghệ thông tin – truy n thông.


21

2.3
Theo hình 2.3, hệ thống thông tin được tổ ch c bằng hai v ng. V ng trong
hệ thống thông tin l c c m y t nh được tổ ch c nhập d liệu, x lý, lưu d liệu
đưa thông tin ra theo chỉ th bộ đi u khiển hệ thống th c thi. V ng ngo i thể
hiện c c t i nguy n của hệ thống nhằm đảm bảo việc th c hiện của hệ thống
thông tin. Đó l ph n c ng, ph n m m, t i nguy n m ng, t i nguy n d liệu v

nhân l c con người.
Ph n c ng l c c bộ phận vật lý, thiết b m y móc, thiết b hiện h u, của
m y t nh hay hệ thống m y t nh, hệ thống m ng s dụng vận h nh trong hệ
thống. Một số thiết b ph n c ng: m ch đi u khiển, bộ nhớ, m nh hình, chuột,
b n ph m, v.v….
Ph n m m l tập hợp một bộ c c câu lệnh được viết theo một hay nhi u
chư ng trình lập trình theo một trật t x c đ nh nhằm t động th c hiện một số
ch c năng hoặc giải quyết một b i to n n o đó. Ph n m m l nh ng ý tưởng
trừu tượng, c c thuật to n, c c chỉ th . Ph n m m l c c chư ng trình hệ đi u
h nh, c c ph n m m ng dụng phục vụ trong hệ thống v dụ như ph n m m
quản lý kinh doanh, ho t dộng si u th v.v... C c quy trình thủ tục s dụng trong
hệ thống như nhập d liệu, s a lỗi, kiểm tra.
T i nguy n m ng: m ng l tập hợp c c m y t nh độc lập v kết nối với
nhau thông qua c c đường truy n vật lý v tuân theo một quy ước truy n thông
n o đó. T i nguy n m ng l yếu tố ho t động truy n thông trong hệ thống giúp
truy n thông tin trong hệ thống với hệ thống b n ngo i.


22
T i nguy n d liệu: D liệu l nh ng thông tin được đưa v o hệ thống,
chúng được x lý, phân t ch v lưu tr trong hệ thống thông tin. D liệu l nhân
tố ch nh để hệ thống thông tin ho t động, l yếu tố đ u v o cho hệ thống, l c i
mà hệ thống c n phải thao t c, lưu tr … v bảo vệ mật thiết (an ninh thông tin).
Mô tả d liệu: c c bản ghi của kh ch h ng, c c hồ s nhân vi n, thông tin sản
phẩm, c sở d liệu. C sở tri th c: nh ng kiến th c, nh ng thông tin kinh
doanh, ho t động th trường. C sở d liệu: l một tập hợp d liệu có tổ ch c, có
li n quan được lưu tr tr n c c thiết b lưu tr th cấp để thỏa mãn y u c u khai
th c thông tin của nhi u người s dụng hay nhi u ng dụng kh c nhau với nhi u
mục đ ch kh c nhau.
T i nguy n nhân l c (con người) l chủ thể đi u h nh v s dụng hệ thống

thông tin. T i nguy n nhân l c gồm 2 nhóm ch nh: nhóm người s dụng hệ
thống thông tin cho công việc v nhóm người xây d ng v bảo trì hệ thống
thông tin. Nhóm người xây d ng hệ thống thông tin: l nh ng người phân t ch
hệ thống, lập trình vi n, k thuật vi n. Nhóm người s dụng HTTT: l người
lãnh đ o, kế to n, t i vụ, kế ho ch t i ch nh.
2.4.
i thế của hệ th ng th ng tin dựa trên web so với hệ th ng th ng tin
th ng th ờng.
Trong qu trình ch y đua trong việc nâng cấp hệ đi u h nh từ c c nh cung
cấp cũng như s ph t triển của HTML5.1 v ph n c ng thì c c hệ thống thông
tin ch y tr n n n web cũng theo đó ph t triển rất m nh. Nh ng h n chế trước
đây như tốc độ truy cập, giao diện người dùng không hấp dẫn đã d n được khắc
phục. C c nh ph t triển ph n m m đang d n chuyển sang mảnh đất công nghệ
web được cho l gi u ti m năng n y vì nó không b giới h n bởi hệ đi u h nh cụ
thể, v đặc biệt ph n m m. Ngo i ra nó có thể được nâng cấp nhanh chóng h n.
Vậy nh ng ưu điểm của hệ thống thông tin d a tr n web l gì?
Truy cập qua Internet: bất k một hệ thống thông tin n o cũng c n kết nối
m ng Internet một c ch nhanh chóng. Ngo i ra hệ thống thông tin d a tr n d ch
vụ web cho ph p người dùng truy cập mọi lúc, mọi n i t bất c một thiết b n o
kể cả tr n điện tho i thông minh hay m y t nh bảng .v.v. mi n l b n có
Internet. Đi u ng y cho ph p ta có thể tư ng t c một c ch ch nh x c, k p thời v
hiệu quả c c ho t động trong doanh nghiệp, giúp người s dụng đưa ra quyết
đ nh tốt h n. Đối với người s dụng hệ thống có thể backup d liệu thường
xuy n ở mọi lúc mọi n i m không đ i hỏi đường truy n có tốc độ cao, chi ph
l i c c rẻ so với ph n m m ch y tr n desktop, c sở d liệu luôn được cập nhật
k p thời m không c n c i đặt tr n m y t nh s dụng. Hệ thống thông tin tr n
d a tr n web cho ph p c c bộ phận kết nối với nhau hiệu quả v d d ng t ch
hợp c c d ch vụ mở rộng như mail, công cụ phân t ch, kết nối từ xa, người s
dụng có thể truy cập ngay tr n c c thiết b có Internet. Đây l một trong nh ng
đặc điểm m hệ thống thông tin thông thường không có được.

C i đặt v nâng cấp ph n m m hoặc ng dụng d d ng, thuận lợi m không
phải c i đặt nhi u v nâng cấp ph n m m hoặc ng dụng d d ng, thuận lợi cho
n n nó tư ng th ch với h u hết c c hệ đi u h nh. Người s dụng chỉ c n


23
“refresh” l có thấy s thay đổi v giao diện hoặc cập nhật phi n bản mới. Ph n
m m ch y tr n n n web có thể dùng cho nhi u c a h ng, công ty s dụng chung
một c sở d liệu v có thể theo dõi quản lý được c c bộ phận ri ng lẻ.
Tư ng th ch với ph n c ng: s ra đời của nhi u thiết b có thể truy cập
Internet như thiết b di động smartphone thì ph n m m phải biến đổi để tư ng
th ch với nhi u thiết b v hệ đi u h nh. Hệ thống thông tin tr n n n web l i b
phụ thuộc v o đi u n y, chỉ c n thiết b hỗ trợ khả năng truy cập Internet đi u
n y l i c ng ch ng tỏ ưu điểm của nó.
Giao diện người dùng: nhi u ý kiến cho rằng, nếu ng dụng gốc có thể đ p
ng nh ng giao diện khó cũng như được thiết kế ấn tượng thì hệ thống thông tin
d a tr n web đ n giản h n. Đặc biệt, g n đây, với s tiến bộ của HTML5.1,
Javascript (jQuery Mobile) đã v đang mang l i nhi u n t tư i mới cho c c hệ
thống thông tin hoặc ng dụng web. Đó cũng l một lợi thế lớn cho nh ng hệ
thống thông tin ng dụng web mới.
Ph t triển ph n m m: Qu trình cập nhật cũng như qu trình nâng cấp kh
đ n giản, không phải xây d ng ph n m m l i từ đ u rồi mới xuất bản m thao
t c đ n giản, đôi khi chỉ c n 1 click chuột.
Cung cấp v phân phối: Đối với ng dụng trước đây, người ph t triển ph n
m m c n phải xin ph p nh cung cấp để có thể đưa sản phẩm của mình lên các
kho lưu tr ng dụng tr c tuyến như Apple App Store, Blackberry AppWorld,
Google Play… Nhưng với ng dụng web thì ngược l i, người dùng ho n to n có
thể chủ động v d d ng chia sẻ li n kết website, chia sẻ thông tin tr n apps.
Với nh ng ưu điểm đó, hệ thống thông tin d a tr n web ng y c ng trở n n
phổ biến v l n n tảng không thể thiếu của tổ ch c, doanh nghiệp.

Hệ thống thông tin d a tr n web có rất nhi u ưu điểm tuy nhi n nó cũng có
rất nhi u bất cập m khi xây d ng c c nh ph t triển phải đặc biệt quan tâm.
M ng Internet l k nh dẫn h u hiệu nhất cho qu trình to n c u hóa truy n
thông đ i chúng, nhưng cũng l k nh ti m ẩn nh ng nguy hiểm, một trong
nh ng vấn đ đó ch nh l vấn đ an ninh hệ thống, độ tin cậy v s đảm bảo v
thông tin cá nhân của người s dụng.
Nh ng h n chế của c c hệ thống thông tin d a tr n web tồn t i song song
cùng c c tiện ch của nó. Tuy nhi n, t nh biện ch ng của vấn đ l ở chỗ, s vật
n o cũng vậy, s c m nh c ng lớn thì c ng ti m ẩn nhi u nguy c . Do đó phải có
c chế quản lý phù hợp để c c hệ thống phục vụ s ph t triển với với tốc độ
nhanh v b n v ng h n.
2.5. Kết u n
Qua chư ng n y, chúng ta có c i nhìn tổng qu t v hệ thống thông tin d a
tr n web như c c khải niệm, c c t i nguy n, mô hình v ưu điểm của hệ thống
thông tin tr n web so với hệ thống thông tin thông thường.


×