Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

THAI QUÁ NGÀY SINH thai già tháng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.7 KB, 16 trang )

THAI QUÁ NGÀY SINH


ĐỊNH NGHĨA


Hướng dẫn quốc gia 2009: thai quá ngày sinh là thai ở
trong tử cung quá 287 ngày ( hết 41 tuần) tính từ ngày
đầu của kì kinh cuối.


ĐẠI CƯƠNG
Khoảng 3 – 12% thai nghén vượt quá 42 tuần nhưng
thực tế thì tỷ lệ thai già tháng không vượt quá 4% (do
không nhớ ngày kinh cuối cùng chính xác hoặc thời gian
phóng noãn chậm)
 Chẩn đoán và xử trí thai già tháng rất quan trọng vì tử
vong sơ sinh cao gấp 3 lần so với trẻ sinh trong khoảng
38 – 41 tuần.
 Thai già tháng là thai nghén bị đe dọa, thiếu oxy là
nguyên nhân chính của suy thai, khi thai đẻ ra sống thì
có biểu hiện tổn thương đặc biệt theo kiểu gầy, bị mất
nước, da nhăn nheo, nhuộm đầy phân su.



NGUYÊN NHÂN: CHƯA RÕ
Thai vô sọ: không có tuyến yên và tuyến thượng thận
hoặc tuyến thượng thận nhỏ làm giảm sản xuất và
chuyển hóa estrogen, chỉ còn bằng 10% lượng estrogen
so với thai bình thường => chuyển dạ muộn, thai nghén


kéo dài.
 Sử dụng progesteron kéo dài
 Dùng giảm co progesteron trong dọa sảy quá lâu => thai
không chuyển dạ
 Dị dạng eo và cổ tử cung: thường gặp trên thai phụ có
tiền sử mang thai quá ngày sinh
 Thiếu sulfatase rau thai



PHÂN LOẠI CLIFFORD – THEO LÂM
SÀNG

Độ 1; chưa có suy hô hấp, tuần hoàn. Nhịp thở, nhịp tim
bình thường. Nước ối có màu xanh.
 Độ 2; nước ối và cuống rốn nhuộm màu xanh bẩn. Tim
thai chậm. Dip II.
 Độ 3: màng ối, cuống rốn, da thai vàng úa, dính đầy
phân su. Tim thai chậm, Dip II liên tục. Trẻ cứng khớp,
co giật, có thể chết sau đẻ.


Ba yếu tố xác định thai bị hội chứng Clifford: Chỉ số nước ối giảm
dần, soi thấy nước ối màu xanh, ước tính tuổi thai trên 42 tuần.


CHẨN ĐOÁN: TÍNH TUỔI THAI
Ngày kinh cuối
 Thời gian thụ tinh – trường hơp điều trị vô sinh
 Siêu âm quý đầu – phản ứng sinh học trong lần thăm

khám sản khoa đầu tiên
 Thời gian xuất hiện thai máy: con so thường tuần thứ 18,
con rạ - 16.



DẤU HIỆU CẦN LƯU Ý
Giảm cử động thai đột ngột ở những thai phụ có thai đạp
nhiều
 Đo bề cao tử cung giảm qua 2 lần thăm kế tiếp kèm với
giảm lượng nước ối
 Monitoring: tìm suy thai mạn bằng test đả kích hoặc non
– stress 2 lần/tuần
 Soi ối: tìm suy thai mạn. Nước ối vàng/ xanh => chẩn
đoán sớm



CẬN LÂM SÀNG
Siêu âm quý đầu => chẩn đoán chính xác
 Siêu âm muộn: lượng ối ít + bánh rau vôi hóa
 Doppler: khảo sát huyết động thai + tuần hoàn rau
thai => tiên lượng suy thai
 X quang: tìm điểm hóa cốt



BIẾN CHỨNG LÊN MẸ
Gia tăng khả năng mổ lấy thai và đẻ có can thiệp thủ
thuật

 Chảy máu sau sinh
 Nằm viện dài ngày và có biến chứng



NGUY CƠ CHO THAI
Thiểu ối/ thiểu năng rau thai gây chèn ép dây rốn dẫn
đến suy thai, có thể tử vong thai đột ngột.
 Rối loạn trưởng thành thai
 Hội chứng hít phân su
 Thai lớn gây đẻ khó, tổn thương xương và gãy xương, để
lại di chứng thần kinh tại chỗ và lâu dài.



THEO DÕI VÀ
XỬ TRÍ THAI
GIÀ THÁNG


TUYẾN XÃ


Chuyển lên tuyến trên sau khi đã tư vấn


TUYẾN HUYỆN TRỞ LÊN => NHẬP VIỆN
Thai trên 41 tuần => theo dõi sát: độ trưởng thánh + sức
khỏe thai nhi.
 Theo dõi cử động thai: đếm cử động thai bắt đầu vào 1

số giờ nhất định trong ngày. Bình thường thai cử động
trên 10 lần/12 giờ. Cảnh giác nếu sau 2 giờ mà không
thấy thai máy cần cảnh giác. Sau 12 giờ không thấy thai
máy có thể thai đã chết.
 Theo dõi chỉ số nước ối bằng siêu âm: ít nhất 2 lần/tuần
 Theo dõi suy thai bằng máy monitor: 2 lần/tuần.
 Chỉ định mổ lấy thai khi xuất hiện Dip II



GÂY CHUYỂN DẠ: THAI TRƯỞNG
THÀNH, KHÔNG CÓ SUY THAI
Test đả kích âm tính
 Nếu cổ tử cung có thể mở, bishop trên 5 => dùng oxytocin
 Nếu cổ tử cung không mở, bishop dưới 5 => phối hợp cận
lâm sàng để quyết định chuyển dạ hoặc theo dõi tiếp. Nếu gây
chuyển dạ, làm mềm cổ tử cung bằng misoprostol 50mcg đặt
âm đạo.


0 điểm

1 điểm

2 điểm

3 điểm

Độ mở CTC
(cm)


0

1 -2

3 -4

5 -6

Độ xóa CTC
(%)

0 – 30

40 – 50

60 – 70

>= 80

Độ lọt thai

-3

-2

-1 và 0

+1 và +2


Mật độ CTC

Cứng

Vừa

Mềm

Hướng CTC

Sau

Trung gian

Trước


CHỈ ĐỊNH MỔ LẤY THAI
Xuất hiện Dip II
 Con hiếm – bất tương xứng đầu – chậu
 Có suy thai
 Test đả kích dương tính
 Gây chuyển dạ thất bại



CHĂM SÓC EM BÉ: DA, RAU, ỐI
Hút kĩ phân su đường hô hấp
 Điều chỉnh toan máu
 Tiêm K1

 Kháng sinh dự phòng




×