TIỀN SẢN
GIẬT 5 – 10%
SẢN GIẬT 0,2 –
0,5%
NHIỄM ĐỘC THAI NGHÉN
ĐẠI CƯƠNG
Tăng
huyết áp
Protein niệu
Phù
• Sau tuần thứ 20 và
chấm dứt sau 6 tuần
sau đẻ.
• Tuy nhiên với sự hiện
diện của bệnh lý lá
nuôi, TSG nặng có thể
xuất hiện trước thời
điểm đó.
TSG là bệnh lý do thai nghén hoặc ảnh
hưởng của 1 thai nghén rất gần gây ra
với biểu hiện THA và protein niệu,
không hoặc có kèm theo phù.
• Tăng huyết áp là dấu hiệu báo
động của thai nghén nguy cơ
cao.
Phân loại các rối loạn cao huyết áp trong
thai kỳ gồm:
• THA do thai
• THA mạn tính trước khic ó thai,
không hoặc có nặng lên khi có thai,
thành TSG và SG.
• THA thoáng qua: xuất hiện trong khi
mang thai hoặc chuyển dạ trọng 3 – 4
giờ rồi trở lại bình thường.
Thay đổi trong thai nghén bình
thường và tiền sản giật
Đặc điểm
Thai nghén bình thường
Tiền sản giật
Thể tích máu
Tăng 50%
Tăng ít hơn
Huyết tương
Tăng nhiều
Tăng ít hoặc không tăng
Hct
Tăng nhiều, thiều máu sinh lý
Tăng rất nhiều
Hiệu suất tim
Tăng từ 40 – 50%
Có thể thay đổi
Huyết áp động mạch
Giảm 3 tháng giữa, về bình thường
3 tháng cuổi
Tăng huyết áp
PLT
Bình thường
tăng, nhưng thời gian chảy
máu giảm hoặc kéo dài
Tưới máu thận
Tăng gấp đôi
Giảm
Lưu lượng máy thận
Tăng 75%
Giảm
Tốc độ GFR 3 thág giữa
Tăng 50%
Giảm
3 thuyết nguyên nhân: prostacyclin
Sự đáp ứng chất tăng áp
Renin – agiotensin –
aldosteron (hệ RAA)
• Bình thường, RAA
tăng, trong TSG lại
giảm.
Prostacyclin và
thromboxan A2
Cơ chế tổn thương nội
mạc mạch máu
Yếu tố nguy cơ
1.
2.
3.
4.
5.
Con so + thai phụ trên 35 tuổi
Đa thai, đa ối
Chửa trứng
Bệnh mạn tính kèm theo; đái tháo đường, tăng
huyết áp, bệnh thận mạn
Tiền sử TSG – SG
TĂNG HUYẾT ÁP:triệu chứng cơ bản
chẩn đoán xác định TSG
Cẩn trọng:
• HATĐ tăng hơn 30
• HATT tăng hơn 15
- so với chưa có thai
Định nghĩa:
HA tối đa từ 140
mmHg
HA tối thiểu từ 90
mmHg
Đo HA 2 lần cách nhau
4 giờ, sau khi nghỉ
Lưu ý phân biệt với các loại rối loạn
cao huyết áp trong thai kỳ gồm:
• THA do thai
• THA mạn tính trước khi có thai,
không hoặc có nặng lên khi có thai,
thành TSG và SG.
• THA thoáng qua: xuất hiện trong
khi mang thai hoặc chuyển dạ trọng
3 – 4 giờ rồi trở lại bình thường.
PROTEIN NIỆU: xuất hiện sau cùng
> 0,3g/l/24h hoặc > 0,5 g/l trong mẫu nước tiểu bất kì
Mức
protein niệu trong 24 giờ
- vết: 0,1 g/l
- (+): 0,3 g/l
- (++): 1 g/l
- (+++): 3 g/l
- (++++): >10 g/l
PHÙ
Phù
toàn thân, trắng – mềm - ấn lõm, không giảm
khi nghỉ ngơi