Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH THƯỜNG NHẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 39 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

ĐỒ ÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
ĐỀ TÀI


PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY
TNHH THƯỜNG NHẬT
Ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn:

Ths. Cao Phương Thế

Sinh viên thực hiện:

Đặng Thành Công

1211190217

Nguyễn Quý Long

1211191362

Huỳnh Thị Kim Ngân

1211190651


Ngô Đình Thục Viên

1211191239

Nguyễn Thị Ý Nguyện

1211191513
Lớp: 12DTC12

TP. Hồ Chí Minh, 2014


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

ĐỒ ÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
ĐỀ TÀI


PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY
TNHH THƯỜNG NHẬT
Ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn:

Ths. Cao Phương Thế


Sinh viên thực hiện:

Đặng Thành Công

1211190217

Nguyễn Quý Long

1211191362

Huỳnh Thị Kim Ngân

1211190651

Ngô Đình Thục Viên

1211191239

Nguyễn Thị Ý Nguyện

1211191513
Lớp: 12DTC12

TP. Hồ Chí Minh, 2014


3

LỜI CAM ĐOAN.


Nhóm thực hiện chúng em gồm năm thành viên: Đặng Thành Công, Nguyễn
Quý Long, Ngô Đình Thục Viên, Huỳnh Thị Kim Ngân, Nguyễn Thị Ý Nguyện đồng
tác giả bài đồ án “Phân tích báo cáo tài chính Công ty TNHH Thường Nhật” xin
cam đoan nội dung đề tài là kết quả nghiên cứu của nhóm dưới sự hướng dẫn khoa học
của Ths. Cao Phương Thế, tất cả dữ liệu và tài liệu tham khảo sử dụng trong đồ án này
đều đã được trích dẫn nguồn đầy đủ tại mục tài liệu tham khảo. Nếu có gì sai, chúng
em xin chịu trách nhiệm.

Thành viên nhóm
1.Đặng Thành Công
2.Nguyễn Quý Long
3.Huỳnh Thị Kim Ngân
4.Ngô Đình Thục Viên
5.Nguyễn Thị Ý Nguyện


4

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian nghiên cứu và thảo luận tích cực, nhóm chúng em đã hoàn
thành bài luận văn này. Để có được bài làm hoàn chỉnh như hôm nay, nhóm chúng em
đã nổ lực hết mình đồng thời phải cảm ơn sự ủng hộ, giúp đỡ của rất nhiều các cá nhân,
quý công ty, các tác giả khác đã định hướng để nhóm có thể nghiên cứu theo đúng quy
trình.
Nhân đây, nhóm xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giáo viên của mình, người
hướng dẫn khoa học ThS.Cao Phương Thế đã hết mình giúp đỡ, tận tình hướng dẫn
chúng em trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu để có thể hoàn thành bài luận văn
này.
Một lần nữa trân trọng cảm ơn !

Thành viên nhóm:
1.Đặng Thành Công
2.Nguyễn Quý Long
3.Huỳnh Thị Kim Ngân
4.Ngô Đình Thục Viên
5.Nguyễn Thị Ý Nguyện


5


6


7

DANH MỤC VIẾT TẮT
----------------TNHH
DN
TSNH
TSTKN
HTK
VCSH
GVHB
TSCĐ
TS

Trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp
Tài sản ngắn hạn

Tỷ số thanh khoản nhanh
Hàng tồn kho
Vốn chủ sở hữu
Giá vốn hàng bán
Tài sản cố định
Tài sản


8

DANH MỤC CÁC BẢNG
----------------Bảng 2.1: Doanh thu hoạt động của doanh nghiệp năm 2012 - 2013
Bảng 2.2: Chỉ số lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2012 – 2013
Bảng 2.3 Bảng tổng hợp các chỉ số tài chính của doanh nghiệp


9

MỤC LỤC
1.Lý do chọn đề tài:..................................................................................................................................x
2. Mục tiêu đề tài:.....................................................................................................................................x
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.....................................................................................................xi
4. Phương pháp nghiên cứu:...................................................................................................................xi
5. Giới thiệu kết cấu đề tài:.....................................................................................................................xi

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯỜNG
NHẬT............................................................................................................................ 1
1.1

Thông tin chung về công ty:.....................................................................................................1


1.2

Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty:........................................................................1

1.3

Tổ chức bộ máy quản lý công ty...............................................................................................2

1.4

Sơ đồ tổ chức Công ty................................................................................................................2

1.5

Quá trình hình thành và phát triển:........................................................................................3

1.6

Mục tiêu của công ty..................................................................................................................4

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH THƯỜNG
NHẬT............................................................................................................................ 5
2.1 Phân tích báo cáo tái chính của công ty:...........................................................................................5
2.1.1 Phân tích bảng cân đối kế toán

5

2.1.2 Phân tích bảng kế hoạch kinh doanh


10

2.2 Phân tích các chỉ số tài chính..........................................................................................................13
2.2.1 Tỷ số thanh khoản:

13

2.2.2 Tỷ số quản trị tài sản:

14

2.2.3 Tỷ số đòn bẩy (leverage ratio)

16

2.2.4 Tỷ số sinh lời ( profitability ratio)

17

2.3

Đánh giá các tỷ số....................................................................................................................20

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................24
3.1

Nhận xét....................................................................................................................................24

3.2


Kiến nghị:.................................................................................................................................25

KẾT LUẬN.................................................................................................................26


10

LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài:
Trong những năm gần đây cùng với chính sách đổi mới nền kinh tế theo hướng
cơ chế thị trường cũng như xu thế khu vực hóa toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
Đặc biệt là sau khi nước ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO nền kinh tế
nước ta đang phát triển một cách nhanh chóng. Cùng với đó, hòa với dòng chảy hội
nhập của cả nước là sự ra đời của hàng loạt công ty, doanh nghiệp kinh doanh trong
mọi ngành nghề. Lẽ tất nhiên là công ty phải chịu áp lực cạnh tranh rất gây gắt từ mọi
phía. Vì vậy một câu hỏi đặt ra mà không doanh nghiệp nào khi bước chân ra thị
trường mà không suy nghỉ đến đó là” làm thế nào để đứng vững và phát triển?”. Điều
này làm cho các nhà đầu tư phải cân nhắc kỹ lưỡng hơn khi quyết định đầu tư vào một
kênh kinh doanh nào đó và họ mong muốn với sự đầu tư này sẽ mang lại lợi nhuận cao
nhất với doanh thu tốt nhất. Để làm được điều này ngoài việc bỏ tiền các doanh nghiệp,
các nhà đầu tư cần phải có một đội ngũ để giúp doanh nghiệp phân tích tình hình tài
chính của doanh nghiệp một cách cụ thể đầy đủ kip thời và đúng đắn.Trong quá trình
kiến tập tại công ty TNHH Thường Nhật, em nhận thấy công ty cần phải nắm rõ
nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính của mình..
Do đó nhóm em quyết định chọn đề tài “Phân tích báo cáo tài chính Công ty TNHH
Thường Nhật” để làm đề tài đồ án của mình.
2. Mục tiêu đề tài:
Nhóm thực hiện đề tài này với mục đích phân tích báo cáo tài chính của công ty
TNHH Thường Nhật, phân tích tình hình hoạt động của công ty thông qua các khoản
mục như tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí…Từ đó đưa ra đánh giá và đưa ra

những giải pháp thích hợp để gia tăng nguồn vốn công ty và nâng cao hơn nữa hoạt
động kinh doanh của công ty.


11

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Tình hình tài chính của công ty TNHH Thường Nhật, bảng cân đối tài sản, bảng
báo cáo kết quả kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Nhóm sử dụng một số phương pháp khoa học như: phương pháp thống kê,
phương pháp tổng hợp, phương pháp so sánh và phân tích báo cáo tài chính công ty
5. Giới thiệu kết cấu đề tài:
-

Chương 1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Thường Nhật
Chường 2. Phân tích báo cáo tài chính công ty TNHH Thường Nhật
Chương 3. Bài học kinh nghiệm


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
THƯỜNG NHẬT
1.1 Thông tin chung về công ty:
- Tên giao dịch: DAILY LIMITED COMPANY

-

Tên viết tắt: Dailyco

Mã số thuế: 0304354924 do phòng đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu

tư cấp ngày 05/05/2006
- Vốn điều lệ: 10.000.000.000
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty:
- Kinh doanh lữ hành nội địa.
- Kinh doanh vận tải hàng hóa và vận chuyển hành khách bằng đường thủy.
- Đại lý vận tải vận chuyển hành khách bàng ô tô theo hợp đồng.
- Mua bán và cho thuê ô tô phương tiện vận tải đường thủy.
- Tham gia các hoat động kinh doanh ở các khu phức hợp, du lịch, giải trí…


2

1.3 Tổ chức bộ máy quản lý công ty.
Công ty được tổ chức hoạt động với cơ cấu tổ chức trực tuyến. Mỗi bộ phận chịu
sự quản lý của một cấp. Cơ cấu tổ chức công ty được chia thành 3 cấp:
- Cấp 1: HĐTV/ Ban giám đốc: Ông: Nguyễn Kim Toản
- Cấp 2: Các phòng ban chức năng
- Cấp 3: Các văn phòng trực thuộc
1.4 Sơ đồ tổ chức Công ty.

QNPTK
HUTỔẾ
ÂẢGN
NĐGT
LVO
VÝIKGÁ
IKÊN
ÊINÁ

NKHMT
HIR
KDNĐƯ
ẾOHỐỞ
TADCN
ONG
ÁHA
N
H


3

1.5 Quá trình hình thành và phát triển:
Được thành lập năm 2006 bởi ông Nguyễn Kim Toản và bà Trần Thị Huyền Trang với
ngành nghề kinh doanh chính là vận chuyển đường thủy và đầu tư vào các khu vui chơi
giải trí. Qua 5 năm hoạt động Công ty TNHH Thường Nhật đã đầu tư vào hai khu vui
chơi giải trí là Khu du lịch Đại Nam và Khu du lịch Happyland đồng thời phát triển đội
tàu cao tốc vận chuyển hành khách với nhiều dịch vụ đa dạng: vận chuyển khách du
lịch tham quan sông nước, đưa đón cán bộ nhân viên đi làm theo lộ trình cố định hoặc
linh hoạt, hỗ trợ công chức chính quyền làm nhiệm vụ...Trong các năm qua Công ty
TNHH Thường Nhật đã có doanh thu phát triển ổn định, đồng thời mở ra nhiều lĩnh
vực hợp tác khả thi.
Đánh giá và phân tích thực trạng của Công ty:
 Cùng với làn sóng đầu tư nước ngoài và tăng trưởng kinh tế ngoại mục, Chính phủ
Việt Nam đã có những điều chỉnh cơ chế quản lý, cải cách thủ tục hành chính, khuyến
khích đầu tư trong nước... tạo điều kiện cho Công ty dễ dàng hoạt động và tránh được
nhiều thủ tục pháp lý phiền phức.
 Công ty với các mảng hoạt động chính như du lịch, vận chuyển đường thủy, đầu tư
vào các khu vui chơi giải trí đã giúp cho Công ty chủ động nguồn doanh thu, linh hoạt

trong việc lựa chọn các mũi nhọn đầu tư chủ yếu là tích lũy nguồn vốn để chủ động
đầu tư, mở rộng hoạt động kinh doanh. Mối quan hệ, uy tín, kinh nghiệm làm việc của
những thành viên sáng lập Công ty la nguồn vốn vô hình hữu hiệu giúp Công ty có
những bước phát triển vượt bậc trong những giai đoạn này.


4

1.6 Mục tiêu của công ty
Với tôn chỉ trở thành người bạn động hành của mọi người trên các vùng cảnh quan
sông nước, Công ty TNHH Thường Nhật đang nổ lực phát triển thêm đội tàu, xây dựng
thêm nhiều điểm đến và hoạt động dịch vụ để trở thành một doanh nghiệp hàng đầu,
với nhiều hoạt động kinh doanh đa dạng đáp ứng đầy đủ nhu cầu khách du lịch tham
quan và làm việc.
Định hướng mở rộng hoạt động của Công ty: Phát triển thêm nhiều hoạt động
kinh doanh trên sông nước; xây dựng, khai thác hệ thống vận chuyển khách công cộng
bằng đường sông.Tham gia các hoạt động kinh doanh ở các khu phức hợp, du lịch, vui
chơi giải trí phát triển những hoạt động phụ trợ và dịch vụ hậu cần cho hoạt động
đường thủy: trạm cung ứng xăng trên sông, cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng tàu thủy.


5

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY
TNHH THƯỜNG NHẬT
2.1 Phân tích báo cáo tái chính của công ty:
2.1.1 Phân tích bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ
giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định.

Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lí doanh nghiệp.
Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị hiện có của doanh nghiệp theo
cơ cấu tài sản; nguồn vốn và cơ cấu hình thành...


6

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị tiền: (triệu đồng)
Stt
(1)
A
I
II
1
2
III
1
2
3
4
IV
1
2
V
1
2
3
4
B

I
1
2
3
II
1
2
III
1
2
IV
1
2

Chi tiêu
(2)
TÀI SẢN
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100 = 110+120+130+140+150)
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
(120=121+129)
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn
hạn (*)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu của khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Các khoản phải thu
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đói (*)

IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
2. Thuế vá các khoản khác phải thu Nhà nước
3. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
4. Tài sản ngắn hạn khác
B – TÁI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+230+240)
I. Tài sản cố định
1. Nguyên giá
2. Giá trị hoa mòn lũy kế (*)
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
II. Bất động sản đầu tư
1. Nguyên giá
2. Giá trị hao mòn lũy kế (*)
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư tài chính dài hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
(*)
IV. Tài sản dài hạn khác
1. Phải thu dài hạn
2. Tài sản dài hạn khác


(3)

Thuyết
minh

(4)

100
110
120

III.01
III.05

Số năm
nay
(5)

Số năm
trước
(6)

9521

9303

8833

8636

370
230
140

363


316
316

303
303

2
2

1
1

2825

2041

2825
1903
922

2041
1239
802

121
129
130
131
132

138
139
140
141
149
150
151
152
157
158
200
210
211
212
213
220
221
222
230
231
239
240
241
248

III.02

III.03.04

III.05


363


7

3

3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250=100+200)
NGUỒN VỐN

249
250

12346

11344


8


9

Nhận xét:
VỀ TÀI SẢN:
- Phân tích theo chiều ngang:
+ Phần tài sản ngắn hạn (tài sản lưu động):chiếm tỷ trọng 77,12% tổng tài sản,
tăng 2,34% tương ứng với 218 triệu đồng so vơi năm 2012. Nguyên nhân chủ yếu là

do:
 Năm 2013 công ty thu được các khoản thu từ khách hàng là 230 triệu đồng.
 Tiền và các khoản tương đương tăng 2,28% tương ứng với 197 triệu đồng;
cho thấy công ty đã bổ sung nguồn vốn lưu động nhằm phục vụ cho việc luân chuyển
tài chính và thanh toán nhanh.
+ Phần tài sản dài hạn: tăng 784 triệu đồng ứng với 38,4% do : nguyên giá của
các tài sản cố định tăng 53,6% ứng với 664 triệu đồng và một số khoản khác không
đáng kể. Với mức tăng tột bậc trong năm 2013, cho thấy Công ty đang chú trọng đầu tư
tài sản cố định mở rông qui mô kinh doanh, tăng sức mạnh cạnh tranh

- Phân tích theo chiều dọc:
Do có nhiều sự điều phối về tài chính giữa các loại tài sản làm cho tỷ trọng của tổng
tài sản có sự biến động sau một năm. Tài sản ngắn hạn tăng từ 9.303.000.000 đến
9.521.000.000 ( tăng 2,34%). Nguyên nhân đến từ: Công ty đã tăng lượng tiền và các
khoản tương đương tiền ~ 2,28% đồng thời thu được khoản thu từ khách hàng là 230
triều đồng, cộng thêm khoản tăng của một số khoản thu khác.
VỀ NGUỒN VỐN:
- Phân tích theo hàng ngang:


10

+ Nợ phải trả năm 2012 là 1.103.000.000 chiếm tỷ trọng 9,72% tổng nguồn vốn và
năm 2013 tăng đến 1.928.000.000 và chiếm giữ tỷ trọng 15.66%. Ta thấy rằng nợ phải
trả tăng 825 triệu đồng đã tăng 74.8% so với cùng kỳ 2012.
Xuất phát từ các nguyên nhân: Công ty đã vay thêm nợ ngắn hạn thanh toán cho các
khoản như: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (44.000.000 đồng) , đặc biệt là
khoản chi trả cho quỷ khen thưởng và phúc lợi ( 842.000.000 đồng). Mặc dù các khoản
phải trả ngắn hạn khác có giảm song lại không nhiều,vì vậy nợ ngắn hạn vẫn chiếm tỷ
trọng tăng.

+ Công ty không có nợ dài hạn.
- Phân tích theo chiều dọc
Nợ ngắn hạn cũng chính là nợ phải trả có xu hướng tăng hơn so với năm trước nhưng
xét theo tổng thể nguồn vốn của Công ty, nợ ngắn hạn chỉ chiếm 1.928.000.000 xấp xỉ
15,6% tổng nguồn vốn vậy nên dù có tăng nợ ngắn hạn nhưng tài chính của Công ty
vẫn sẽ ổn định, không phụ thuộc nhiều vào các khoản vay bên ngoài, vốn chủ sở hữu
vẫn giữ vai trò cốt yếu trong nguồn vốn Công ty.


11


12

Ngoài ra, số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh để kiểm tra tình hình thực hiện trách
nhiệm nghĩa vụ về thuế và các khoản phải nộp khác. Sau cùng, thông qua kết quả hoạt
động kinh doanh giúp đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp qua các kỳ khác
nhau.
 Nhận xét: từ bảng số liệu trên ta thấy, kết quả kinh doanh của công ty được
hình thành từ 3 nguồn chính đó là doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
- Tình hình về doanh thu: doanh thu của công ty được hình thành từ doanh thu từ hoạt
động kinh doanh và doanh thu từ hoạt động khác. Cả hai loại doanh thu này đều tăng
qua các năm làm cho tổng doanh thu cũng tăng theo. Năm 2013 doanh thu từ hoạt động
kinh doanh của công ty là 8000 triệu đồng tăng 1000 triệu đồng so với năm 2012
(7000 triệu đồng), và doanh thu từ hoạt động khác của năm 2013 cao hơn 100 triệu
đồng tương ứng 16,7% so với năm 2012. Điều này thể hiện rõ hơn qua bảng sau:
Bảng 2.1: Doanh thu hoạt động của doanh nghiệp năm 2012 - 2013
Doanh thu thuần từ bán
hàng
Doanh thu từ hoạt động

khác
Tổng doanh thu

2013
8000

2012
7000

Chênh lệch
14,3%

700

600

16,7%

8700

7600

14,5%

- Tình hình về chi phí: cũng tương tự như doanh thu chi phí cũng được hình thành từ
chi phí tài chính, chi phí lãi vay và chi phí khác. Các loại chi phí này đều tăng qua các
năm. Năm 2013 chi phí tài chính tăng 3 triệu đồng so với năm 2012, trong khi đó chi
phí từ hoạt động kinh doanh cũng tăng 75 triệu đồng so với năm 2012. Bên cạnh đó chi
phí khác năm 2013 cũng cao hơn năm 2012 là 11 triệu đồng. Nhìn chung chi phí để
trang trải cho hoạt động kinh doanh của công ty hoặc cho các hoạt động khác là có tăng

nhưng tăng không đáng kể nên không ảnh hưởng nhiều đến lợi nhuận.


13

- Tình hình về lợi nhuận:
Bảng 2.2: Chỉ số lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2012 - 2013
LN thuần từ HĐ kinh doanh
LN khác
Tổng LN trước thuế
Tổng LN sau thuế

2013
4900
447
5347
4010.25

2012
4679
394
5073
3804.75

+ Năm 2013 tổng lợi nhuận trước thuế tăng 274 triệu đồng so với năm 2012, tuy con số
không cao chỉ tăng 274 triệu tương ứng 5,4% nhưng nó đã chứng tỏ công ty vẫn còn
hoạt động tốt vẫn đứng vững trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay.
+ Vì lợi nhuận trước thuế tăng nên lợi nhuận sau thuế cũng tăng theo năm 2012 là
3804.75 triệu đồng còn năm 2013 là 4010.25 triệu đồng.
Nhìn chung tình hình hoạt động của công ty trong 2 năm vừa qua rất khả quan, lợi

nhuận, doanh thu đều tăng để đạt được điều đó không thể không nhắc đến sự nổ lực
của Ban Giám Đốc cũng như của đội ngủ công nhân viên đã góp phần cho công ty
ngày càng hoạt động ổn định và tăng trưởng như thế.


14

2.2 Phân tích các chỉ số tài chính
2.2.1 Tỷ số thanh khoản:
- Dùng để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong ngắn hạn.
Tỷ số thanh toán hiện hành (current ratio- CR):
Tỷ số thanh toán hiện hành = tài sản ngắn hạn / nợ ngắn hạn
Năm 2012
Tỷ số thanh toán hiện hành = 9303 / 1103
= 8.4
 Nhận xét: 1 đồng nợ ngắn hạn trong năm 2012 được bảm bảo bằng 8,4 đồng tài sản
lưu động. Tỷ số thanh toán hiện thời của công ty rất cao, khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn của công ty bằng các tài sản lưu động là rất cao. Với số liệu này nếu công ty có
nhu cầu mở rộng vay vốn kinh doanh thì đây là doanh nghiệp lý tưởng để các ngân
hàng cho vay.
Năm 2013
Tỷ số thanh toán hiện hành = 9521 / 1928
= 4,9
 Nhận xét: tỷ số này cho biết rằng giá trị tài sản lưu động của doanh nghiệp bằng 4.9
lần giá trị nợ ngắn hạn phải trả. Điều này có nghĩa là cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả,
doanh nghiệp có 4.9 đồng tài sản lưu động có thể sử dụng thanh toán nợ. Vì tỷ số này
lớn hơn 1 nên khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp là rất tốt.



×