Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Đề cương nhiệm vụ khảo sát địa hình nhà văn hóa xã huyện Anh Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.09 KB, 24 trang )

ĐỀ CƯƠNG
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
Công trình: Nâng cấp nhà văn hóa thôn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xã
Cao Sơn , Huyện Anh Sơn.
Hạng Mục: Nhà văn hóa thôn 3, nhà văn hóa thôn 8, nhà văn hóa
thôn 1, 10, nhà văn hóa thôn 9.
Địa điểm: Xã Cao Sơn – Huyện Anh Sơn – Tỉnh Nghệ An

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN


CNG NHIM V KHO ST A HèNH
Cụng trỡnh: Nõng cp nh vn húa thụn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xó Cao Sn ,
Huyn Anh Sn.
Hng Mc: Nh vn húa thụn 3, nh vn húa thụn 8, nh vn húa thụn 1,10, nh
vn húa thụn 9.
I.

GII THIU CHUNG:

1.

Tờn cụng trỡnh :
Cụng trỡnh: Nõng cp nh vn húa thụn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xó Cao Sn ,
Huyn Anh Sn.
Hng Mc: Nh vn húa thụn 3, nh vn húa thụn 8, nh vn húa thụn 1, 10,
nh vn húa thụn 9.

2.

a im XD: Xó Cao Sn, huyn Anh Sn, tnh Ngh An.



3.

Ch u t: UBND xó Cao Sn.

4.

i din ch u t: ễng Nguyn c Vnh- Chỳc v: Ch tch UBND xó.

5. Qui

mụ u t: Nõng cp nh vn húa thụn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xó Cao Sn ,

Huyn Anh Sn đạt tiêu chuẩn nông thôn mới xó Cao Sn

II.1

6.

Hỡnh thc u t: Xõy dng mi.

II.

NHNG CN C LP H S THIT K BVTC:
Nhng cn c phỏp lý lp h s thit k BVTC:
- Tiờu chun ti trng v tỏc ng TCVN 2737-95
- TCVN 5574-2012 Kt cu bờ tụng ct thộp. Tiờu chun thit k.
- TCVN 2737-1995 Ti trng v tỏc ng. Tiờu chun thit k.
- TCVN 9379-2012 Kt cu xõy dng v nn nguyờn tc c bn v tớnh toỏn.
- TCVN 5575-2012 Kt cu tớnh toỏn thộp. Tiờu chun thit k.


II.2

Nhng cn c lp n giỏ v tng mc u t:
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 3/7 năm 2014;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu t xây dựng công trình;
- Căn cứ nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của
Chính phủ Về quản lý chi phí đầu t xây dựng công trình;
- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ - CP ngày 12/05/2015 của
Chính phủ về quản lý chất lợng công trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết về trình hợp đồng xây dựng;
CễNG TY C PHN XY DNG HONG TRUNG NA
a ch: 204 Nguyn Trng T - Khi Yờn Du - P ụng Vnh TP Vinh Ngh An

22


CNG NHIM V KHO ST A HèNH
Cụng trỡnh: Nõng cp nh vn húa thụn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xó Cao Sn ,
Huyn Anh Sn.
Hng Mc: Nh vn húa thụn 3, nh vn húa thụn 8, nh vn húa thụn 1,10, nh
vn húa thụn 9.
- Căn cứ Thông t số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ xây
dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009;
- Căn cứ Thông t số 06/2016/TT-BXD ngày 30/07/2016 của Bộ
xây dựng Hớng dẫn lập và quản lý chi phí đầu t xây dựng công
trình;

- Căn cứ quyết định 79/QĐ- BXD ngày 17/02/2017 của bộ xây
dựng về việc công bố mức chi phí quản lý dự án và t vấn đầu t
xây dựng công trình.
- Căn cứ thông t 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của bộ tài
chính về việc sửa đổi bổ sung một số điều của thông t
09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của bộ tài chính về quyết toán
dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nớc.
- Căn cứ quyết định 5911/QD-UBND ngày 16/12/2015 của
UBND tỉnh Nghệ An về việc công bố đơn giá xây dựng công
trình Phần ca máy trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Căn cứ quyết định 5912/QD-UBND ngày 16/12/2015 của
UBND tỉnh Nghệ An về việc công bố đơn giá xây dựng công
trình Phần khảo sát trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Căn cứ quyết định 5913/QD-UBND ngày 16/12/2015 của
UBND tỉnh Nghệ An về việc công bố đơn giá xây dựng công
trình Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Quyết định
5815/QD-UBND ngày 1/7/2017 & quyết định 4657/QD-UBND ngày
18/10/2018 của UBND tỉnh Nghệ An công bố sửa đổi bổ sung
quyết định 5913/ QD-UBND ngày 16/12/2015 của UBND tỉnh
Nghệ An về việc công bố đơn giá xây dựng công trình Phần
xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Căn cứ quyết định 5914/QD-UBND ngày 16/12/2015 của
UBND tỉnh Nghệ An về việc công bố đơn giá xây dựng công
CễNG TY C PHN XY DNG HONG TRUNG NA
a ch: 204 Nguyn Trng T - Khi Yờn Du - P ụng Vnh TP Vinh Ngh An

33


CNG NHIM V KHO ST A HèNH

Cụng trỡnh: Nõng cp nh vn húa thụn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xó Cao Sn ,
Huyn Anh Sn.
Hng Mc: Nh vn húa thụn 3, nh vn húa thụn 8, nh vn húa thụn 1,10, nh
vn húa thụn 9.
trình Phần xây lắp đặt trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Quyết
định 5816/QD-UBND ngày 01/12/2017 của UBND tỉnh Nghệ An
sửa đổi bổ sung quyết định số 5914/QD-UBND ngày 16/12/2015
của UBND tỉnh Nghệ An về việc công bố đơn giá xây dựng công
trình Phần lắp đặt trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Căn cứ Hớng dẫn số 273/SXD-KTKH ngày 05/03/2013 của Sở
xây dựng Nghệ An về việc Hớng dẫn điều chỉnh dự toán xây
dựng công trình theo chế độ tiền lơng mới 01/01/2013;
- Cn c Quyt nh s 2668/Q-UBND ngy 29/06/2018 ca
UBND huyn Anh Sn v vic phờ duyt chủ trơng đầu t xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn huyện Anh Sơn;
- Căn cứ Công báo giá vật liệu quý II/2018 trên địa bàn tỉnh
Nghệ An số 1419/LS-XD-TC của Liên sở Xây Dựng - Tài Chính, tỉnh
Nghệ An ngày 04/07/2018.
Và một số văn bản liên quan khác
Nhng ti liu ỏp dng:

II.3

II.4

-

Bỏo cỏo kinh t xó hi ca xó Cao Sn.

-


Bỏo cỏo quy hoch xõy dng nụng thụn mi xó Cao Sn.
Nhng Quy trỡnh, Quy phm ỏp dng:
T
T
I

TấN TIấU CHUN
P DNG CHO CễNG TC KHO ST, TH

M HIU

NGHIM
1
2

II
1
2

Cụng tỏc trc a trong xõy dng cụng trỡnh
Quy phm o v bn a hỡnh t l 1/500 n
1/5000
P DNG CHO CễNG TC THIT K
Tiờu chun ti trng v tỏc ng
Kt cu bờ tụng ct thộp. Tiờu chun thit k

TCXDVN 9398-2012
96TCN 43-90
TCVN 2737-95

TCVN 5574-2012

CễNG TY C PHN XY DNG HONG TRUNG NA
a ch: 204 Nguyn Trng T - Khi Yờn Du - P ụng Vnh TP Vinh Ngh An

44


ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
Công trình: Nâng cấp nhà văn hóa thôn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xã Cao Sơn ,
Huyện Anh Sơn.
Hạng Mục: Nhà văn hóa thôn 3, nhà văn hóa thôn 8, nhà văn hóa thôn 1,10, nhà
văn hóa thôn 9.
3

Kết cấu xây dựng và nền nguyên tắc cơ bản về tính

4

toán
Kết cấu tính toán thép. Tiêu chuẩn thiết kế.

5

Thiết kế nền nhà và công trình xây dựng dân dụng

8

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành


TCVN 9379-212
TCVN 5575- 2012
TCXDVN 93622012

CHƯƠNG II: KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH VÀ ĐỊA CHẤT.
I.

VỊ TRÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC KHẢO SÁT
1.1. Vị trí vùng khảo sát:
Thông qua kết quả khảo sát và sự thống nhất cao của Đảng uỷ, HĐND và
UNDN
huyện Anh Sơn và xã Cao Sơn quyết định như sau khảo sát, thiết kế công trình :
Nâng cấp nhà văn hóa thôn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xã Cao Sơn , Huyện Anh Sơn;
Hạng mục: Nhà văn hóa thôn 3, nhà văn hóa thôn 8, nhà văn hóa thôn 1, 10, nhà văn
hóa thôn 9.
1.2. Điều kiện tự nhiên:
Anh Sơn là một huyện miền núi thuộc miền Tây Nghệ An, trải dọc theo đôi bờ
sông Lam và Quốc lộ 7, phía Đông giáp với huyện đồng bằng Đô Lương, phía Bắc
giáp với huyện miền núi Tân Kỳ và huyện vùng cao quỳ Hợp, phía Tây giáp với
huyện vùng cao Con Cuông và nước bạn Lào, phía Nam giáp với huyện miền núi
Thanh Chương. Cách thành phố Vinh 100 Km về phía Tây.
Địa hình: Vùng đất Anh Sơn nghiêng dần từ phía Tây về phía Đông, điểm cao
nhất là đỉnh núi Kim NhaKim Nhan ở vùng núi Cao Vều.“Lèn Kim Nhan chín tầng
mây phủ Rú Cao Vều ấp ủ tình thương”Địa hình đồi núi có 41.416ha, chiếm 80%
diện tích tự nhiên. Phần còn lại là ruộng và đất bãi ven sông.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HOÀNG TRUNG NA
Địa chỉ: 204 – Nguyễn Trường Tộ - Khối Yên Duệ - P Đông Vĩnh – TP Vinh – Nghệ An

55



ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
Công trình: Nâng cấp nhà văn hóa thôn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xã Cao Sơn ,
Huyện Anh Sơn.
Hạng Mục: Nhà văn hóa thôn 3, nhà văn hóa thôn 8, nhà văn hóa thôn 1,10, nhà
văn hóa thôn 9.
Khí hậu: Huyện Anh Sơn nằm trên giải đất miền Trung nên khí hậu mang những
nét chung của vùng nhiệt đới gió mùa. Ngoài một số thuận lợi cho sự phát triển cây
trồng do khí hậu, ánh sáng và lượng mưa đem lại, khí hậu Anh Sơn cũng khắc nhiệt
vì chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, và gió Phơn Tây Nam Lào. Vì vậy gây ra
nạn hạn hán, lũ lụt làm ảnh hưởng đến sự phát triển chung và lĩnh vực nông nghiệp
nói riêng.
1.3. Điều kiện xã hội
Dân số theo thống kê 31/12/2018, huyện có 132.060 người. Có 8 xã đồng bào
dân tộc thiểu số 8.000 người (chiếm 6,4% dân số toàn huyện). Số người trong độ tuổi
có khả năng lao động hơn: 47.000 người. Số người được giải quyết việc làm trong
năm bình quân: 1.375 người.
Nhân dân Anh Sơn cần cù, ham học, có truyền thống cách mạng, là huyện Anh
hùng lực lượng vũ trang nhân dân: Công tác Quốc phòng trong những năm qua được
giữ vững, an ninh đảm bảo tốt; Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa phát triển rộng khắp; Công tác Giáo dục - Đào tạo, công tác Y tế ngày càng được
củng cố và phát triển.
* Về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Đẩy mạnh CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn; tạo chuyển dịch tích cực về cơ
cấu sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn, phấn đấu tốc độ tăng trưởng nông,
lâm, thuỷ sản giai đoạn 2010 - 2015 đạt 6,48%; giá trị sản xuất bình quân 47 triệu
đồng/ha. Đến năm 2015, giá trị sản xuất nông, lâm, thuỷ sản (giá 94) đạt 690 tỷ đồng,
trong đó, nông nghiệp chiếm 73,83%, lâm nghiệp 22,90%, thủy sản 3,27%. Đến năm
2015 có 4 - 6 xã đạt tiêu chí nông thôn mới.
Khuyến khích, tạo điều kiện đưa các giống cây con mới, cây bản địa có ưu thế

về năng suất, chất lượng vào sản xuất.

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HOÀNG TRUNG NA
Địa chỉ: 204 – Nguyễn Trường Tộ - Khối Yên Duệ - P Đông Vĩnh – TP Vinh – Nghệ An

66


ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
Công trình: Nâng cấp nhà văn hóa thôn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xã Cao Sơn ,
Huyện Anh Sơn.
Hạng Mục: Nhà văn hóa thôn 3, nhà văn hóa thôn 8, nhà văn hóa thôn 1,10, nhà
văn hóa thôn 9.
- Cây lương thực: Ổn định diện tích lúa 5.800 ha, bố trí 100% lúa lai, năng suất
đạt 54 tạ/ha, sản lượng đạt 31.320 tấn; diện tích ngô 6.800 ha, năng suất khoảng 49,2
tạ/ha, sản lượng đạt 33.480 tấn. Tổng sản lượng lương thực đạt 64.800 tấn.
- Cây công nghiệp.
+ Diện tích lạc 1.000ha, năng suất 27tạ/ha, sản lượng khoảng 2.695tấn.
+ Trồng mới 500ha chè, đưa diện tích chè toàn huyện lên 2.700ha, trong đó diện
tích chè kinh doanh 2.500ha; sản lượng búp tươi vào năm 2015 đạt 38.000tấn.
+ Xây dựng vùng mía tập trung khoảng 1.000ha; sản lượng khoảng 67.000tấn
mía cây/năm.
+ Quy hoạch trồng 4.000ha cây cao su; mỗi năm trồng mới 400ha để đến năm
2015 toàn huyện có 2.100ha cây cao su.
- Lâm nghiệp: Làm tốt công tác quản lý và bảo vệ rừng. Mỗi năm trồng mới
1.500-1.600ha rừng. Đến năm 2015, toàn huyện có diện tích rừng nguyên liệu khoảng
15.000ha, sản lượng gỗ khai thác hàng năm khoảng 47.000- 50.000m3.
- Chăn nuôi: Phát triển chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hoá. Phấn đấu mỗi
xã xây dựng 2- 3 mô hình chăn nuôi bò tập trung (quy mô mỗi mô hình từ 30 con trở
lên) và 3 mô hình nuôi lợn (quy mô mỗi mô hình từ 100 con trở lên); toàn huyện xây

dựng 4 - 5 trang trại nuôi lợn quy mô vừa, mỗi trang trại 500 con trở lên. Đến năm
2015 có 22.000 con trâu, 30.700 con bò, 74.500 con lợn, 700.000 con gia cầm.
Mở rộng diện tích nuôi cá trên ruộng lúa và cá lồng, bè. Sản lượng thủy sản đạt
1.300 tấn vào năm 2015.
Đến năm 2015, giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng (giá 94) đạt 1.400 tỷ
đồng; tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2010-2015 là 19,1%.
Các sản phẩm công nghiệp chủ lực ưu tiên.
- Xi măng: Đẩy nhanh tiến độ xây dựng nhà máy xi măng dầu khí 12/9 và xi
măng Hợp Sơn để đến năm 2012, sản lượng xi măng đạt khoảng 0,8 -1,0 triệu
tấn/năm.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HOÀNG TRUNG NA
Địa chỉ: 204 – Nguyễn Trường Tộ - Khối Yên Duệ - P Đông Vĩnh – TP Vinh – Nghệ An

77


ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
Công trình: Nâng cấp nhà văn hóa thôn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xã Cao Sơn ,
Huyện Anh Sơn.
Hạng Mục: Nhà văn hóa thôn 3, nhà văn hóa thôn 8, nhà văn hóa thôn 1,10, nhà
văn hóa thôn 9.
- Chè xuất khẩu: Đảm bảo đủ nguồn nguyên liệu cho các nhà máy chế biến chè
hiện có. Xây dựng 1 nhà máy chế biến chè tại Cẩm Sơn, tổng sản lượng chè hàng
năm đạt 7.000-7.600tấn.
- Mía đường: Đảm bảo đủ nguồn nguyên liệu cho nhà máy đường Sông Lam
công suất ép 500 tấn/ngày, tiến tới nâng công suất 700 tấn/ngày; sản lượng đường đạt
6.000-7.000 tấn/năm.
- Đá xẻ: Xây dựng nhà máy đá xẻ công suất 50.000tấn/năm tại Cẩm Sơn.
- May mặc: Hoàn thành dây chuyền may xuất khẩu công suất 3,6 triệu sản
phẩm/năm tại cụm công nghiệp nhỏ thị trấn Anh Sơn.

* Về dịch vụ - thương mại.
Đến năm 2015 giá trị sản xuất (giá 94) đạt 888 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình
quân giai đoạn 2010-2015 là 12,69%; tổng mức bán lẻ hàng hoá, dịch vụ 1.610 tỷ
đồng; tổng mức huy động vốn trên địa bàn qua Ngân hàng bình quân hàng năm tăng
20-25%.
Tập trung phát triển thương mại ở khu vực thị trấn, thị tứ, khu đô thị mới, các
trung tâm xã theo hình thức trung tâm thương mại. Quy hoạch, đầu tư nâng cấp hệ
thống chợ nông thôn; phát triển mạng lưới cửa hàng xăng dầu, các dịch vụ khách sạn,
nhà hàng, thông tin liên lạc, bưu chính viễn thông… Khuyến khích đầu tư cơ sở vật
chất hình thành các điểm, cụm du lịch. Từng bước gắn các điểm du lịch trong huyện
với các tuyến du lịch miền Tây Nghệ An.
* Phát triển kết cấu hạ tầng chủ yếu
- Đầu tư xây dựng 499 Km đường giao thông, trong đó đường tỉnh 67 Km;
đường huyện 106 Km; đường liên xã: 84 Km; giao thông nông thôn 242Km (bao
gồm: cải tạo, nâng cấp): Đường biên giới Tam hợp - Hạnh Lâm (đoạn qua Anh Sơn),
đường kinh tế quốc phòng tuyến Tây Bắc (đoạn qua xã Phúc Sơn), các tuyến đường
nguyên liệu Chè: Hùng Sơn; Cao Sơn; Long Sơn - Khai Sơn - Cao Sơn - Lĩnh Sơn,
Cẩm Sơn - Môn Sơn (Con Cuông); đường nguyên liệu mía: Thung Bùng, Thọ Sơn;
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HOÀNG TRUNG NA
Địa chỉ: 204 – Nguyễn Trường Tộ - Khối Yên Duệ - P Đông Vĩnh – TP Vinh – Nghệ An

88


ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
Công trình: Nâng cấp nhà văn hóa thôn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xã Cao Sơn ,
Huyện Anh Sơn.
Hạng Mục: Nhà văn hóa thôn 3, nhà văn hóa thôn 8, nhà văn hóa thôn 1,10, nhà
văn hóa thôn 9.
đường vào các khu công nghiệp, các khu tiểu thủ công nghiệp; đường vào trung tâm

xã Hội Sơn; hoàn thành đường giao thông tả ngạn sông Lam; nâng cấp đường giao
thông nông thôn 242 Km trên địa bàn các xã. Phấn đấu đến năm 2015, 30% đường
liên thôn được rải nhựa hoặc bê tông hoá. Xây dựng 1 cầu treo qua sông Con tại Cao
Sơn; 2 cầu treo qua sông Lam tại Hùng Sơn và Lĩnh Sơn.
- Xây dựng, nâng cấp các công trình thuỷ lợi để nâng hiệu suất tưới tiêu, đảm
bảo diện tích tưới ổn định 4.000 - 4.500ha vào năm 2015. Chủ yếu gồm các hồ đập:
Tràn Khe Hạo, Công Lý, Huồi Phát, Hồ Thung Chanh (Thọ Sơn); đập Tân Long (Cao
Sơn); hồ Khe Dong (Đỉnh Sơn); hồ Khe Rắt (Hùng Sơn); hồ Muông (Cẩm Sơn); hồ
Khe Sừng (Hoa Sơn); hồ Trọt Bông (Phúc Sơn); hồ Nông dân, hồ Khe Su (Long
Sơn).
- Nâng cấp, xây dựng mới 56 trạm biến áp, 262km đường dây 35KV. Ưu tiên cải
tạo lưới điện nông thôn.
- Thực hiện tốt chương trình kiên cố hoá trường lớp học và nhà ở công vụ cho
giáo viên. Hoàn thành dự án cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Đa khoa huyện, xây dựng
Trung tâm Y tế huyện, Phòng khám Đa khoa khu vực Đỉnh Sơn, Nhà Truyền thống,
Sân vận động huyện, Trung tâm vui chơi thanh thiếu nhi; xây dựng bãi rác thải thị
trấn Anh Sơn và các xã phụ cận; khu Nghĩa trang, khu nhà ở cho người có thu nhập
thấp. Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc các cơ quan đơn vị từ huyện đến cơ sở.
* Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch. Bổ sung quy
hoạch, kế hoạch để tách xã Phúc Sơn thành 2 xã Phúc Sơn và xã biên giới Cao Vều.
Xây dựng thị trấn Cây Chanh, thị trấn Tri lễ. Đề nghị xúc tiến xây dựng Cửa khẩu
Cao Vều.
* Định hướng phát triển kinh tế vùng.
- Vùng thị trấn Anh Sơn gắn với các xã Hội Sơn, Phúc Sơn: Phát triển đô thị mới
có công thương nghiệp phát triển toàn diện gắn với vành đai công nghiệp xung quanh
đô thị. Các ngành chủ yếu: Công nghiệp xi măng ở Hội Sơn và Phúc sơn, may mặc
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HOÀNG TRUNG NA
Địa chỉ: 204 – Nguyễn Trường Tộ - Khối Yên Duệ - P Đông Vĩnh – TP Vinh – Nghệ An

99



ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
Công trình: Nâng cấp nhà văn hóa thôn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xã Cao Sơn ,
Huyện Anh Sơn.
Hạng Mục: Nhà văn hóa thôn 3, nhà văn hóa thôn 8, nhà văn hóa thôn 1,10, nhà
văn hóa thôn 9.
xuất khẩu tại thị trấn. Các sản phẩm chủ yếu như: May mặc, cơ khí, xi măng, các dịch
vụ thương mại.
- Vùng Đỉnh Sơn, Cẩm sơn: Tập trung phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu
xây dựng; đường, chè búp khô... và các dịch vụ thương mại.
- Vùng Khai sơn: Quy hoạch xây dựng thị trấn Tri lễ phát triển mạnh công
nghiệp đa ngành. Xây dựng khu công nghiệp 200 ha.
- Vùng nguyên liệu mía gồm các xã: Thọ Sơn, Cao Sơn, Thành Sơn, Hoa Sơn và
Xí nghiệp chè tháng 10.
- Vùng trồng cây nguyên liệu chè gồm các xã: Đỉnh Sơn, Cẩm Sơn, Hùng Sơn,
Đức Sơn, Bình Sơn, Cao Sơn, Phúc Sơn, Long Sơn, Khai Sơn và 3 đơn vị: Xí nghiệp
Chè Bãi Phủ, Chè tháng 10, Tổng đội TNXPI-XDKT Nghệ An.
- Vùng nguyện liệu cao su xã Phúc sơn, công ty Lâm nghiệp Anh Sơn.
Nâng cao chất lượng phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa". Chú trọng triển khai các nội dung xây dựng làng văn hoá, gia đình văn hoá. Coi
trọng việc phát hiện, bồi dưỡng nhân tố thể thao nhằm nâng cao thành tích thi đấu.
Đến năm 2015 có 30-35% số dân thường xuyên tham gia luyện tập thể dục thể thao,
20-25% số hộ đạt tiêu chuẩn gia đình thể thao.
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về các hoạt động văn hoá. Có kế hoạch
trùng tu, tôn tạo, phát huy có hiệu quả các di tích lịch sử trên địa bàn.
- Tiếp tục củng cố vững chắc phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập
THCS. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý và dạy học; tạo chuyển
biến rõ nét chất lượng dạy học ngoại ngữ và tin học. Coi trọng giáo dục đạo đức lối
sống, ý thức trách nhiệm công dân cho học sinh. Chăm lo chất lượng giáo viên và đội

ngũ cán bộ quản lý giáo dục; giải quyết tốt tình trạng giáo viên dôi dư.
- Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh gắn với đề cao y đức của người thầy
thuốc. Chủ động trong phòng chống dịch bệnh, không để dịch lớn xảy ra. Củng cố
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HOÀNG TRUNG NA
Địa chỉ: 204 – Nguyễn Trường Tộ - Khối Yên Duệ - P Đông Vĩnh – TP Vinh – Nghệ An

1010


CNG NHIM V KHO ST A HèNH
Cụng trỡnh: Nõng cp nh vn húa thụn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xó Cao Sn ,
Huyn Anh Sn.
Hng Mc: Nh vn húa thụn 3, nh vn húa thụn 8, nh vn húa thụn 1,10, nh
vn húa thụn 9.
cụng tỏc dõn s, k hoch húa gia ỡnh; i mi ni dung tuyờn truyn, nõng cao hiu
qu cụng tỏc truyn thụng dõn s, hn ch thp nht t l sinh con th 3.
- Nõng cao cht lng lao ng; lm tt cụng tỏc o to ngh; tp trung thc
hin tt ỏn o to ngh cho lao ng nụng thụn n nm 2020 theo Quyt nh
1956/TTg ca Th tng Chớnh ph; gim nghốo nhanh, bn vng. m bo chớnh
sỏch bo him xó hi theo quy nh; phỏt trin nhanh bo him t nguyn.
To thun li ngi nghốo tip cn dch v xó hi c bn v xúa úi, gim
nghốo nh vay vn phỏt trin sn xut, h tr ci thin nh , tr giỳp iu kin sn
xut, dy ngh, khuyn nụng, khuyn lõm... u tiờn u t cho cỏc vựng khú khn,
ni cú t l h nghốo cao. xut nõng cp Trung tõm Hng nghip - Dy ngh
huyn thnh trng dy ngh.
Xó Cao Sn là một xó miền núi đặc biệt khó khăn của huyện
Anh Sơn, điều kiện dân sinh còn thấp, giao thông đi lại rất khó
khăn, các cơ sở vật chất phục vụ giáo dục còn thấp. Mặc dù cơ sở
vật chất còn thiếu thốn nhng kết quả đạt đợc về giáo dục đạt đợc
nhiều thành tích đáng ghi nhận, chất lợng dạy và học đợc nâng

lên, công tác xó hội hóa giáo dục phát huy có hiệu quả, nh phát
động tết khuyến học, khuyến tài đợc nhiều dòng họ, cá nhân hởng ứng tích cực. Vì vậy để nâng cao thành tích mà trờng đạt
đợc cần phải đầu t xây dựng đầy đủ các phòng học đáp ứng
điều kiện học tập của học sinh và giảng dạy cảu giáo viên. Đầu t
xây dựng nhà học 2 tầng trờng tiểu học xó Cao Sn là rất cần thiết
để đảm bảo chất lợng dạy và học, để đa trờng đạt tiêu chuẩn
quốc gia.
1.4. Phõn cp a hỡnh:

CễNG TY C PHN XY DNG HONG TRUNG NA
a ch: 204 Nguyn Trng T - Khi Yờn Du - P ụng Vnh TP Vinh Ngh An

1111


ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
Công trình: Nâng cấp nhà văn hóa thôn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xã Cao Sơn ,
Huyện Anh Sơn.
Hạng Mục: Nhà văn hóa thôn 3, nhà văn hóa thôn 8, nhà văn hóa thôn 1,10, nhà
văn hóa thôn 9.
Căn cứ vào các đặc điểm khu đo và bảng phân cấp địa hình kèm theo bộ đơn giá
khảo sát xây dựng số 786/UBND-CN ngày 18/3/2011 của uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ
An, chúng tôi xác định: khu vực đo vẽ là địa hình cấp III.

MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH, ĐỊA CHẤT:

II.
1.

Mục đích. Cung cấp số liệu phục vụ:


-

Lập báo cáo khảo sát địa hình, địa chất.

-

Lập hồ sơ thiết kế BVTC

2.

Yêu cầu, nhiệm vụ.
Khảo sát địa hình:

III.

-

Lập bình đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp III.

-

Đường truyền cấp II, địa hình cấp III

-

Khảo sát bãi thải

QUY MÔ KHẢO SÁT.
Khối lượng khảo sát:

Công trình Nâng cấp nhà văn hóa thôn 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8, 9, 10 Cao Sơn, huyện
Anh Sơn;
Hạng mục: Nhà văn hóa thôn 3, nhà văn hóa thôn 8, nhà văn hóa thôn 1, nhà văn
hóa thôn 10, nhà văn hóa thôn 9.
Bảng khối lượng khảo sát:
Stt

Hạng mục công việc

I

Bình đồ

Đơn
vị

K.lượng

Ghi chú

Nhà văn hóa thôn 3
1

Đường truyền cấp II, Địa hình cấp III

Điểm

2

2


Bình đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức

ha

3,1602

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HOÀNG TRUNG NA
Địa chỉ: 204 – Nguyễn Trường Tộ - Khối Yên Duệ - P Đông Vĩnh – TP Vinh – Nghệ An

1212


ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
Công trình: Nâng cấp nhà văn hóa thôn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xã Cao Sơn ,
Huyện Anh Sơn.
Hạng Mục: Nhà văn hóa thôn 3, nhà văn hóa thôn 8, nhà văn hóa thôn 1,10, nhà
văn hóa thôn 9.
0,5m, cấp địa hình III
Nhà văn hóa thôn 8
1

Đường truyền cấp II, Địa hình cấp III
Bình đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức

2

0,5m, cấp địa hình III

Điểm


2

ha

2,178

Điểm

2

ha

0,7519

Điểm

2

ha

1,3284

Nhà văn hóa thôn 1, 10
1

Đường truyền cấp II, Địa hình cấp III
Bình đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức

2


0,5m, cấp địa hình III
Nhà văn hóa thôn 9

1

Đường truyền cấp II, Địa hình cấp III
Bình đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức

2

0,5m, cấp địa hình III
Khảo sát bãi thải

II

PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT KHẢO SÁT.

IV.
A.

Phương án kỹ thuật khảo sát địa hình.
* Các giải pháp kỹ thuật sử dụng:
Đo góc trong tuyến đường chuyền có thể đo theo góc bên trái (ngắm điểm gốc
trước sau ngắm đến điểm phát triển) hoặc theo góc bên phải (ngắm ngược lại).
Phương pháp đo là phương pháp toàn vòng với 2 vị trí của bàn độ.
Đo cạnh theo 2 chiều thuận nghịch. Số lần đo được quy định kèm theo Catalog
của từng máy.
Đo đường truyền với các sai số đo góc 5”, đo cạnh là 3+2D10-6mm; sai số tuân
thủ theo quy phạm Tổng cục địa chính ban hành và tiêu chuẩn ngành 96TCN-43-90.

Đo lưới khống chế cao độ:
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HOÀNG TRUNG NA
Địa chỉ: 204 – Nguyễn Trường Tộ - Khối Yên Duệ - P Đông Vĩnh – TP Vinh – Nghệ An

1313


ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
Công trình: Nâng cấp nhà văn hóa thôn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xã Cao Sơn ,
Huyện Anh Sơn.
Hạng Mục: Nhà văn hóa thôn 3, nhà văn hóa thôn 8, nhà văn hóa thôn 1,10, nhà
văn hóa thôn 9.
Để chuyền độ cao cho tất cả các điểm khống chế đảm bảo độ chính xác thiết kế
tuyến thủy chuẩn dãn độ cao từ các điểm hạng IV Nhà nước tới tất cả các điểm trong
lưới. Đồ hình xây dựng chính là các đồ hình xây dựng trong lưới đường chuyền:
Đo cao bằng phương pháp đo cao hình học với yêu cầu thuỷ chuẩn kỹ thuật.
* Tinh toán bình sai
Số liệu đo đường truyền cần được kiểm tra trước khi đưa vào bình sai. Kết quả
tính toán bình sai lưới cần thể hiện được độ chính xác đo góc, đo cạnh, sai số vị trí
các điểm.
Bình sai tuyến, lưới đường chuyền theo phương pháp gián tiếp có điều kiện.
Lập bình đồ khu vực khảo sát tỷ lệ 1/200 đường đồng mức1m.
- Công tác chuẩn bị:
Chuẩn bị những tài liệu cần thiết bao gồm: những TL điều tra kinh tế và TL
khảo sát trước đây đã thực hiện ( nếu có liên quan ), các tài liệu, bản vẽ, bản đồ về
quy hoạch tuyến.
- Công tác ngoại nghiệp:
Phương án đo: Đo vẽ bình đồ bằng phương pháp toạ độ cực. Từ các điểm lưới
đường chuyền cấp 2 tiến hành đo vẽ bình đồ chi tiết tỷ lệ 1/1000 và 1/200 trên bờ và
dưới nước.

Thiết bị sử dụng và các yêu cầu kiểm nghiệm hiệu chỉnh: Máy móc trắc đạc sử
dụng phải được kiểm nghiệm trước khi tiến hành đo.
Mật độ điểm đo: Mật độ điểm đo chi tiết 20m/điểm đo (theo 96TCN 43 - 90)
- Công tác nội nghiệp: Trên cơ sở các tài liệu, số liệu điều tra khảo sát tiến hành
vẽ bình đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 01m.

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HOÀNG TRUNG NA
Địa chỉ: 204 – Nguyễn Trường Tộ - Khối Yên Duệ - P Đông Vĩnh – TP Vinh – Nghệ An

1414


ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
Công trình: Nâng cấp nhà văn hóa thôn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xã Cao Sơn ,
Huyện Anh Sơn.
Hạng Mục: Nhà văn hóa thôn 3, nhà văn hóa thôn 8, nhà văn hóa thôn 1,10, nhà
văn hóa thôn 9.
V.

CÔNG TÁC NGHIỆM THU VÀ GIAO NỘP KẾT QUẢ KHẢO SÁT

1.

Công tác nghiệm thu:
Công tác nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng được thực hiện theo quy định
của Nghị định số 46/2015/NĐ/CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ.
a.

Các căn cứ để nghiệm thu:
Các căn cứ để nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng bao gồm:


-

Hợp đồng khảo sát xây dựng;

-

Đề cương khảo sát đã được chủ đầu tư phê duyệt;

-

Các tiêu chuẩn khảo sát được áp dụng;

-

Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.

b.

Nội dung nghiệm thu:

-

Đánh giá chất lượng công tác khảo sát đã thực hiện.

-

Kiểm tra hình thức và số lượng của báo cáo kết quả khảo sát.

-


Nghiệm thu khối lượng công việc khảo sát xây dựng theo hợp đồng khảo sát xây
dựng đã ký kết.

c.

Kết quả nghiệm thu :
Kết quả nghiệm thu báo cáo khảo sát xây dựng được lập thành biên bản theo
mẫu của Nghị định 15. Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm trước pháp luật
về việc nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
Giao nộp kết quả khảo sát: 7 bộ

2.

1 bộ bao gồm :
-

Báo cáo kết quả khảo sát địa hình, địa chất = 01 quyển

-

Hồ sơ bản vẽ khảo sát địa hình, địa chất = 01 quyển

-

Các loại biên bản: Bàn giao mốc tại hiện trường.

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HOÀNG TRUNG NA
Địa chỉ: 204 – Nguyễn Trường Tộ - Khối Yên Duệ - P Đông Vĩnh – TP Vinh – Nghệ An


1515


CNG NHIM V KHO ST A HèNH
Cụng trỡnh: Nõng cp nh vn húa thụn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xó Cao Sn ,
Huyn Anh Sn.
Hng Mc: Nh vn húa thụn 3, nh vn húa thụn 8, nh vn húa thụn 1,10, nh
vn húa thụn 9.
T chc thc hin

3.

B trớ nhõn lc thc hin:

a.
-

T kho sỏt o c hin trng gm t 4 - 5 ngi cụng nhõn v 2 k thut, gm
cỏc k s v cụng nhõn kho sỏt.

-

1 T lm cụng tỏc biờn tp ni nghip vn phũng gm 1 k s trc a v 2 trung cp.
Thi gian d kin hon thnh cụng trỡnh:

b.


Cụng tỏc chun b:


-

Lp Nhim v kho sỏt v trỡnh duyt Nhim v kho sỏt: 3 ngy.



o c hin trng:
- o v bỡnh tuyn cp nc sinh hot t l 1/200: 1 ngy
- nh v cm mc: 1 ngy
Cụng tỏc ni nghip:
- Hon chnh s liu, biờn tp bn , Lp Bỏo cỏo kt qu kho sỏt: 3 ngy.
- Thi gian d phũng thi tit xu khụng tin hnh o c c: 2 ngy.
Tng thi gian d kin thc hin cụng tỏc kho sỏt: 10 ngy
Tuy nhiờn, m bo yờu cu tin cụng trỡnh, khi trin khai cụng vic thc
t s tin hnh mt s ni dung cụng vic song song v xen k nhau theo kiu cun
chiu. Nh vy thi gian d kin hon thnh ton b cụng tỏc kho sỏt cú th s gim
hoc tng thi gian mt s ngy.

CHNG III: NI DUNG H S THIT K BVTC
I.

QUY Mễ U T:
1. Mục

tiêu đầu t:

- Công trình: Nâng cấp nhà văn hóa thôn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,
9, 10 xã Cao Sơn, huyện Anh Sơn.
CễNG TY C PHN XY DNG HONG TRUNG NA
a ch: 204 Nguyn Trng T - Khi Yờn Du - P ụng Vnh TP Vinh Ngh An


1616


CNG NHIM V KHO ST A HèNH
Cụng trỡnh: Nõng cp nh vn húa thụn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xó Cao Sn ,
Huyn Anh Sn.
Hng Mc: Nh vn húa thụn 3, nh vn húa thụn 8, nh vn húa thụn 1,10, nh
vn húa thụn 9.
- Hạng mục: Nh vn húa thụn 3, nh vn húa thụn 8, nh vn húa thụn 1, 10,
nh vn húa thụn 9 đạt tiêu chuẩn quốc gia về nông thôn mới.
2. Hình thức đầu t:
- Xây dựng mới.
3. Quy mô đầu t:
- Nhà vn húa thụn 3, nh vn húa thụn 8, nh vn húa thụn 1, 10, nh vn húa
thụn 9 đạt tiêu chuẩn quốc gia về nông thôn mới.
+ Diện tích đất xây dựng: 16,5 x 8,34 m = 137,61 m2.
+ Số tầng nhà: 1.
+ Cao độ nền nhà: +0,45 m so với cốt sân nội bộ.
+ Chiều cao tầng 1: +3,6 m
+ Chiều toàn nhà: +5.7 m.
I.

Giải pháp thiết kế công trình
1. Giải pháp quy hoạch:
Công trình đợc bố trí trong khuôn viên có sẵn của các thôn xã
Cao Sơn.
2. Giải pháp kiến trúc:
- Nhà văn hóa xóm có mặt bằng hình chữ nhật kích thớc: 16,5 x
8,34 m = 137,61 m2.

- Nhà gồm có 4 bớc 3,0 m, 1 bớc 3,42m, Hành lang rộng 1,8 m.
- Nhà có cao độ của nền +0,45 m so với cốt sân, chiều cao tầng
1: 3,6 m, Chiều cao mái 2,1 m.
3. Giải pháp hoàn thiện:
- Mặt đứng công trình đợc thiết kế đơn giản, hài hòa phù
hợp với kiến trúc của nhà văn hóa.

CễNG TY C PHN XY DNG HONG TRUNG NA
a ch: 204 Nguyn Trng T - Khi Yờn Du - P ụng Vnh TP Vinh Ngh An

1717


CNG NHIM V KHO ST A HèNH
Cụng trỡnh: Nõng cp nh vn húa thụn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xó Cao Sn ,
Huyn Anh Sn.
Hng Mc: Nh vn húa thụn 3, nh vn húa thụn 8, nh vn húa thụn 1,10, nh
vn húa thụn 9.
- Tờng xây bằng gạch bê tông vữa xi măng mác 50, trát vữa xi
măng mác 50, đợc sơn trong và ngoài nhà. Nền, sàn lát gạch
ceramic 400*400. Trần nhà trát vữa xi măng mác 50, sơn hoàn
thiện. Sêno đổ BTCT phía trên xây tờng thu hồi; Mái lợp tôn dày
0,4 mm.
- Cửa đi, cửa sổ trong nhà: Cửa đi là cửa nhựa lõi thép kính;
cửa sổ là cửa nhựa lõi thép kính, có hoa sắt bảo vệ.
- Bậc cấp láng vxm mác 50 dày 2cm;
4. Giải pháp kết cấu:
Kết cầu của nhà là khung kết hợp với tờng chịu lực.
+ Móng: Phơng án móng đơn dới cột và móng băng dới tờng.
Móng đơn dới cột dùng BTCT mác 200, bê tông lót đá 4x6 mác 100,

đặt sâu so với nền đất tự nhiên 0,8 m. Móng băng dới tờng bằng
đá hộc xây vữa XM mác 50, bê tông lót đá 4x6 mác 100, đặt sâu
so với nền đất tự nhiên 0,8 m.
+ Cột: BTCT mác 200, trát vữa XM mác 50.
+ Dầm: BTCT mác 200, trát vữa XM mác 50.
+ Sàn sê nô: BTCT mác 200, trát vữa XM mác 50.
+ Tờng xây gạch bê tông VXM mác 50, trát VXM mác 50.
+ Mái lợp tôn
+ Kết cấu khung bê tông cốt thép đổ toàn khối, bê tông mác
200;
+

Cốt

thép

đợc

chia

thành

02

loại,

thép

nhóm


AI

(Rs=2250kg/cm2) với những thanh thép có đờng kính <10mm,
thép nhóm AII (Rs=2800kg/cm2) với những thanh thép có đờng
kính >=10mm;
CễNG TY C PHN XY DNG HONG TRUNG NA
a ch: 204 Nguyn Trng T - Khi Yờn Du - P ụng Vnh TP Vinh Ngh An

1818


CNG NHIM V KHO ST A HèNH
Cụng trỡnh: Nõng cp nh vn húa thụn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xó Cao Sn ,
Huyn Anh Sn.
Hng Mc: Nh vn húa thụn 3, nh vn húa thụn 8, nh vn húa thụn 1,10, nh
vn húa thụn 9.
5. Giải pháp cấp điện:
+ Nguồn điện đợc cấp từ đờng dây hiện có của thôn; Từ tủ
điện tổng nguồn điện đợc phân thành các nhánh,
+ Tất cả các mạch trên đợc điều khiển bằng một atomat tổng
và mỗi mạch lại có một atomat con điều khiển riêng.
+ Từ mỗi atomat con của phòng dây điện đợc đi đến các
công tắc, ổ cắm để điều khiển các thiết bị điện.
+ Phơng thức đi dây và cáp điện: Dây dẫn và cáp đi dọc tờng và trong các phần có sàn mái bằng BTCT đặt ngầm luồn ống
gen nhựa các loại.
+ Hệ thống chiếu sáng nhân tạo: chiếu sáng nhân tạo bằng
đèn Neon; khu vực cầu thang, vệ sinh chiếu sáng bằng đèn sợi đốt.
+ Hệ thống thông gió nhân tạo: dùng quạt trần
II.
2.1.


H S THIT K BVTC:
Thuyt minh thit k BVTC:
Nờu rừ c nhng phn chớnh sau:

+
+

Tng quỏt:
Nhng cn c phỏp lý
Gii thiu chung v d ỏn

-

S cn thit u t d ỏn, cỏc iu kin thun li v khú khn.

-

La chn mc tiờu, nhim v ca cụng trỡnh.

-

Túm tt bỏo cỏo lp d ỏn:

+
+
+
+
+
+


Cn c lp d ỏn.
Phm vi, gii phỏp cụng trỡnh.
Gii phỏp k thut chung.
Tớnh toỏn cỏc thụng s thit k.
Tng tin xõy dng.
Gii phỏp thi cụng tng th v tng hng mc cụng trỡnh.
CễNG TY C PHN XY DNG HONG TRUNG NA
a ch: 204 Nguyn Trng T - Khi Yờn Du - P ụng Vnh TP Vinh Ngh An

1919


ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
Công trình: Nâng cấp nhà văn hóa thôn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xã Cao Sơn ,
Huyện Anh Sơn.
Hạng Mục: Nhà văn hóa thôn 3, nhà văn hóa thôn 8, nhà văn hóa thôn 1,10, nhà
văn hóa thôn 9.
-

Nhu cầu diện tích đất, phương án giải phóng mặt bằng.

-

Đánh giá tác động môi trường.

-

Tiến độ và tồ chức thực hiện công trình.


-

Khối lượng công tác chính và dự toán công trình.

2.2.

Tập bản vẽ BVTC :
Bản vẽ công trình Nâng cấp nhà văn hóa thôn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xã Cao
Sơn, huyện Anh Sơn; Hạng mục: Nhà văn hóa thôn 3, nhà văn hóa thôn 8, nhà văn
hóa thôn 1, 10, nhà văn hóa thôn 9.

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HOÀNG TRUNG NA
Địa chỉ: 204 – Nguyễn Trường Tộ - Khối Yên Duệ - P Đông Vĩnh – TP Vinh – Nghệ An

2020


CNG NHIM V KHO ST A HèNH
Cụng trỡnh: Nõng cp nh vn húa thụn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xó Cao Sn ,
Huyn Anh Sn.
Hng Mc: Nh vn húa thụn 3, nh vn húa thụn 8, nh vn húa thụn 1,10, nh
vn húa thụn 9.
CHNG IV:
D TON KINH PH KHO ST, THIT K BVTC.
I.

C S LP D TON:
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 3/7 năm 2014;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu t xây dựng công trình;

- Căn cứ nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của
Chính phủ Về quản lý chi phí đầu t xây dựng công trình;
- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ - CP ngày 12/05/2015 của
Chính phủ về quản lý chất lợng công trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết về trình hợp đồng xây dựng;
- Căn cứ Thông t số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ
xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009;
- Căn cứ Thông t số 06/2016/TT-BXD ngày 30/07/2016 của Bộ
xây dựng Hớng dẫn lập và quản lý chi phí đầu t xây dựng công
trình;
- Căn cứ quyết định 79/QĐ- BXD ngày 17/02/2017 của bộ xây
dựng về việc công bố mức chi phí quản lý dự án và t vấn đầu t
xây dựng công trình.
- Căn cứ thông t 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của bộ tài
chính về việc sửa đổi bổ sung một số điều của thông t
09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của bộ tài chính về quyết toán
dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nớc.
- Căn cứ quyết định 5911/QD-UBND ngày 16/12/2015 của
UBND tỉnh Nghệ An về việc công bố đơn giá xây dựng công
trình Phần ca máy trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

CễNG TY C PHN XY DNG HONG TRUNG NA
a ch: 204 Nguyn Trng T - Khi Yờn Du - P ụng Vnh TP Vinh Ngh An

2121


CNG NHIM V KHO ST A HèNH

Cụng trỡnh: Nõng cp nh vn húa thụn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xó Cao Sn ,
Huyn Anh Sn.
Hng Mc: Nh vn húa thụn 3, nh vn húa thụn 8, nh vn húa thụn 1,10, nh
vn húa thụn 9.
- Căn cứ quyết định 5912/QD-UBND ngày 16/12/2015 của
UBND tỉnh Nghệ An về việc công bố đơn giá xây dựng công
trình Phần khảo sát trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Căn cứ quyết định 5913/QD-UBND ngày 16/12/2015 của
UBND tỉnh Nghệ An về việc công bố đơn giá xây dựng công
trình Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Quyết định
5815/QD-UBND ngày 1/7/2017 & quyết định 4657/QD-UBND ngày
18/10/2018 của UBND tỉnh Nghệ An công bố sửa đổi bổ sung
quyết định 5913/ QD-UBND ngày 16/12/2015 của UBND tỉnh
Nghệ An về việc công bố đơn giá xây dựng công trình Phần
xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Căn cứ quyết định 5914/QD-UBND ngày 16/12/2015 của
UBND tỉnh Nghệ An về việc công bố đơn giá xây dựng công
trình Phần xây lắp đặt trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Quyết
định 5816/QD-UBND ngày 01/12/2017 của UBND tỉnh Nghệ An
sửa đổi bổ sung quyết định số 5914/QD-UBND ngày 16/12/2015
của UBND tỉnh Nghệ An về việc công bố đơn giá xây dựng công
trình Phần lắp đặt trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Căn cứ Hớng dẫn số 273/SXD-KTKH ngày 05/03/2013 của Sở
xây dựng Nghệ An về việc Hớng dẫn điều chỉnh dự toán xây
dựng công trình theo chế độ tiền lơng mới 01/01/2013;
- Cn c Quyt nh s 2668/Q-UBND ngy 29/06/2018 ca
UBND huyn Anh Sn v vic phờ duyt chủ trơng đầu t xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn huyện Anh Sơn;
- Căn cứ Công báo giá vật liệu quý II/2018 trên địa bàn tỉnh
Nghệ An số 1419/LS-XD-TC của Liên sở Xây Dựng - Tài Chính, tỉnh

Nghệ An ngày 04/07/2018.
Và một số văn bản liên quan khác
- Cỏc vn bn khỏc nu cú.
CễNG TY C PHN XY DNG HONG TRUNG NA
a ch: 204 Nguyn Trng T - Khi Yờn Du - P ụng Vnh TP Vinh Ngh An

2222


ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
Công trình: Nâng cấp nhà văn hóa thôn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xã Cao Sơn ,
Huyện Anh Sơn.
Hạng Mục: Nhà văn hóa thôn 3, nhà văn hóa thôn 8, nhà văn hóa thôn 1,10, nhà
văn hóa thôn 9.
II. KHÁI QUÁT KHẢO SÁT, THIẾT KẾ BVTC
1.Tổng khái toán công trình dự kiến: 2.200.000.000 đồng
2. Chi phí khảo sát địa hình dự kiến: 60.000.000 đồng
3. Chi phí khảo sát địa chất dự kiến: 200.000.000 đồng
4. Chi phí thiết kế BVTC: Theo tỷ lệ % được cấp thẩm quyền phê duyệt.

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HOÀNG TRUNG NA
Địa chỉ: 204 – Nguyễn Trường Tộ - Khối Yên Duệ - P Đông Vĩnh – TP Vinh – Nghệ An

2323


ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
Công trình: Nâng cấp nhà văn hóa thôn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xã Cao Sơn ,
Huyện Anh Sơn.
Hạng Mục: Nhà văn hóa thôn 3, nhà văn hóa thôn 8, nhà văn hóa thôn 1,10, nhà

văn hóa thôn 9.

1.

2.

V - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận.
Chủ trương đầu tư xây dựng công trình Nâng cấp nhà văn hóa thôn 1, 2, 3, 4, 5,
6,7, 8, 9, 10 Cao Sơn, huyện Anh Sơn; Hạng mục: Nhà văn hóa thôn 3, nhà văn hóa
thôn 8, nhà văn hóa thôn 1, 10, nhà văn hóa thôn 9 đã được các cấp, các ngành cho
phép. Chủ đầu tư UBND xã Cao Sơn đã tiến hành thuê đơn vị đủ năng lực lập đề
cương khảo sát thiết kế. Đề cương khảo sát thiết kế đã được dựa trên chủ trương đầu
tư, các quy định hiện hành và qua quá trình khảo sát thực tế sơ bộ công trình.
Kiến nghị
Kính đề nghị cơ quan chức năng, xem xét thẩm định phê duyệt đề cương nhiệm
vụ khảo sát thiết kế để dự án có thế tiến hành triển khai các bước tiếp theo./.

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HOÀNG TRUNG NA
Địa chỉ: 204 – Nguyễn Trường Tộ - Khối Yên Duệ - P Đông Vĩnh – TP Vinh – Nghệ An

2424



×