Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Phép Quay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.09 KB, 9 trang )


GVTH. Nguyễn Ngọc Giao Ngôn.
Chào mừng các thầy cô
đến dự giờ lớp
Tập thể lớp 11A5

Tiết 5
Bài: PHÉP QUAY

Cho điểm O và điểm M khác O. Hãy xác định
M’ sao cho: OM=OM’ và góc lượng giác
(OM;OM’) = 60
0
.
MO
M’
Có bao nhiêu điểm M’ thỏa
điều kiện trên ?
Có duy nhất điểm M’ thỏa điều kiện.
Giải
Quy tắc đặt tương ứng điểm M với
điểm M’ nêu trên có phải là phép biến
hình không ?
Đây là một phép biến hình
Phép biến hình cho
bởi quy tắc trên gọi
là phép quay.

Bài: PHÉP QUAY
I. Định Nghĩa:
- Định nghĩa:


sgk/16
-

P
h
é
p

q
u
a
y

t
â
m

O

g
ó
c






đ
ư


c

k
í

h
i

u

l
à

Q
(
O
,



)
α
α
MO
M’
α
- Từ định nghĩa, ta suy ra:
( , )
'

( ) '
( , ')
O
OM OM
Q M M
OM OM
α
α
=

= ⇔

=

+ Nếu thì chiều quay là chiều ngược với chiều
quay của kim đồng hồ.
0
α
>
+ Nếu thì chiều quay là chiều cùng với chiều
quay của kim đồng hồ.
0
α
<
- Phép quay tâm O góc được kí
hiệu là
α
( , )O
Q
α


Bài: PHÉP QUAY
I. Định Nghĩa:
- Ví dụ 1:
Tìm ảnh M’ của điểm M qua phép quay tâm O,
góc quay .
2k
π
O M
'M M≡
- Ví dụ 2:
O M
M’
Tìm ảnh M’ của điểm M qua phép quay tâm O,
góc quay .
(2 1)k
π
+
( ,2 )O k
Q
π
( ,(2 1) )O k
Q
π
+
Với k là số nguyên, ta luôn có
- Phép quay là phép đồng nhất.
( ,2 )O k
Q
π

( ,(2 1) )O k
Q
π
+
- Phép quay là phép đối xứng tâm O.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×