Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

THPT cửa tùng, quảng trị lần 1 năm 2017 + môn sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.03 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT CỬA TÙNG

KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I - NĂM 2017
Bài thi: KHTN MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề.

(Đề thi có 05 trang)

Mã đề thi
194
Họ, tên thí sinh:..........................................................................................Số báo danh:........................
Câu 1: Trong một tế bào sinh tinh, xét 2 cặp NST được kí hiệu Aa và Bb khi tế bào này giảm phân cặp Aa
phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử có
thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào nói trên?
A. ABb và b hoặc ABb và B.
B. ABb và a hoặc aBb và A.
C. AaB và b hoặc Aab và
D. AaB và B hoặc Aab và b
Câu 2: Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con
vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là
A. tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
B. tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
C. thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và NST.
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu
hình.
Câu 3: Trong một quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền, xét hai gen trên NST thường không cùng nhóm gen
liên kết. Gen thứ nhất có tần số alen trội bằng 0,7 Gen thứ hai có tần số alen lặn bằng 0,3. Biết rằng mỗi gen
đều có hai alen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí
thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về hai tính trạng trong quần thể là
A. 85,36%.


B. 84,48%.
C. 83,2%.
D. 82,81%.
Câu 4: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit số 10, 11 và 12 trong vùng mã hóa
tạo ra gen đột biến. Chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được mã hóa từ gen đột biến bị
A. mất một axit amin số 4.
B. mất một axit amin số 3.
C. mất axit amin thứ 11, 12, 13.
D. mất một axit amin số 2.
Câu 5: Một số ruồi giấm có một đột biến làm cho chúng bị run rẩy. Những ruồi giấm này được gọi là “ruồi
run”. Có một phép lai dưới đây:
P: (đực) ruồi run
x
(cái) ruồi bình thường
F1: Tất cả ruồi đực bình thường, tất cả ruồi cái đều là ruồi run.
F2: 136 đực là ruồi run, 131 đực bình thường, 132 cái là ruồi run, 137 cái bình thường.
Kiểu di truyền nào giúp giải thích tốt nhất cho gen run rẩy?
A. Trội nằm trên NST thường hoặc lặn liên kết với NST X.
B. Lặn nằm trên NST thường.
C. Trội liên kết với NST X..
D. Trội liên kết với NST Y.
Câu 6: Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình
phiên mã được gọi là
A. vùng kết thúc.
B. vùng khởi động.
C. vùng mã hóa.
D. vùng vận hành.
Câu 7: Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là
A. Thao tác trên plasmit.
B. Kĩ thuật chuyển gen.

C. Thao tác trên gen.
D. Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
Câu 8: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST tương đồng tương tác theo
kiểu cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy
hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn với cây thấp được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong các cây ở F2, cây
cao 160cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 15/64.
B. 9/64.
C. 3/64 .
D. 6/64.
Câu 9: Ở một loài thực vật, mỗi cặp tính trạng do một cặp do một cặp gen quy địnhvà trội hoàn toàn. Nếu xảy
ra hoán vị gen ở bố và mẹ với tần số 40% thì ở đơiì con của phép lai AaBD/bd x Aa Bd/bD , loại kiểu hình AB-dd có tỉ lệ bao nhiêu?
A. 12%.
B. 14,25%
C. 15,75%.
D. 4,5%.
Câu 10: Ở một loài thực vật, khi lai giữa dạng hoa đỏ thẫm thuần chủng với dạng hoa trắng thuần chủng ở F 1
thu được toàn hoa màu hồng. Khi cho F 1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỉ lệ: 1 đỏ thẫm: 4 đỏ tươi: 6 hồng: 4 hồng
nhạt: 1 trắng. Quy luật di truyền chi phối tính trạng màu hoa là
Trang 1/5 - Mã đề thi 194


A. Tương tác bổ sung giữa các gen alen. B. Tương tác cộng gộp giữa các gen không alen.
C. Di truyền gen liên kết với nhiễm sắc thể Y
D. Tương tác bổ trợ giữa các gen không alen.
Câu 11: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với
alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí
thuyết, phép lai (P) AB/ ab De/dE x AB/ ab De/dE trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát
sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 30%, giữa các alen E và e

với tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, dài chiếm tỉ lệ
A. 56,125%.
B. 18,725%.
C. 30,125%.
D. 33,615%.
Câu 12: Ở ruồi giấm có kiểu gen AB/ ab, khi theo dõi 1000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm người
ta phát hiện 150 tế bào có xảy ra HVG giữa B và b . Xác định tần số HVG xảy ra?
A. 15%.
B. 7,5%.
C. 30%.
D. 10%.
Câu 13: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không
xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1 ?
A. P AaBb x AaBb.
B. P AaBb x Aabb.
C. P AaBB x Aabb.
D. P Aabb x aaBb.
Câu 14: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang
nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Lai xa và đa bội hóa.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.(3) Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 15: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm
phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaa x AAaa
(2) AAaa x Aaaa

(3) AAaa x Aa
(4) Aaaa x Aaaa
(5) AAAa x aaaa
(6) Aaaa x Aa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là
A. (3), (5).
B. (2), (3).
C. (4), (5).
D. (1), (6).
Câu 16: Đối với sinh vật, liên kết gen hoàn toàn làm
A. tăng số kiểu hình ở đời sau, tăng khả năng thích nghi của sinh vật.
B. tăng biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu phong phú cho tiến hóa.
C. hạn chế biến dị tổ hợp, các gen trong cùng một nhóm liên kết luôn di truyền cùng nhau.
D. tăng số kiểu gen khác nhau ở đời sau, làm cho sinh vật đa dạng, phong phú.
Câu 17: Cho chuỗi thức ăn sau: Cà rốt-> thỏ-> cáo. Biết năng lượng tích lũy trong cây cà rốt = 12x106 Kcal,
thỏ = 7,8 x 105 Kcal, cáo = 9,75 x 103 Kcal. Sinh vật bậc hai trong chuỗi thức ăn trên có hiệu suất sinh thái
bằng:
A. 6,5%.
B. 10%.
C. 1.25%.
D. 4%.
Câu 18: Cho phép lai AaBbddEE x AabbDDEe. Xác định tỉ lệ cá thể mang 4 alen trội ở đời con.
A. 9/16
B. 6/16
C. 5/16
D. 3/16
Câu 19: .Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F 1 với
nhau, thu được F2 có 125 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là:
A. 8000
B. 250

C. 1000
D. 125
Câu 20: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa là
A. biến dị cá thể.
B. đột biến gen.
C. đột biến nhiễm sắc thể.
D. thường biến.
Câu 21: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình
dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F 1 có
100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F 1 lai với nhau thu được F 2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu
dục chiếm tỉ lệ 9%. Cho các nhận xét sau:
(1). F2 chắc chắn có 10 kiểu gen.
(2). Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3). F1 dị hợp tử hai cặp gen.
(4). Nếu cơ thể đực không có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen ở cơ thể cái là 36%.
Có bao nhiêu nhận xét đúng ?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Trang 2/5 - Mã đề thi 194


Câu 22: Mã di truyền có tính thoái hoá, tức là
A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.
B. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
C. mã di truyền là mã bộ ba.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một axit amin.
Câu 23: Một gen có chiều dài 2550Ao và có A = 20% tổng số nuclêôtit của gen. Sau đột biến, số liên kết hiđrô
của gen là 1953 nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Đột biến trên thuộc dạng

A. thêm 1 cặp A - T.
B. thay 3 cặp G - X bằng 3 cặp A - T.
C. thêm 1 cặp G - X.
D. thay 3 cặp A - T bằng 3 cặp G - X.
Câu 24: Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở
người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái.
B. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới.
C. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen.
D. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai.
Câu 25: Biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai
AaBbDd x AaBbDd , loại cá thể chỉ có một alen trội chiếm tỉ lệ:
A. 3/32.
B. 63/64.
C. 3/64.
D. 1/64.
Câu 26: Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
B. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
C. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
D. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
Câu 27: Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E.
coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N 14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao
nhiêu phân tử ADN còn chứa N15 ?
A. 4.
B. 8.
C. 2.
D. 6.
Câu 28: Cho bảng sau:


1. Đột biến

a. Tác động trực triếp lên kiểu hình, gián tiếp làm biến đổi tần số
kiểu gen
2. Chọn lọc tự nhiên
b. Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
3.Giao phối không ngẫu nhiên
c. Biến đổi một cách ngẫu nhiên tần số alen và thành phần kiểu
gen ở những quần thể nhỏ
4.Yếu tố ngẫu nhiên
d. Làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không làm thay đổi
tần số alen của quần thể
Tổ hợp đáp án nào sau đây là đúng?
A. 1-a;2-c;3;-d;4-b.
B. 1-b;2-a;3;-d;4-c.
C. 1-d;2-a;3;-b;4-c.
D. 1-b;2-a;3;-c;4-d.
Câu 29: Một quần thể có 9% người có nhóm máu O;27% người có nhóm máu A ; còn lại là nhóm máu B và
AB. Xét quần thể đang ở trạng thái cân bằng, tỉ lệ người có nhóm máu AB bằng bao nhiêu ?
A. 34%.
B. 14%.
C. 4% .
D. 24% .
Câu 30: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1) Một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.
(2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
(3) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin .
(4) Phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.
(5) Liên kết bổ sung A - U, G - X chỉ có trong cấu trúc của phân tử tARN và rARN.
A. 5.

B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 31: Xét các loại đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST.
(2) Lặp đoạn NST.
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ.
(4) Đảo đoạn NST.
(5) Đột biến thể một.
6) Đột biến thể ba.
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là
A. (1), (2), (3).
B. (4), (5), (6).
C. (1), (3), (6).
D. (2), (3), (4).
Trang 3/5 - Mã đề thi 194


BD
Ff thực hiện quá trình giảm phân bình thường. Tính theo lí
bd
thuyết, số loại giao tử tối thiểu được tạo ra từ quá trình trên là
A. 8.
B. 6.
C. 2.
D. 3.
Câu 33: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A, a, a 1 quy định theo thứ tự trội-lặn
hoàn toàn là A > a > a1. Trong đó alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen a 1 quy định hoa trắng.
Khi cho thể tứ bội có kiểu gen Aaa 1a1 tự thụ phấn thu được F 1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử
lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, loại cây có hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ

1
2
1
1
A. .
B. .
C. .
D. .
9
4
9
6
Câu 34: Phát biểu nào sauu đây là đúng khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen?
A. Hiện tượng liên kết gen làm gia tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
B. Tần số hoán vị gen đạt giá trị tối thiểu là 50% và đạt giá trị tối đa là 100%.
C. Hiện tượng liên kết gen phổ biến hơn hiện tượng hoán vị gen.
D. Hiện tường hoán vị gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
Câu 35: Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 66% cây thân cao , hoa đỏ: 9% cây thân thấp, hoa
đỏ: 9% cây thân cao, hoa trắng: 16% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng được quy định bởi
một cặp gen và mọi diễn biến trong quá trình phát sinh giaotuwr đực và cái giống nhau. Xấc định tần số HVG?
A. 20%.
B. 30%.
C. 18%.
D. 40%.
Câu 36: Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ kiểu hình: 56,25% hoa đỏ: 18,75% hoa hồng: 18:75 hoa
vàng: 6,25% hao trắng. Nếu cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 lai phân tích, loại kiểu hình hoa hồng ở đời con
chiếm tỉ lệ:
A. 1/3.
B. 1/4.
C. 1/2.

D. 2/3.
Câu 37: Một quần thể sinh vật xét 3 gen, gen I có 2 alen A và a nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số I; gen II
có 3 alen B, B1 và b nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số II; gen III có 5 alen D 1, D2, D3, d1, d2 nằm trên nhiễm
sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Xác định số kiểu gen có thể có trong quần thể? Biết rằng
cặp nhiễm sắc thể giới tính của giới dị giao là XY, cặp nhiễm sắc thể giới tính của giới đồng giao là XX.
A. 360.
B. 24300.
C. 72900.
D. 270.
Câu 38: Thể đa bội lẻ
A. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n +1.
B. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
C. hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
D. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội.
Câu 39: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hóa ?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Di - nhập gen.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 40: Hậu quả về mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn bắt buộc là
A. giảm tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể.
B. tăng tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể.
C. tăng tần số đột biến gen.
D. tạo sự đa dạng về kiểu gen.

Câu 32: Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa

--------------------------------------------------------- HẾT ----------

Trang 4/5 - Mã đề thi 194



BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH VIỆT

Mã học phần:
Lớp:

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần: sinh
Thời gian làm bài: 30 phút;
(40 câu trắc nghiệm)

- Số tín chỉ (hoặc đvht):

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã sinh viên: .............................
Mã đề thi 194
Câu 1: B.
Câu 2: A ;
Câu 3: D.
Câu 4: B;
Câu 5: C;
Câu 6:D. ;
Câu 7: D;
Câu 8: D;
Câu 9: B;
Câu 10: B;

Câu 11: D;

Câu 12: B;
Câu 13: B;
Câu 14: D.;
Câu 15: B;
Câu 16: C;
Câu 17: A;
Câu 18: B;
Câu 19: C;
Câu 20: A;

Câu 21: B;
Câu 22: A;
Câu 23: D.
Câu 24: A;
Câu 25: A;
Câu 26: C;
Câu 27: C ;
Câu 28: B.
Câu 29: D;
Câu 30: B;

Câu 31: A;
Câu 32: C ;
Câu 33:C.
Câu 34: C;
Câu 35: A;
Câu 36:D.
Câu 37: A;
Câu 38: C;
Câu 39: D;

Câu 40: A ;

Trang 5/5 - Mã đề thi 194



×