LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH
KHAI THÁC CONTAINER
Tác giả
:
Đội dự án PLC
Ngày bắt đầu
:
10-07-2017
Ngày hoàn thành
:
20-07-2017
Phiên bản
:
4.0
Phê duyệt:
Ông
Trưởng dự án
Ngày:
Ông
Trưởng dự án
Ngày:
TP.HCM, 05/2015
MỤC LỤC
1.
LOẠI CHỨNG TỪ GIAO DỊCH .................................................................................... 3
2.
QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ GIAO DỊCH ........................................ 6
2.1.
Quy trình đăng ký dịch vụ - Tính cước ................................................................................. 6
2.1.1. Thuyết minh quy trình cấp lệnh giao nhận ........................................................................ 7
2.1.2. Thuyết minh quy trình cấp lệnh đóng rút container ........................................................ 10
2.1.3. Thuyết minh quy trình cấp lệnh dịch vụ đặc biệt ............................................................ 12
2.2.
Quy trình xuất bãi (Gate-out) .............................................................................................. 14
2.3.
Quy trình hạ bãi (Gate-in) ................................................................................................... 18
2.4.
Quy trình dỡ hàng (Unstuff) ................................................................................................ 20
2.5.
Quy trình đóng hàng (Stuff) ................................................................................................ 24
2.6.
Quy trình kiểm hóa tại bãi (Custom Inspection) ................................................................. 26
Tài liệu đặc tả luân chuyển chứng từ PL-TOS RTC
Trang 2 / 27
1.
LOẠI CHỨNG TỪ GIAO DỊCH
MẪU CHỨNG TỪ GIAO NHẬN DỊCH VỤ
(TRANSACTION DOCUMENT FORM)
Bộ phận
(Dept.)
Ký hiệu
Tiếng Anh
VAT Invoice
Tiếng Việt
Hóa đơn VAT
Mục đích sử dụng
Chứng minh hàng hóa dịch vụ được cung
cấp ở mức cước được thống nhất.
Luân chuyển
Khổ giấy: A5
Liên Trắng (lưu) tại Thương vụ
Liên Xanh (nội bộ) giao Kế toán
VAT
Liên Hồng giao Khách hàng
Mỗi VAT gom cho nhiều dịch vụ, cho nhiều CNTR
Equipment
Interchange
Order
Thương Vụ
Lệnh giao nhận
container
EIO
Unstuff/Stuff
Order
Lệnh đóng dỡ
container
USO
Chứng minh Cảng có trách nhiệm giao nhận
container cho chủ hàng qua cổng/sà lan sau
khi hoàn tất kiểm tra pháp lý, nghĩa vụ tài
chính tại Thương vụ. Các phương án giao
nhận:
Khổ giấy: A5
Lấy nguyên
Hạ bãi
Cấp vỏ
Trả vỏ
Chứng minh Cảng có trách nhiệm cung cấp
dịch vụ và giám sát đóng/dỡ container tại
bãi/kho. Các dịch vụ chi tiết:
Qua Ô tô
Qua Sà lan
Lệnh nhập/xuất giao thẳng in theo lệnh tổng danh sách
cntr.
Liên Trắng (lưu) tại Thương vụ
Liên Xanh giao Khách hàng
Mỗi EIO cho 1 CNTR ở 1 phương án giao nhận xác định.
Khổ giấy: A5
Liên Trắng (lưu) tại Thương vụ
Liên Xanh giao Khách hàng
Mỗi USO cho 1 CNTR
(Chung mẫu in với lệnh giao nhận container)
Tài liệu đặc tả luân chuyển chứng từ PL-TOS RTC
Trang 3 / 27
Special
Service Order
Lệnh dịch vụ
đặc biệt
SO
Position Slip
Phiếu vị trí
Tấm BAT
Biển số cổng
Equipment
Interchance
Receipt
Phiếu giao
nhận CNTR
PS
Chứng minh cảng có trách nhiệm cung cấp
dịch vụ đặc biệt và giám sát thực hiện. Các
dịch vụ đặc biệt:
Kiểm hóa
Vệ sinh
Sửa chữa
PTI
Khổ giấy: A5
Chỉ dẫn cho xe chủ hàng vị trí để nâng hạ
CNTR trên bãi; khung mang/xe nâng có
trách nhiệm nâng hạ
Giao nhận bãi + tổ điện ghi chú tình trạng
vỏ, cắm rút tại bãi.
Giúp khung mang trên cao, xe nâng từ xa
nhìn và xác định xe chủ hàng để có trách
nhiệm phối hợp nâng hạ đúng.
Khổ giấy: In nhiệt
Một liên (nội bộ) giao cho lái xe và nộp lại tại cổng ra.
Mỗi PS dành cho một CNTR
Biên bản xác nhận Cảng và chủ hàng đã
giao nhận container ở tình trạng vỏ và hàng
hóa xác định. Các phương án giao nhận:
Lấy nguyên
Hạ bãi
Cấp vỏ
Trả vỏ
Khổ giấy: A4
BAT
Cổng
EIR
Tài liệu đặc tả luân chuyển chứng từ PL-TOS RTC
Liên Trắng (lưu) tại Thương vụ
Khách hàng nhận 2 liên (Xanh, Hồng) để xuất trình
Văn phòng bãi - giữ liên xanh sau khi thực hiện xong dịch
vụ
Mỗi SO cho 1 lô 1 hoặc nhiều CNTR, nếu nhiều hơn 5 cont
thì in sang trang mới cùng Mẫu (có thể hiện "page of total
pages")
Một biển số do cổng vào giao cho lái xe và nộp lại tại cổng
ra,
Mỗi BAT dành cho 1 xe chủ hàng gán với 1 hoặc nhiều
CNTR xác định
Mẫu gate plate: 1 mặt in số xe, mặt kia in sơ đồ bãi để chỉ
dẫn cho lái xe chủ hàng đến đúng vị trí và giơ bảng phối
hợp RTG / xe nâng nâng hạ container.
Liên Trắng lưu tại cổng ra.
Liên Hồng giao khách hàng
Mỗi EIR cho 1 CNTR ở 1 phương án giao nhận xác định.
Nhập/xuất giao thẳng không in EIR.
Trang 4 / 27
Stuff/Unstuff
Receipt
Phiếu Đóng dỡ
container
USR
Bãi
SCS
Service of
Completion
Slip
Phiếu xác nhận
hoàn tất dịch
vụ
Tài liệu đặc tả luân chuyển chứng từ PL-TOS RTC
Xác nhận chi tiết hàng hóa đóng dỡ
container do Giao nhận bãi xác nhận. Các
phương án giao nhận:
Đóng hàng
Rút ruột
Sang container
Khổ giấy: A4
Xác nhận trên hệ thống & đóng dấu "Đã
thực hiện"
Khổ giấy: A5 (Laser)
Mỗi SCS cho 1 dịch vụ hoàn tất xác định.
Liên Trắng lưu tại văn phòng giao nhận
Liên Hồng giao khách hàng
Mỗi USR cho 1 CNTR, được phát hành sau khi key-in vào
hệ thống.
Trang 5 / 27
2.
QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ GIAO DỊCH
2.1.
Quy trình đăng ký dịch vụ - Tính cước
Quy trình cấp lệnh giao nhận Container
CHỦ HÀNG
BỘ PHẬN ĐỔI LỆNH - TÍNH CƯỚC
(1)
(3)
EIO
(2)
EIO
VAT Inv
LỆNH GIAO NHẬN (Lưu liên trắng)
HÓA ĐƠN VAT (Lưu liên trắng)
VAT Inv
LỆNH GIAO NHẬN (Liên xanh)
HÓA ĐƠN VAT (Liên hồng)
Quy trình cấp lệnh đóng rút Container
CHỦ HÀNG
BỘ PHẬN ĐỔI LỆNH - TÍNH CƯỚC
(1)
(3)
USO
(2)
USO
VAT Inv
LỆNH ĐÓNG DỠ CONTAINER (Lưu liên trắng)
HÓA ĐƠN VAT (Lưu liên trắng)
VAT Inv
LỆNH ĐÓNG DỠ CONTAINER (Liên xanh)
HÓA ĐƠN VAT (Liên hồng)
Quy trình cấp lệnh dịch vụ đặc biệt (Kiểm hóa, sửa chữa, vệ sinh, dịch chuyển)
CHỦ HÀNG
BỘ PHẬN ĐỔI LỆNH - TÍNH CƯỚC
(1)
(3)
SSO
(2)
SSO
SSO
Tài liệu đặc tả luân chuyển chứng từ PL-TOS RTC
VAT Inv
LỆNH DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT (Lưu liên trắng)
HÓA ĐƠN VAT (Lưu liên trắng)
VAT Inv
Trang 6 / 27
2.1.1. Thuyết minh quy trình cấp lệnh giao nhận
-
-
-
-
-
(1) Xuất trình chứng từ & cung cấp thông tin
Chủ hàng/đại lý giao nhận trình lệnh giao hàng (D/O) do hãng tàu cấp và các giấy tờ pháp lý liên
quan đến việc giao nhận container (giấy mượn vỏ, tờ khai hải quan, booking)
Cung cấp thông tin để phát hành hóa đơn; các yêu cầu dịch vụ đính kèm khác (hạn sử dụng điện
lạnh, vệ sinh, kiểm hóa đính kèm...)
(2) Đăng ký lệnh và tính cước, thu ngân:
Nhân viên thủ tục kiểm tra chứng từ, kiểm tra tình hình container.
Đăng ký lệnh giao nhận: Mỗi lệnh tương ứng với một phương án; một lệnh có nhiều CNTR; mỗi
CNTR có thể có các dịch vụ đính kèm.`
Mã Phương án
Tên tiếng Anh
Tên tiếng Việt
Loại CNTR và tình trạng
hàng hóa
LAYN
Delivery
Xuất bãi
Import
Storage Import
Export Return
HBAI
Receive
Nhập bãi
Export Full/Empty
NGTH
Import Direct Delivery
Nhập giao thẳng
Import Full/empty
XGTH
Export Direct Delivery
Xuất giao thẳng
Export Full/empty
CAPR
Empty Export Delivery
Cấp vỏ
Import Empty
Storage Empty
TRAR
Storage Empty Receive
Trả vỏ
Storage Empty
Nếu thu ngay; chọn tính cước thu ngay và phát hành:
o Lệnh giao nhận CNTR (EIO): Mỗi lệnh dành cho 1 CNTR ở 1 phương án xác định.
o Hóa đơn VAT: Tính cho toàn bộ lệnh và các dịch vụ đính kèm.
Nếu thu sau; bỏ qua tính cước và phát hành Lệnh giao nhận CNTR.
Nhân viên thu tiền, ký tên và lưu lại:
o Các chứng từ D/O, Booking – khách hàng trình
o Lưu liên trắng của Lệnh giao nhận CNTR
o Lưu liên trắng hóa đơn VAT.
o Liên vàng hóa đơn VAT chuyển kế toán vào cuối ca; cùng với việc chuyển dữ liệu hóa đơn
bằng máy tính.
(3) Giao chứng từ cho khách hàng:
Liên xanh lệnh giao nhận CNTR: Sử dụng cho hải quan giám sát và luân chuyển từ cổng vào -– bãi
- cổng ra.
Liên hồng hóa đơn VAT để thanh quyết toán, kê khai thuế VAT.
Tài liệu đặc tả luân chuyển chứng từ PL-TOS RTC
Trang 7 / 27
(4) Mẫu chứng từ:
(a) Mẫu lệnh giao nhận CNTR (EIO): Mỗi lệnh dành cho 1 CNTR ở 1 phương án xác định.
Tài liệu đặc tả luân chuyển chứng từ PL-TOS RTC
Trang 8 / 27
(b) Hóa đơn VAT: Tính cho toàn bộ lệnh và các dịch vụ đính kèm.
Tài liệu đặc tả luân chuyển chứng từ PL-TOS RTC
Trang 9 / 27
2.1.2. Thuyết minh quy trình cấp lệnh đóng rút container
-
-
-
-
-
(1) Xuất trình chứng từ & cung cấp thông tin
Chủ hàng/đại lý giao nhận trình lệnh giao hàng (D/O) hoặc Booking Notes do hãng tàu cấp và các
giấy tờ pháp lý liên quan đến việc giao nhận container (Tờ khai hải quan, booking)
(2) Đăng ký lệnh và tính cước, thu ngân:
Nhân viên thủ tục kiểm tra chứng từ, kiểm tra tình hình container.
Đăng ký lệnh đóng dỡ: Mỗi lệnh tương ứng với một phương án; một lệnh có nhiều CNTR
Mã Phương án
Tên tiếng Anh
Tên tiếng Việt
Loại CNTR và tình trạng
hàng hóa
DOHA
Stuff
Đóng hàng
Storage Empty
Import Empty
RURO
Unstuff
Rút ruột
Import Full
Storage Import Full
Nếu thu ngay; chọn tính cước thu ngay và phát hành:
o Lệnh đóng dỡ CNTR (USO): Mỗi lệnh dành cho 1 CNTR ở 1 phương án xác định.
o Hóa đơn VAT: Tính cho toàn bộ lệnh và các dịch vụ đính kèm.
Nếu thu sau; bỏ qua tính cước và phát hành Lệnh đóng dỡ CNTR.
Nhân viên thu tiền, ký tên và lưu lại:
o Các chứng từ D/O, Booking – khách hàng trình
o Lưu liên trắng của Lệnh đóng dỡ CNTR
o Lưu liên trắng hóa đơn VAT.
o Liên xanh hóa đơn VAT chuyển kế toán vào cuối ca; cùng với việc chuyển dữ liệu hóa đơn
bằng máy tính.
(3) Giao chứng từ cho khách hàng:
Liên xanh lệnh đóng dỡ CNTR: Sử dụng cho hải quan giám sát và giao nhận bãi.
Liên hồng hóa đơn VAT để thanh quyết toán, kê khai thuế VAT.
Tài liệu đặc tả luân chuyển chứng từ PL-TOS RTC
Trang 10 / 27
(4) Mẫu chứng từ:
(a) Lệnh đóng dỡ CNTR (USO): Mỗi lệnh dành cho 1 CNTR ở 1 phương án xác định.
(Chung với mẫu lệnh giao nhận)
(b) Hóa đơn VAT: Tính cho toàn bộ lệnh và các dịch vụ đính kèm. (Tương tự 2.1.1.4b)
Tài liệu đặc tả luân chuyển chứng từ PL-TOS RTC
Trang 11 / 27
2.1.3. Thuyết minh quy trình cấp lệnh dịch vụ đặc biệt
-
-
-
-
-
(1) Xuất trình chứng từ & cung cấp thông tin
Chủ hàng/đại lý giao nhận trình chứng từ chứng minh hàng hóa của mình (lệnh giao hàng (D/O)
hoặc Booking Notes do hãng tàu cấp; Lệnh giao nhận hoặc lệnh đóng dỡ do Cảng cấp) và các
giấy tờ pháp lý liên quan
Cung cấp yêu cầu dịch vụ và số CNTR cần cung cấp dịch vụ
(2) Đăng ký lệnh và tính cước, thu ngân:
Nhân viên thủ tục kiểm tra chứng từ, kiểm tra tình hình container.
Đăng ký lệnh dịch vụ đặc biệt: Mỗi lệnh tương ứng với một phương án; một lệnh có nhiều CNTR
Nếu thu ngay; chọn tính cước thu ngay và phát hành:
o Lệnh dịch vụ đặc biệt (SSO): Mỗi lệnh dành cho 1 lô CNTR. Mỗi loại dịch vụ tương ứng với một
lệnh dịch vụ.
o Hóa đơn VAT: Tính cho toàn bộ lệnh.
Nếu thu sau; bỏ qua tính cước và phát hành Lệnh dịch vụ đặc biệt.
Nhân viên thu tiền, ký tên và lưu lại:
o Lưu liên trắng của Lệnh dịch vụ đặc biệt
o Lưu liên trắng hóa đơn VAT.
o Liên xanh hóa đơn VAT chuyển kế toán vào cuối ca; cùng với việc chuyển dữ liệu hóa đơn
bằng máy tính.
(3) Giao chứng từ cho khách hàng:
Hai liên (xanh, hồng) lệnh dịch vụ đặc biệt: Sử dụng cho hải quan giám sát và giao nhận bãi.
Liên hồng hóa đơn VAT để thanh quyết toán, kê khai thuế VAT.
Tài liệu đặc tả luân chuyển chứng từ PL-TOS RTC
Trang 12 / 27
(4) Mẫu chứng từ
(a) Lệnh dịch vụ đặc biệt (SSO): Mỗi lệnh dành cho 1 lô CNTR. Mỗi loại dịch vụ tương ứng
với một lệnh dịch vụ.
(b) Hóa đơn VAT: Tính cho toàn bộ lệnh. (Tương tự 2.1.1.4b)
Tài liệu đặc tả luân chuyển chứng từ PL-TOS RTC
Trang 13 / 27
2.2.
Quy trình xuất bãi (Gate-out)
QUY TRÌNH GIAO CONTAINER LÊN XE CHỦ HÀNG (GATE-OUT PROCESS)
GATE-PLATE
(2)
16
(1)
VMC
(3)
EIO
EIO
LÁI XE CHỦ HÀNG
Trình LỆNH GIAO NHẬN (Liên xanh)
Khai số xe
GIAO NHẬN CỔNG VÀO
Phát hành PHIẾU NÂNG HẠ
Trả lại LỆNH GIAO NHẬN
Giao BẢNG SỐ CỔNG
S/C, RTG
PS
(3)
XE CHỦ HÀNG
Căn cứ phiếu nâng hạ
Đến đúng vị trí
Phối hợp đúng số Khung mang
Nhận đúng số CNTR
16
EIO
LÁI XE
Nhận PHIẾU GIAO NHẬN (Liên hồng)
EIR
PS
EIR
GIAO NHẬN CỔNG RA
Phát hành PHIẾU GIAO NHẬN (Lưu liên vàng)
Thu lại: GATE-PLATE,
LỆNH GIAO NHẬN,
PHIẾU NÂNG HẠ
Giao PHIẾU GIAO NHẬN (Liên hồng)
(6)
-
-
-
-
-
-
LÁI KHUNG MANG
Nhận lệnh trên máy tính
Để đến vị trí nâng
Tìm đúng CNTR và xe
giữa GATE-PLATE để
nâng lên xe.
16
(4)
(5)
(1) Xuất trình chứng từ & cung cấp thông tin
Lái xe đánh xe rỗng dừng trước thanh chặn cổng container vào, trình Lệnh giao nhận / Phương án
Lấy nguyên tại chốt cổng vào; khai báo số xe.
Xe nào đến trước trình chứng từ trước; tránh tình trạng xe sau trình trước và xe trước trình sau.
Xe đợi theo hàng tương ứng với từng làn cổng vào.
(2) Đăng ký xe vào cảng
Giao nhận cổng chọn phương án Giao CNTR, sử dụng máy quét mã vạch (Barcode) để nhận diện
số CNTR vào hệ thống và truy vấn kiểm tra điều kiện vào cảng.
Trường hợp xe không đủ thủ tục, không đủ điều kiện vào lấy CNTR (quá hạn lệnh, chưa thanh
toán, Container chưa dỡ xuống bãi, đã lấy CNTR khỏi bãi); giao nhận cổng yêu cầu và lái xe có
trách nhiệm đánh xe ra bãi chờ do bảo vệ hướng dẫn – tránh tình trạng nằm luôn trên hàng đợi.
Trường hợp đủ điều kiện; giao nhận cổng nhập số xe và số Gate Plate (Biển số cổng) và chấp
nhận Pass cổng vào. Vị trí và phương tiện nâng hạ sẽ tự động cấp bởi hệ thống và hệ thống phát
hành phiếu vị trí (PS)
Giao nhận cổng vào:
o Đóng dấu xác nhận đã vào cổng trên liên xanh lệnh giao nhận CNTR
o Giao lại cho lái xe: Lệnh giao nhận (liên xanh), Phiếu vị trí và Biển số cổng.
(3) Qua cổng và đánh xe vào bãi
Lái xe nhận lại liên xanh của lệnh giao nhận CNTR và Phiếu vị trí; cùng biển số cổng.
Căn cứ vào vị trí CNTR in trên phiếu vị trí; lái xe đánh xe đến khu vực chất CNTR và dừng ở đầu
luống (Nếu Block khung mang) hoặc ở đầu bay (Nếu Block Reach Stacker/RTG) tại vị trí chờ nhận
CNTR.
Lái xe nhìn sơ đồ bãi được công bố tại cổng vào; trên đường giao thông nội bộ và tại văn phòng
giao nhận bãi để xác định vị trí trong bãi.
Tài liệu đặc tả luân chuyển chứng từ PL-TOS RTC
Trang 14 / 27
-
-
-
-
-
-
-
(4) Phối hợp nhận CNTR tại bãi:
Lái xe chủ hàng trình Biển số cổng trước đầu xe hoặc giơ cao để cho Xe khung mang nhận lệnh
nâng nhìn thấy.
Lái xe khung mang/xe nâng nhận lệnh nâng CNTR sẽ di chuyển đến vị trí CNTR chỉ dẫn; tìm xe có
biển số cổng tương ứng để phối hợp nâng CNTR từ bãi lên xe chủ hàng.
Nếu là CNTR lạnh hàng; lái xe chủ hàng trình Phiếu vị trí với giao nhận điện lạnh để rút điện. Lái xe
chủ hàng cùng giao nhận lạnh xác nhận giờ rút điện thực tế và tình trạng lạnh, tình trạng máy+vỏ
bổ sung trên Phiếu vị trí.
Lái xe khung mang/xe nâng nâng CNTR đúng với số đã nhận trên máy tính. Nếu không đúng số
CNTR tại vị trí chỉ dẫn hoặc không tìm thấy CNTR; điện đàm cho giao nhận bãi tìm trực tiếp trên
thực tế chất xếp bãi.
Lái xe nâng/khung mang thực hiện đảo chuyển và xác nhận hoàn tất đảo chuyển phát sinh nếu
có.
Lái xe nâng/khung mang nâng CNTR và có trách nhiệm nhìn chính xác đúng số CNTR trên máy;
phối hợp với xe chủ hàng và hạ CNTR lên đúng xe chủ hàng có Biển số cổng trên máy.
Sau khi hạ CNTR lên xe, chủ hàng tự kiểm tra CNTR. Nếu có tình trạng hỏng hóc phát sinh thêm
ngoài tình trạng đã ghi trên Phiếu vị trí; lái xe chủ hàng tìm giao nhận khu vực hàng nhập để yêu
cầu xác nhận bổ sung trên phiếu vị trí.
(5) Xuất trình chứng từ và ra cổng:
Lái xe chủ hàng đánh xe theo phân luồng giao thông nội bộ và dừng trước thanh chắn cổng
container ra.
Lái xe trình Lệnh Giao nhận CNTR cho Hải quan giám sát tại cổng ra. Nếu Hải quan cổng kiểm tra
container không phù hợp với bộ chứng từ Hải quan hoặc không phù hợp với dấu Hải quan đã
đóng kiểm hóa, Hải quan yêu cầu lui xe ra và giữ lại.
Sau bước Hải quan, nếu không bị giữ lại, tài xế trình giao nhận cổng Phiếu vị trí, Lệnh giao nhận
CNTR và Biển số cổng.
Giao nhận cổng ra kiểm tra số xe, số CNTR thực tế với phiếu vị trí. Nếu có tình trạng vỏ, lạnh, rút
điện bổ sung – cổng ra có trách nhiệm cập nhật bổ sung và chấp nhận qua cổng ra; in Phiếu giao
nhận CNTR.
Giao nhận cổng ra:
o Thu lại biển số cổng; liên xanh lệnh giao nhận CNTR; Phiếu vị trí và liên vàng phiếu giao nhận
CNTR. Kẹp 1 bộ hồ sơ theo số CNTR để lưu, đối chiếu kiểm tra cuối ca.
o Giao lại cho lái xe liên hồng Phiếu giao nhận CNTR ghi rõ tình trạng giao nhận tại cổng ra mới
nhất.
(6) Kiểm tra an ninh bảo vệ:
Lái xe nhận lại liên hồng Phiếu giao nhận CNTR và đi ra khỏi cảng.
Trường hợp bảo vệ an ninh vòng ngoài có kiểm soát; lái xe chủ hàng xuất trình liên hồng Phiếu
giao nhận EIR với bảo vệ.
Bảo vệ có quyền kiểm tra và giữ xe/CNTR lại cảng nếu không xuất trình đúng chứng từ với số
CNTR thực tế. Tuy nhiên, nếu đúng số CNTR và số xe với EIR hồng, bảo vệ cho ra khỏi cảng mà
không cần lưu giữ chứng từ gì thêm.
Tài liệu đặc tả luân chuyển chứng từ PL-TOS RTC
Trang 15 / 27
(7) Mẫu chứng từ:
(a) Phiếu vị trí (Position Slip)
Tài liệu đặc tả luân chuyển chứng từ PL-TOS RTC
Trang 16 / 27
(b) Phiếu giao nhận CNTR
Tài liệu đặc tả luân chuyển chứng từ PL-TOS RTC
Trang 17 / 27
Quy trình hạ bãi (Gate-in)
2.3.
QUY TRÌNH HẠ BÃI TỪ XE CHỦ HÀNG (GATE-IN PROCESS)
KIỂM TRA VỎ/SEAL
Kiểm tra vỏ và seal
Ghi Phiếu kiểm tra CNTR
GATE-PLATE
17
(2)
VMC
(3)
(1)
GIAO NHẬN CỔNG VÀO
Phát hành PHIẾU NÂNG HẠ
Trả lại LỆNH GIAO NHẬN
Giao BẢNG SỐ CỔNG
LÁI XE CHỦ HÀNG
Trình LỆNH GIAO NHẬN (Liên xanh)
Khai số xe
EIO
EIO
S/C, RTG
PS
(3)
LÁI KHUNG MANG
Nhận lệnh trên máy tính
Để đến vị trí hạ
Tìm đúng xe có GATEPLATE
Hạ CNTR đúng vị trí trên
máy tính.
XE CHỦ HÀNG
Căn cứ phiếu nâng hạ
Đến đúng vị trí hạ
Phối hợp đúng số Khung mang
Để hạ CNTR
17
EIO
LÁI XE
Nhận PHIẾU GIAO NHẬN (Liên hồng)
EIR
PS
EIR
GIAO NHẬN CỔNG RA
Phát hành PHIẾU GIAO NHẬN (Lưu liên vàng)
Thu lại: GATE-PLATE,
LỆNH GIAO NHẬN,
PHIẾU NÂNG HẠ
Giao PHIẾU GIAO NHẬN (Liên hồng)
(6)
-
-
-
-
17
(4)
(5)
(1) Xuất trình chứng từ & kiểm tra vỏ
Lái xe chở CNTR dừng tại khu vực kiểm vỏ trước cổng vào; trình Lệnh giao nhận EIO (hạ bãi) cho
kiểm vỏ.
Nhân viên kiểm vỏ kiểm tra và đánh dấu tình trạng vỏ:
o Kiểm tra và xác định tình trạng vỏ theo Condition A, B, C, D và các ghi chú chi tiết tình trạng.
o Ghi chú tình trạng trên phiếu kiểm tra CNTR ngay trên lệnh giao nhận CNTR và đóng dấu đã
kiểm tra CNTR.
Lái xe đánh đánh xe dừng trước thanh chặn cổng container vào, trình Lệnh giao nhận / Phương án
Hạ bãi tại chốt cổng vào; khai báo số xe.
Xe nào đến trước trình chứng từ trước; tránh tình trạng xe sau trình trước và xe trước trình sau.
Xe đợi theo hàng tương ứng với từng làn cổng vào.
(2) Đăng ký xe vào cảng
Giao nhận cổng chọn phương án nhận CNTR, sử dụng máy quét mã vạch (Barcode) để nhận diện
số CNTR vào hệ thống và truy vấn kiểm tra điều kiện vào cảng.
Trường hợp xe không đủ thủ tục, không đủ điều kiện vào lấy CNTR (không có lệnh, chưa thanh
toán, Container chưa dỡ xuống bãi, đã giao CNTR vào bãi); giao nhận cổng yêu cầu và lái xe có
trách nhiệm đánh xe ra bãi chờ do bảo vệ hướng dẫn – tránh tình trạng nằm luôn trên hàng đợi.
Trường hợp đủ điều kiện; giao nhận cổng nhập số xe và số Gate Plate (Biển số cổng) và chấp
nhận Pass cổng vào.
Giao nhận cổng vào có trách nhiệm nhập tình trạng vỏ đã được kiểm tra trên lệnh giao nhận
CNTR (liên xanh).
Vị trí và phương tiện nâng hạ sẽ tự động cấp bởi hệ thống và hệ thống phát hành phiếu vị trí (PS)
với tình trạng mới nhất .
Giao nhận cổng:
o Đóng dấu xác nhận đã vào cổng trên liên xanh lệnh giao nhận CNTR
o Giao lại cho lái xe: Lệnh giao nhận (liên xanh), Phiếu vị trí (liên xanh) và Biển số cổng.
Tài liệu đặc tả luân chuyển chứng từ PL-TOS RTC
Trang 18 / 27
-
-
-
-
-
-
(3) Qua cổng và đánh xe vào bãi
Lái xe nhận lại liên xanh của lệnh giao nhận CNTR và Phiếu vị trí; cùng biển số cổng.
Căn cứ vào vị trí CNTR in trên phiếu vị trí; lái xe đánh xe đến khu vực chất CNTR và dừng ở đầu
luống (Nếu Block khung mang) hoặc ở đầu bay (Nếu Block Reach Stacker/RTG) tại vị trí chờ hạ
CNTR.
Lái xe nhìn sơ đồ bãi được công bố tại cổng vào; trên đường giao thông nội bộ và tại văn phòng
giao nhận bãi để xác định vị trí trong bãi.
(4) Phối hợp nhận CNTR tại bãi:
Lái xe chủ hàng trình Biển số cổng trước đầu xe hoặc giơ cao để cho Xe khung mang nhận lệnh
nâng nhìn thấy.
Lái xe khung mang/xe nâng nhận lệnh hạ bãi CNTR sẽ di chuyển đến vị trí chỉ dẫn trên máy tính;
tìm xe có biển số cổng tương ứng để phối hợp nhấc CNTR khỏi xe và hạ bãi.
Nếu là CNTR lạnh hàng; lái xe chủ hàng trình Phiếu vị trí với giao nhận điện lạnh để cắm điện. Lái
xe chủ hàng cùng giao nhận lạnh xác nhận giờ cắm điện thực tế và tình trạng lạnh, tình trạng
máy+vỏ bổ sung trên Phiếu vị trí.
Nếu có tình trạng hỏng hóc phát sinh thêm ngoài tình trạng đã ghi trên Phiếu vị trí; lái xe chủ hàng
tìm giao nhận khu vực hàng nhập để yêu cầu xác nhận bổ sung.
Lái xe khung mang/xe nâng gắp CNTR đúng với số đã nhận trên máy tính và hạ tại vị trí chỉ dẫn.
Nếu vị trí chỉ dẫn không hạ được; điện đàm cho giao nhận bãi/MC xin vị trí khác để hạ..
(5) Xuất trình chứng từ và ra cổng:
Lái xe chủ hàng đánh xe theo phân luồng giao thông nội bộ và dừng trước thanh chắn cổng
container ra.
Lái xe trình Lệnh Giao nhận CNTR+Phiếu vị trí+Biển số cổng cho giao nhận tại cổng ra.
Giao nhận cổng ra kiểm tra số xe, chứng từ và Gate Plate đúng tương ứng. Giao nhận cổng ra có
trách nhiệm nhập tình trạng bổ sung, tình trạng lạnh căn cứ phiếu vị trí vào hệ thống trước khi
Pass ra cổng.
Giao nhận cổng xác nhận xe pass ra cổng; in phiếu giao nhận EIR.
Giao nhận cổng ra:
o Thu lại biển số cổng; liên xanh lệnh giao nhận EIO; liên xanh Phiếu vị trí và liên vàng phiếu
giao nhận EIR. Kẹp 1 bộ hồ sơ theo số CNTR để lưu, đối chiếu kiểm tra cuối ca.
o Giao lại cho lái xe liên hồng Phiếu giao nhận EIR ghi rõ tình trạng giao nhận tại cổng ra mới
nhất.
(6) Kiểm tra an ninh bảo vệ: Không cần xuất trình chứng từ và kiểm tra
(7) Mẫu chứng từ: Tương tự quy trình xuất bãi 2.2
Tài liệu đặc tả luân chuyển chứng từ PL-TOS RTC
Trang 19 / 27
2.4.
Quy trình dỡ hàng (Unstuff)
QUY TRÌNH RÚT RUỘT (UNSTUFF PROCESS)
VMC
S/C, RTG
CHỦ HÀNG
Trình LỆNH ĐÓNG DỠ(Liên xanh)
XE VẬN CHUYỂN
Nhận lệnh vận chuyển trên VMC
Đến đúng vị trí
Phối hợp đúng số Khung mang
Nhận đúng số CNTR
ĐIỀU ĐỘ BÃI
Bố trí CN, Phương tiện
Ra lệnh dịch chuyển
LÁI KHUNG MANG
Nhận lệnh trên máy tính
Để đến vị trí nâng
Tìm đúng CNTR và xe
vận chuyển để nâng.
(2)
USO
(3)
(1)
(4)
)
(2
GIAO NHẬN BÃI
Phối hợp chuyển CNTR về
bãi / kho rút ruột
Giám sát rút hàng
XE VẬN CHUYỂN
Chở CNTR đến kho CFS
Hoặc bãi đóng rút/Kho CFS
Phối hợp xe nâng hạ nếu cần
USO
(5)
GIAO NHẬN BÃI
Xác nhận hoàn tất Rút hàng
Phát hành PHIẾU ĐÓNG DỠ
Thu lại LỆNH ĐÓNG DỠ
Giao chủ hàng liên hồng PHIẾU ĐÓNG DỠ
USO
(6)
USR
USR
BẢO VỆ
Kiểm tra:
PHIẾU ĐÓNG DỠ (Liên hồng)
Phiếu giao hàng (nếu nhiều lần)
CHỦ HÀNG
Nhận PHIẾU ĐÓNG DỠ (Liên hồng)
USR
(7)
-
-
-
(1) Xuất trình chứng từ & đăng ký làm hàng
Chủ hàng trình Lệnh đóng dỡ USO (phương án dỡ hàng) cho điều độ bãi/Trung tâm khai thác để
điều phối phương tiện, nhân công thực hiện dịch vụ
Điều độ bãi đăng ký và ra lệnh dịch chuyển container từ bãi nhập về bãi đóng rút bằng máy quét
mã vạch (Barcode).
Điều độ bãi xác nhận tên phương tiện, tổ công nhân, vị trí làm hàng trên lệnh đóng dỡ USO và
giao lại cho chủ hàng lệnh đóng dỡ (liên xanh).
(2) Thông báo dịch chuyển và xuống hiện trường
Xe vận chuyển nội bộ nhận lệnh dịch chuyển sẽ đến vị trí bãi nhập để chờ nhận CNTR vận chuyển
sang khu vực đóng rút
Chủ hàng nhận lại lệnh, xuống hiện trường chờ nhận CNTR để thực hiện rút hàng.
Giao nhận bãi nhận lệnh đóng dỡ từ khách hàng có xác nhận của điều độ bãi để hỗ trợ phối hợp
xe vận chuyển, xe khung mang để đến khu vực dỡ hàng theo chỉ định thực địa của giao nhận bãi.
(3) Nâng CNTR khỏi bãi nhập
Xe vận chuyển có trách nhiệm đến đúng vị trí, tìm đúng xe khung mang/xe nâng và nhận đúng số
CNTR để dịch chuyển theo chỉ dẫn của máy tính và điện đàm của giao nhận bãi
Lái xe khung mang/xe nâng nhận lệnh nâng CNTR sẽ di chuyển đến vị trí chỉ dẫn trên máy tính;
tìm xe vận chuyển nội bộ có mã số tương ứng để phối hợp nâng CNTR lên xe vận chuyển.
Sau khi nhận đúng CNTR, xe vận chuyển có trách nhiệm chở CNTR hàng đến khu vực đóng rút
theo chỉ dẫn trên máy tính, thực địa vị trí của giao nhận bãi.
Tài liệu đặc tả luân chuyển chứng từ PL-TOS RTC
Trang 20 / 27
-
-
-
-
-
(4) Hạ CNTR tại bãi đóng rút
Xe vận chuyển đến khu vực đóng rút; phối hợp với khung mang/xe nâng để hạ bãi đóng rút nếu
có.
Giao nhận bãi đóng rút phối hợp ra tín hiệu để hạ CNTR ở vị trí thuận tiện phục vụ cho dỡ hàng.
(5) Thực hiện dỡ hàng tại hiện trường
Chủ hàng xuất trình lệnh đóng dỡ hàng (liên xanh) cho giao nhận bãi để thực hiện dỡ hàng.
Giao nhận bãi giám sát và xác nhận số kiện, số xe, số tấn, số mét khối (nếu cần) + tình trạng vỏ và
ghi chú khác lên lệnh đóng dỡ (liên xanh).
Giao nhận bãi giao lại chủ hàng lệnh đóng dỡ có ghi chú của giao nhận để đến văn phòng giao
nhận cấp Phiếu dỡ dàng từ máy tính và cập nhật tình trạng vỏ.
(6) Lập biên bản xác nhận tại văn phòng giao nhận bãi
Chủ hàng trình lệnh đóng dỡ có xác nhận của giao nhận bãi hiện trường.
Căn cứ vào lệnh đóng dỡ có xác nhận của giao nhận hiện trường; văn phòng giao nhận bãi sử
dụng hệ thống:
o Xác nhận hoàn tất dỡ hàng;
o Key-in kết quả hàng hóa dỡ
o Key-in tình trạng vỏ chủ hàng giao lại cho cảng
o Phát hành phiếu dỡ hàng (USR) 2 liên (liên hồng và liên vàng)
Văn phòng:
o Thu lại liên xanh lệnh đóng dỡ hàng USO, liên vàng phiếu đóng dỡ hàng
o Giao lại cho chủ hàng liên hồng phiếu đóng dỡ USR
(7) Kiểm tra an ninh bảo vệ
Lái xe nhận lại liên hồng Phiếu đóng dỡ có ghi chi tiết hàng hóa dỡ và số xe tổng hợp nhận hàng.
Lái xe/Chủ hàng trình bảo vệ liên hồng Phiếu đóng dỡ có ghi chi tiết để kiểm tra thực tế và cho ra
khỏi cảng.
Tài liệu đặc tả luân chuyển chứng từ PL-TOS RTC
Trang 21 / 27
(8) Mẫu chứng từ:
Phiếu dịch chuyển
Tài liệu đặc tả luân chuyển chứng từ PL-TOS RTC
Trang 22 / 27
Phiếu đóng dỡ hàng (USR)
Tài liệu đặc tả luân chuyển chứng từ PL-TOS RTC
Trang 23 / 27
2.5.
Quy trình đóng hàng (Stuff)
QUY TRÌNH ĐÓNG HÀNG (STUFF PROCESS)
VMC
S/C, RTG
CHỦ HÀNG
Trình LỆNH ĐÓNG DỠ (Liên xanh)
XE VẬN CHUYỂN
Nhận lệnh vận chuyển trên VMC
Đến đúng vị trí
Phối hợp đúng số Khung mang
Nhận đúng số CNTR
ĐIỀU ĐỘ BÃI
Bố trí CN, Phương tiện
Ra lệnh dịch chuyển
(2)
USO
(4)
)
(2
GIAO NHẬN BÃI
Phối hợp chuyển CNTR về
bãi / kho đóng hàng
Giám sát đóng hàng
LÁI KHUNG MANG
Nhận lệnh trên máy tính
Để đến vị trí nâng
Tìm đúng CNTR và xe
vận chuyển để nâng.
(3)
(1)
XE VẬN CHUYỂN
Chở CNTR đến kho CFS
Hoặc bãi đóng rút/kho CFS
Phối hợp xe nâng hạ nếu cần
USO
(5)
VP. GIAO NHẬN BÃI
Xác nhận hoàn tất Rút hàng
Phát hành PHIẾU ĐÓNG DỠ
Thu lại LỆNH ĐÓNG DỠ
Giao chủ hàng liên hồng PHIẾU ĐÓNG DỠ
(6)
USO
BẢO VỆ
Kiểm tra:
LỆNH ĐÓNG DỠ (Liên xanh)
Phiếu nhận hàng (nếu nhiều lần)
LÁI XE
Chờ hàng vào cảng
USR
USO
(1)
-
-
-
USR
CHỦ HÀNG
Nhận PHIẾU ĐÓNG DỠ (Liên hồng)
(1) Xuất trình chứng từ & đăng ký làm hàng
Chủ hàng trình Lệnh đóng dỡ USO (phương án đóng hàng) cho điều độ bãi/Trung tâm khai thác
để điều phối phương tiện, nhân công thực hiện dịch vụ
Nếu yêu cầu có phát sinh dịch chuyển container, điều độ bãi đăng ký và ra lệnh dịch chuyển
container từ bãi rỗng về bãi đóng rút.
Điều độ bãi xác nhận tên phương tiện, tổ công nhân làm hàng, vị trí trên lệnh đóng dỡ USO và
giao lại cho chủ hàng.
Chủ hàng trình USO để đưa hàng qua cổng bảo vệ vào bãi chờ đóng hàng.
(2) Thông báo dịch chuyển và xuống hiện trường
Xe vận chuyển nội bộ nhận lệnh dịch chuyển sẽ đến vị trí bãi rỗng để chờ nhận CNTR vận chuyển
sang khu vực đóng rút
Chủ hàng nhận lại lệnh và xuống hiện trường chờ nhận CNTR để thực hiện đóng hàng bằng máy
quét mã vạch (Barcode).
Giao nhận bãi nhận đàm điện thoại và lệnh dịch chuyển trên hệ thống để giám sát theo dõi
CNTR,hỗ trợ phối hợp xe vận chuyển, xe khung mang đưa CNTR đến khu vực đóng hàng theo chỉ
định cũa thực địa của giao nhận bãi.
(3) Nâng CNTR khỏi bãi rỗng
Xe vận chuyển có trách nhiệm đến đúng vị trí, tìm đúng xe khung mang/xe nâng và nhận đúng số
CNTR để dịch chuyển theo chỉ dẫn của máy tính và điện đàm của giao nhận bãi
Tài liệu đặc tả luân chuyển chứng từ PL-TOS RTC
Trang 24 / 27
-
-
-
-
-
Lái xe khung mang/xe nâng nhận lệnh nâng CNTR sẽ di chuyển đến vị trí chỉ dẫn trên máy tính;
tìm xe vận chuyển nội bộ có mã số tương ứng để phối hợp nâng CNTR lên xe vận chuyển.
Sau khi nhận đúng CNTR, xe vận chuyển có trách nhiệm chở CNTR hàng đến khu vực đóng rút
theo chỉ dẫn trên máy tính.
(4) Hạ CNTR tại bãi đóng rút
Xe vận chuyển đến khu vực đóng rút; phối hợp với khung mang/xe nâng để hạ bãi đóng rút nếu
có.
Giao nhận bãi đóng rút phối hợp ra tín hiệu để hạ CNTR ở vị trí thuận tiện phục vụ cho đóng
hàng.
(5) Thực hiện dỡ hàng tại hiện trường
Chủ hàng xuất trình lệnh đóng dỡ hàng (liên xanh) cho giao nhận bãi để thực hiện đóng hàng.
Giao nhận bãi giám sát và xác nhận số kiện, số xe, số tấn, số mét khối (nếu cần) + tình trạng vỏ +
ghi chú khác lên liên xanh.
Sau khi hoàn tất, giao nhận bãi hiện trường xác nhận hàng hóa cuối cùng và tình trạng CNTR
hàng sau khi hoàn tất đóng hàng trên liên xanh lệnh dỡ hàng USO.
Giao nhận bãi giao lại chủ hàng lệnh đóng hàng để về văn phòng giao nhận cấp Phiếu đóng
hàng từ máy tính và cập nhật tình trạng CNTR xuất giao cho Cảng.
(6) Lập biên bản xác nhận tại văn phòng giao nhận bãi
Chủ hàng trình lệnh đóng dỡ có xác nhận của giao nhận bãi hiện trường.
Căn cứ vào lệnh đóng dỡ có xác nhận của giao nhận hiện trường; văn phòng giao nhận bãi sử
dụng hệ thống:
o Xác nhận hoàn tất dỡ hàng;
o Key-in kết quả hàng hóa dỡ
o Key-in tình trạng CNTR chủ hàng giao lại cho cảng
o Phát hành phiếu đóng hàng (USR) 2 liên (liên hồng và liên vàng)
Văn phòng:
o Thu lại liên xanh lệnh đóng dỡ hàng USO, liên vàng phiếu đóng dỡ hàng USR
o Giao lại cho chủ hàng liên hồng phiếu đóng dỡ.
(7) Mẫu chứng từ:
Phiếu dịch chuyển, Phiếu đóng dỡ hàng (USR) (Tương tự quy trình trên 2.4)
Tài liệu đặc tả luân chuyển chứng từ PL-TOS RTC
Trang 25 / 27