Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

HINH HOC 7 ( T1 - T16 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.55 KB, 35 trang )

Trường THCS & THPT Chu Văn An Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010
Gv : Nguyễn Công Hoang Tổ : Toán - Tin
Trường THCS & THPT Chu Văn An Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010
Ngày soạn: 09/ 08/ 2009 Ngày dạy: 11/ 08/ 2009
Tuần 1
Tiết 1
CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. Mục tiêu : Qua bài học này, học sinh cần :
Giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu được tính chất của 2 góc đối đỉnh
Vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước, nhận biếtđược các góc đối đỉnh trong hình
Bước đầu tập suy luận
II.
Chuẩn bò
Chuẩn bò
:
: Thước thẳng, thước đo góc
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp : LT báo cáo só số và tình hình chuẩn bò của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Vào bài:
4. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh
17 phút
Gv vẽ đường thẳng xx’ cắt
đường thẳng yy’ tại O và
kí hiệu tên gọn của các
góc.
- Như hình vẽ, hai góc O


1
và O
3
được gọi là hai góc
đối đỉnh.
?1 Hãy nhận xét quan hệ
về cạnh, về đỉnh của hai
góc O
1
và O
3
?
! Từ đó ta có đònh nghóa về
hai góc đối đỉnh như sau.
- Cho HS làm ?2
- Hai góc O
1
và O
3
có chung một đỉnh
O, mỗi cạnh của góc này là tia đối của
góc kia.
Hai góc O
2
và O
4
là hai góc đối đỉnh
vì: mỗi cạnh của góc này là tia đối
của góc kia.
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh

Đònh nghóa: Học SGK
* Khi hai góc O
1
và O
3
đối đỉnh ta còn
nói: Góc O
1
đối đỉnh với góc O
3
hoặc góc
O3 đối đỉnh với góc O
1
hoặc hai góc O
1
và O
3
đối đỉnh với nhau.
?2
Hoạt động 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh 16 phút
Yêu cầu học sinh thực hiện
?3
! Dùng thước đo độ để đo,
rút ra kết luận và sự đoán.
- Hai góc O
1
và O
3
bằng nhau. Hai góc
O

2
và O
4
bằng nhau.
- Dự đoán : Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh
Gv : Nguyễn Công Hoang Tổ : Toán - Tin
O
x
y
y’
x’
3(
) 1
2
4
O
x
y
y’
x’
3(
) 1
2
4
Trường THCS & THPT Chu Văn An Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010
? Tuy nhiên, làm cách nào
mà không đo cũng có thể
suy ra được

) )
1 3
O O=
?
Ta có:
)
1
O
+
)
2
O
= 180
0
(kề bù) (1)
)
3
O
+
)
2
O
= 180
0
(kề bù) (2)
So sánh (1) và (2) ta có:
)
1
O
+

)
2
O
=
)
3
O
+
)
2
O
Suy ra:
) )
1 3
O O=
Tập suy luận:
Ta có:
)
1
O
+
)
2
O
= 180
0
(kề bù) (1)
)
3
O

+
)
2
O
= 180
0
(kề bù) (2)
So sánh (1) và (2) ta có:
)
1
O
+
)
2
O
=
)
3
O
+
)
2
O
Suy ra:
) )
1 3
O O=
Tính chất: Hai góc đối đỉnh bằng nhau.
Hoạt động 4: Củng cố 10 phút
- Gọi một học sinh đứng tại

chỗ trả lời trực tiếp bài tập
1 trang 82 SGK.
- Bài tập 2 trang 82 SGK.
- Bài tập 3 trang 82 SGK.
(Gọi một HS đọc và nêu rõ
nội dung đề bài)
Họat động nhóm: Làm bài
tập 4 trang 82 SGK?
(Yêu cầu HS vẽ hình, nêu
rõ cách vẽ. Giải thích rõ
kết quả bài giải)
- Trả lời
Bài 1
a. x'Oy' – là tia đối.
b. là hai góc đối đỉnh nhau – là tia đối
của cạnh Ox – cạnh Oy là tia đối của
cạnh Oy'.
Bài 2
a. … đối đỉnh.
b. … đối đỉnh.
Bài 3
Các cặp góc đối đỉnh:
A
1
và A
3
; A
2
và A
4

- Làm việc nhóm
Số đo góc x’By’ = 60
0
. Vì là góc đối
với góc xBy.
IV. Hướng dẫn về nhà :
2 phút
1.Bài vừa học :
Học thuộc đònh nghóa và tính chất của 2 góc đối đỉnh.
Biết vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước, vẽ 2 góc đối đỉnh với nhau,
Làm bt 4,5,6/82sgk
2.Bài sắp học : Luyện Tập
Chuẩn bò thước thẳng, thước đo góc, bút chì để vẽ hình.
V.Rút kinh nghiệm :
Gv : Nguyễn Công Hoang Tổ : Toán - Tin
A
t
t'
z'
z
3(
) 1
2
4
B
x
x'
y’
y
3(

) 1
2
4
Trường THCS & THPT Chu Văn An Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010
Ngày soạn: / 08/ 2009 Ngày dạy: / 08/ 2009
Tuần 1
Tiết 2
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Qua bài học này, học sinh cần :
Rèn luyện để HS có kỹ năng nhận biết hai góc đối đỉnh.
Rèn kỹ năng vẽ hình, đặc biệt là hình vẽ có hai góc đối đỉnh.
Bước đầu áp dụng tính chất của hai góc đối đỉnh vào giải các bài toán đơn giản.
II.
Chuẩn bò
Chuẩn bò
:
:
1.Giáo viên: Thước thẳng, êke, phấn màu
2.Họïc sinh : Sgk, thước thẳng, thước đo góc,ở nháp
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp : LT báo cáo só số và tình hình chuẩn bò của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
? Thế nào là hai góc đối đỉnh? Hai góc đối đỉnh có tính chất gì?
? Cho hai đường thẳng a và b cắt nhau tại A trong các góc tạo thành có một góc bằng 40
0
.Tính số
đo các góc còn lại?
3.Vào bài:
4. Bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Sửa bài tập (25’)
HDHS giải bài 5 / 82
- Gọi 1 HS lên bảng dùng thước đo độ
và thước thẳng để vẽ góc ABC có số
đo bằng 56
0
.
? Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC?
? Thế nào là 2 góc kề bù?
! Dựa vào đònh nghóa hai góc kề bù để
vẽ.
! Lấy AB làm cạnh chung, kẻ BC’ là tia
đối của BC.
? Làm cách nào để tính được góc
ABC’?
- Hướng dẫn tương tự như câu b.
! Đối với câu này ta có thể áp dụng tính
chất của hai góc đối đỉnh để kết luận
về góc C’BA’.
- Lên bảng thực hiện
Hai góc kề bù là hai góc có chung
1 cạnh và có tổng số đo là 180
0
.
- Thực hiện.
Dựa vào tính chất của hai góc kề
bù.
- Thực hiện.


¼
C'BA'

¼
ABC
là hai góc đối
đỉnh nên
¼
C'BA'
= 56
0
.
Bài 5. Trang 82
a) Vẽ góc có số đo bằng 56
0
.
b) Vẽ góc
¼
ABC'
kề bù với góc
¼
ABC
. Hỏi số đo của góc
¼
ABC'
?
- Số đo của góc
¼
ABC'
?

kề bù với
¼
ABC
nên
¼
ABC'
= 180
0
– 56
0
= 124
0
.
c) Vẽ góc
¼
C'BA'
kề bù với góc
¼
ABC'
. Hỏi số đo của góc
¼
C'BA'
?
Gv : Nguyễn Công Hoang Tổ : Toán - Tin
56
0
A
B
C
A

B
CC’
56
0
56
0
B
C
A
C’
A’
Trường THCS & THPT Chu Văn An Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010
Bài 6 / 83 SGK
? Như hình vẽ, hãy tính góc O
2
, O
3

O
4
?
? Góc O
2
như thế nào với góc O
1
?
? Từ đó suy ra điều gì?
? Góc O
3
như thế nào với góc O

1
?
? Từ đó suy ra điều gì?
! Tương tự tính góc O
4
? Làm bài tập 8?
? Qua bài tập 8 rút ra kết luận gì?
Đọc đề bài, lên bảng vẽ hình.
Góc O
2
và O
1
là hai góc kề bù.
O
3
và O
1
là hai góc đối đỉnh.
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
nhưng hai góc bằng nhau thì chưa
chắc là hai góc đối đỉnh.
Bài 6. Trang 83.
Ta có:
-
)
1
O

)
2

O
kề bù nên.
)
2
O
=180
0

)
1
O
= 180
0
– 47
0
=
133
0
-
)
1
O

)
3
O
đối đỉnh nên.
)
1
O

=
)
3
O
= 47
0
-
)
2
O

)
4
O
đối đỉnh nên.
)
2
O
=
)
4
O
= 133
0
Bài 8 Trang 83
Hoạt động 3: Củng cố (5’)
? Thế nào là hai góc đối đỉnh?
? Hai góc đối đỉnh có tính chất gì?
? Hai góc không đối đỉnh?
IV. Hướng dẫn về nhà : (5’)

1.Bài vừa học :
Xem lại các bài tập đã giải
Bài tập về nhà: 4; 5; 6 trang 16 SBT
2.Bài sắp học : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Chuẩn bò thước thẳng, thước đo góc, bút chì để vẽ hình.
V.Rút kinh nghiệm :

Gv : Nguyễn Công Hoang Tổ : Toán - Tin
0
47
0
1
2
3
4
70
0
70
0
70
0
70
0
70
0
70
0
Trường THCS & THPT Chu Văn An Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010
Ngày soạn: / 08/ 2009 Ngày dạy: / 08/ 2009
Tuần 2

Tiết 3 - 4
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu : Qua bài học này, học sinh cần :
Nắm được ý nghóa 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
Công nhận tính hất có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b

a.
Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng
Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước
Suy luận logic và có ý thức liên hệ thực tế.
II.
Chuẩn bò
Chuẩn bò
:
:
1.Giáo viên: Thước thẳng, êke, phấn màu
2.Họïc sinh : Sgk, thước thẳng, thước đo góc,ở nháp
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp : LT báo cáo só số và tình hình chuẩn bò của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Cho 2 đường thẳng xy và mn cắt nhau tại O sao cho
·
0
90xOy = .Tính số đo các góc còn lại
·
·
·
( )
0
90yOm yOn xOn= = =

3.Vào bài: Hai đường thẳng xy và mn cắt nhau tại O và tạo thành một góc vuông, ta nói 2 đường thẳng xy
và mn vuông góc với nhau, đó là nội dung bài học hôm nay
4. Bài mới :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? 15 phút
- Cho HS làm ?1.
? Quan sát và có nhận xét gì về các nếp
gấp?
- Hướng dẫn HS làm ?2
- Cho HS nhắc lại đònh nghóa.
- Thực hiện gấp giấy. Sau đó quan
sát.
- Nhận xét.
Có xOy=90
o
(theo đk
Cho trước).
y’Ox =180
o
-xOy
(theo tính chất hai góc
kề bù).
=>y’Ox=180
o
-90
o
=90
o
có x’Oy = y’Ox = 90

o
(theo tính
chất hai góc đối đỉnh).
1. Thế nào là hai đường thẳng
vuông góc?
* Đònh nghóa : Xem SGK
Ký hiệu là xx’⊥ yy’.
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc 20 phút
? Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc
ta làm thế nào?
- Dùng thước thẳng
Dùng thước thẳng vẽ phác hai
đường thẳng vuông góc với nhau
và ký hiệu.
a ⊥ a’
2. Vẽ hai đường thẳng vuông
góc
(Xem SGK)
Gv : Nguyễn Công Hoang Tổ : Toán - Tin
O
x’
x
y
y’
O
x’
x
y
y’
O

b
a
Trường THCS & THPT Chu Văn An Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010
- Cho HS lên làm ?3. Vẽ phác hai
đường thẳng vuông góc.
- Cho HS làm ?4, nêu các trường hợp
có thể xảy ra giữa điểm O và đường
thẳng a, vẽ hình theo các trường hợp
đó.
- Hướng dẫn các em vẽ hình như trong
SGK. Dụng cụ vẽ có thể dùng Eke,
thước thẳng hoặc thước đo góc.
- Chúng ta vẽ được bao nhiêu đường
thẳng qua A và vuông góc với đường
thẳng b.
Gv cho học sinh làm bài tập 11 trang
86 SGK.
Gv cho học sinh làm bài tập 12 trang
86 SGK
Điểm O có thể nằm trên hoặc nằm
ngoài đường thẳng a.
Chỉ vẽ được một đường thẳng
vuông góc.
Hs đứng tại chỗ trả lời
a) …Cắt nhua và tạo thành góc
vuông.
b) …a⊥ a’.
c) …có một và chỉ một…
Hs đứng tại chỗ trả lời
Tính chất: Có một và chỉ một

đường thẳng a’ đi qua điểm O và
vuông góc với đường thẳng a cho
trước.
Bài 11 / 86 SGK
Bài 12 / 86 SGK
IV. Hướng dẫn về nhà : (5’)
1.Bài vừa học :
Nắm vững đònh nghóa hai đường thẳng vuông góc và cách vẽ
Bài tập về nhà: 13, 14, 15 trang 86 SGK và 10, 11 trang 75 SBT
2.Bài sắp học : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (tt)
Trung điểm của đoạn thẳng là gì ? Cách xác đònh trung điểm của đoạn thẳng ?
V.Rút kinh nghiệm :

Tiết 4
Hoạt động 1: Đường trung trực của đoạn thẳng 15 phút
- Cho bài toán : Cho đoạn thẳng AB,
xđ trung điển I của AB. Qua I vẽ đường
thẳng d vuông góc với AB.
- Gọi lần lượt 2 HS lên bảng làm, HS
còn lại làm vào vở.
! (giới thiệu) Đường thẳng d gọi là
đường trung trực của đoạn thẳng AB.
? vậy đường trung trực của một đoạn
thẳng là gì?
- HS1: vẽ đoạn AB và trung điểm I
của AB.
- HS2: vẽ đường thẳng d vuông
góc với AB tại I.
- Phát biểu đònh nghóa.
3. Đường trung trực của đoạn

thẳng
Cho bài toán : SGK
Đường thẳng d gọi là đường
trung trực của đoạn thẳng AB.
Đònh nghóa: Xem SGK
Gv : Nguyễn Công Hoang Tổ : Toán - Tin
d
B
A
I
Trường THCS & THPT Chu Văn An Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010
? Một đường thẳng muốn là trung trực
của đoạn thẳng cần mấy đk?
- Giới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu
HS nhắc lại.
- Cần 2 đk: đi qua trung điểm và
vuông góc với đoạn thẳng.
* Khi d là trung trực của AB ta
cũng nói: Hai điểm A và B đối
xứng với nhau qua đường thẳng d.
Hoạt động 2 : Giải bài tập 25 phút
HDHS vẽ hình cho bài tập 14/ 86 SGK.
Chỉ đònh học sinh trình bày các bước vẽ
hình.
Chú ý cho học sinh khi vẽ phải ghi các
kí hiệu trên hình vẽ.
HDHS vẽ hình cho bài tập 14/ 86 SGK.
? Hãy cho biết vò trí của 3 điểm A, B, C
có thể xảy ra?
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ, mỗi người vẽ

một trường hợp.
? Trong hai trường hợp em có nhận xét
gì về vò trí của d
1
và d
2
?
Đọc đề.
Trình bày các bước vẽ :
- Vẽ đoạn thẳng CD = 3 cm.
- Xác đònh trung điểm I của
đoạn thẳng CD.
- Vẽ đường thẳng qua I
vuông góc với CD.
- 3 điểm A, B,C có thể thẳng hàng
hoặc không thẳng hàng.
-HS1 : vẽ trường hợp 3 điểm A, B,
C thẳng hàng.
-HS2 : vẽ trường hợp 3 điểm A, B,
C không thẳng hàng.
- Trường hợp A, B, C thẳng hàng
thì d
1
và d
2
không có điểm chung.
- Trường hợp A, B, C không thẳng
hàng thì d
1
và d

2
cắt nhau tại một
điểm.
Bài 14 / 86 SGK
Bài 20.
Trường hợp 1
Trường hợp 2
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà : (5’)
1. Củng cố : ( từng phần)
2. Hướng dẫn về nhà :
a.Bài vừa học :
Học lý thuyết ở vở gi và SGK
Bài tập về nhà: 12; 13; 14 trang 10 SGK
b.Bài sắp học : Luyện tập
Chuẩn bò các bài tập ở phần Luyện Tập
V.Rút kinh nghiệm :

Ngày soạn: / 08/ 2009 Ngày dạy: / 08/ 2009
Gv : Nguyễn Công Hoang Tổ : Toán - Tin
+



xx
+
O
2
A
B
C

O
1
d
1
d
2


A
B
C
d
1
d
2
x
x
Trường THCS & THPT Chu Văn An Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010
Tuần 3
Tiết 5
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Qua bài học này, học sinh cần :
Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đó.
Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng
Sử dụng thành thạo êke, thước kẻ đẻ vẽ hình
Nâng cao ttính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Thước đo góc, êke, bảng phụ vẽ hình bài 19/87 (sgk), 17/87 (sgk)
2. Họïc sinh : Sgk, thước thẳng, vở nháp

III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp : LT báo cáo só số và tình hình chuẩn bò của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Vào bài:
4. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 10 phút
? Thế nào là hai đường thẳng
vuông góc?
? Cho đường thẳng xx’ và O
thuộc xx’ hãy vẽ đường thẳng
yy’ qua O và vuông góc với
xx’?
? Thế nào là đường trung trực
của đoạn thẳng?
? Cho đoạn thẳng AB = 4cm.
Hãy vẽ đường trung trực của
đoạn thẳng AB.
- Trả lời như SGK
- Trả lời như SGK
Hoạt động 2: Sửa bài tập 30 phút
- Đưa bảng phụ có vẽ hình bài
17 trang 87 SGK.
- Gọi lần lượt 3 HS lên bảng
kiểm tra xem hai đường thẳng a
và a’ có vuông góc với nhau
hay không?
- Gọi một vài em khác nhận xét
kết quả kiểm tra của bạn
! Kết luận: cả 3 trường hợp

trên, ta đều có a và a’ vuông
góc với nhau.
- HS1 : Lên bảng kiểm tra hình
(a)
- Chú ý: kéo dài đường thẳng a’
ra sau đó dùng êke để kiểm tra.
HS2 : Lên bảng kiểm tra H.(b)
HS3 : Lên bảng kiểm tra H.(c)
Bài 17 trang 87
Gv : Nguyễn Công Hoang Tổ : Toán - Tin
a
a’
a ⊥ a’
O
x’
x
y
y’
d
B
A
I
Trường THCS & THPT Chu Văn An Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 18,
HS cả lớp làm theo.
! Chú ý vẽ hình theo đúng thứ tự
diễn đạt của đề bài.
- Theo dõi cả lớp làm và hướng
dẫn HS thao tác cho đúng.
-Gv nêu đề toán: Cho góc tù

AOB. Trong góc này vẽ 2 tia
OC và OD lần tượt vuông góc
với OA và OB
So sánh
·
·
&AOD BOC
Hướng dẫn
·
0
90OA OC AOC⊥ ⇒ =
·
0
90OD OB DOB⊥ ⇒ =

- Dùng trước đo góc vẽ xOy =
45
o
- Lấy điểm A bất kỳ nằm trong
góc xOy.
- Dùng ke vẽ đường thẳng d
1

qua A vuông góc với Ox.
- Dùng êke vẽ đường thẳng d
2

qua A vuông góc với Oy.
+ Hs cả lớp giải bài toán
Bài 18.

Bài tập :
·
·
·
·
·
·
·
·
( )
( )
AOD DOC AOC OA OC
BOC DOC BOD OD OB
AOD BOC
+ = ⊥
+ = ⊥
⇒ =
IV. Củng cố và Hướng dẫn tự học :
5 phút
1. Củng cố : ( từng phần sau mỗi bài tập )
2. Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học:
Xem lại các bài tập đã giải
Làm bt 10-15 / 75 (SBT)
Bt khuyến khích :
Cho
·
xOy kề bù
·
yOz ,gọi Oa và Ob lần lượt là tia phân giác của

·
xOy và
·
yOz . Chứng minh:
Oa Ob⊥
b.Bài sắp học : CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT 2 ĐƯỜNG THẲNG
Thế nào là góc : so le trong, đồng vò ?
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung :
Gv : Nguyễn Công Hoang Tổ : Toán - Tin
y
O
d
2

)
45
o
A
d
1C
x
B
A
C
D
O
Trường THCS & THPT Chu Văn An Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010
Ngày soạn: / 08/ 2008 Ngày dạy: 28/ 08/ 2008
Tuần 3
Tiết 6

§3. CÁC GÓC TẠO BỞI
MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu: Qua bài học này, học sinh cần :
Hiểu được tính chất : cho 2 đường thẳng và 1 cát tuyến, nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
cặp góc so le trong còn lại bằng nhau, 2 góc đồng vò bằng nhau, 2 góc trong cùng phía bù nhau.
Nhận biết cặp góc so le trong , cặp góc đồng vò , cặp góc trong cùng phía.
Bước đầu tập tư duy suy luận.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Họïc sinh : Sgk, thước thẳng, thước đo góc
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp : LT báo cáo só số và tình hình chuẩn bò của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần lượt tại A và B?
? Cho biết có bao nhiêu góc ở A và bao nhiêu góc ở B?
3. Vào bài:
4. Bài mới : Ta thấy một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì tạo thành 4 góc ở mỗi giao điểm, các góc
này có mối quan hệ như thế nào với nhau ?

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 2: Góc so le trong góc đồng vò 15 phút
- Sử dụng hình vẽ trong
phần kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu:
+ hai cặp góc so le trong
là :
µ
1
A


µ
3
B


¶ ¶
4 2
& A B

+ Bốn cặp góc đồn vò là:
µ µ
¶ ¶
µ µ
¶ ¶
1 1 2 2
3 3 4 4
& ; &
& ; &
A B A B
A B A B
? Làm bài tập ?1
? Đâu là 2 cặp góc sole
trong? Đâu là 4 cặp góc
đồng vò?
- Làm ?1
- Ghi kết quả lên bảng.
1. Góc so le trong, góc đồng vò.
• Các cặp góc :
µ
1

A

µ
3
B
;
¶ ¶
4 2
& A B

các cặp góc so le trong.
• Các cặp góc :
µ µ
¶ ¶
µ µ
¶ ¶
1 1 2 2
3 3 4 4
& ; &
& ; &
A B A B
A B A B
là các cặp góc đồng vò.
?1
Gv : Nguyễn Công Hoang Tổ : Toán - Tin
c
B
A
1
1

2
2
3
3
4
4
a
b
c
B
A
1
1
2
2
3
3
4
4
a
b
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................

.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
.......................................
..............................
........................
..................
............
c
B
A
1
1
2
2
3
3
4
4
a
b
B
1
1
2
2

3
3
4
4
z
t
u v
x
y
A
Trường THCS & THPT Chu Văn An Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010
Hoạt động 3: Tính chất 17 phút
- Yêu cầu HS quan sát
hình 13. Gọi 1 HS đọc
hình 13.
? Hai góc A
4
và A
1

quan hệ như thế nào với
nhau?
? Tính chất của hai góc
kề bù?
? Từ đó ta suy ra điều
gì?
? Biết

o
4

=45A
, tính
µ
1
A
bằng cách nào?
- Hướng dẫn tương tự
đối với câu b và câu c.
(Chú ý những cặp góc
đối đỉnh).
- Kết luận:
! Như vậy cặp góc sole
trong còn lại bằng
nhau.Hai góc đồng vò
bằng nhau.
Đó chính là tính chất
của góc tạo bởi 1 đường
thẳng cắt 2 đường thẳng.
- Phát biểu tính chất.
- Có 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng
tại A và B có
¶ ¶
o
4 2
= =45A B

- Hai góc kề bù.
- Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180
0
µ


o
1 4
+ =180A A
- Tự làm.
- Nhắc lại tính chất như trong SGK.
2. Tính chất
µ


µ


µ
µ

+ =


+ = ⇒ = =


= =


0
1 4
0 0
2 3 1 3
0

4 2
180 ( )
/ 180 ( ) 135
45
A A kb
a B B kb A B
A B






µ
µ





= =

⇒ = =

= =


= =
= =
= =

0
2 4
0
2 4
0
4 2
0
3 3
0
4 4
0
2 2
45 ( )
/ 45
45 ( )
/ 135
45
45
A A d d
b A B
B B dd
c A B
A B
A B
Tính chất: Nếu đường thẳng cắt hai
đường thẳng a , b và trong các góc tạo
thành có một cặp góc sole trong bằng
nhau thì:
a) Hai góc so le trong còn tại bằng nhau.
b) Hai góc đồng vò bằng nhau.

Hoạt động 4: Củng cố 6 phút
? Làm bài tập 22 trang
89 SGK?
Giới thiệu cặp góc trong
cùng phía và tính chất
bổ sung
Một em lên bảng trình bày.
Hs quan sát hình vẽ, nhận biết cặp góc
trong cùng phía và tính chất.
Bài 22 / 89 SGK
IV. Hướng dẫn về nhà :
2 phút
1.Bài vừa học :
Học thuộc lòng tính chất và làm bài tập: 16,17,18,19,20/76,77 SBT
2.Bài sắp học : Hai đường thẳng song song.
Xem lại đònh nghóa 2 đường thẳng song song ở lớp 6 và các vò trí của 2 đường thẳng,
Đem dụng cụ thước đo góc và ê ke
V.Rút kinh nghiệm :
Gv : Nguyễn Công Hoang Tổ : Toán - Tin
2
3
A
(
)
1
1
2
3
4
4

B
Trường THCS & THPT Chu Văn An Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010
Ngày soạn: 08/ 09/ 2008 Ngày dạy: 09/ 09/ 2008
Tuần 5
Tiết 7
§4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu : Qua bài học này, học sinh cần :
Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song , công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song.
Sử dụng được ê ke và thước thẳng để vẽ 2 đường thẳng song song
Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình ?1, thước thẳng, ê ke, phấn màu
2. Họïc sinh : thước thẳng, êke, vở nháp
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp : LT báo cáo só số và tình hình chuẩn bò của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng như thế nào? ( Là hai đường thẳng nằm trong
một mặt phẳng và không có điểm chung nào.)
? Hai đường thẳng phân biệt có những quan hệ nào? (Hoặc cắt nhau hoặc song song nhau.)
3.Vào bài:
4. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6 5 phút
- Gọi một HS đứng tại
chỗ đọc phần tóm tắt
trong SGK.
- Đọc bài
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
(Xem SGK trang 90)
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song

15 phút
- Cho cả lớp làm ?1,
đoán xem các đường
thẳng nào song song với
nhau.
? Có nhận xét gì về vò
trí và số đo của các góc
cho trước ở hình (a, b, c).
! qua bài toán trên ta
thấy rằng nếu một
đường thẳng cắt hai
đường thẳng khác tạo
thành một cặp góc sole
trong bằng nhau hoặc
một cặp góc đồng vò
bằng nhau thì hai đường
thẳng đó song song với
nhau.
Ước lượng bằng mắt và trả lời:
- Đường thẳng a song song với b
- Đường thẳng m song song với n
- Đường thẳng d không song song với e.
- Hình a: Cặp góc cho trước là cặp góc
sole trong, số đo mỗi góc đều bằng 45
0
- Hình b: Cặp góc cho trước là cặp góc
sole trong, số đo hai góc đó không bằng
nhau.
- Hình c: Cặp góc cho trước là cặp góc
đồng vò, số đo mỗi góc đều bằng 60

0
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng
song song
Gv : Nguyễn Công Hoang Tổ : Toán - Tin
a
b
c
d
g
)
)
(
45
0
45
0
e
90
0
80
0
a)
b)
)
)
c)
60
0
60
0

m
n
p
Trường THCS & THPT Chu Văn An Hình học 7 Năm học : 2009 - 2010
! Đó chính là dấu hiệu
nhận biết hai đường
thẳng song song với
nhau.
? Hãy diễn đạt cách
khác để nói lên a và b là
hai đường thẳng song
song?
Bổ sung dấu hiệu nhận
biết thứ ba ( như kết quả
bài 22 / 89 SGK0
Nói cách khác:
- Đường thẳng a song song với đường
thẳng b.
- Đường thẳng b song song với đường
thẳng a.
- a và b là hai đường thẳng song song.
- a và b là hai đường thẳng không có
điểm chung.
Tính chất : Học SGK / 90
b
a
B
A
4
2

4
3
2
1
1
3
.


4 2
A B=
(so le trong)
hoặc


2 2
A B=
(đv)
a b⇒ P
Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song 10 phút
- Cho HS trao đổi nhóm
để nêu được cách vẽ của
bài ?2 Tr 91.
- Yêu cầu các nhóm
trình bày trình tự vẽ
(bằng lời) vào bảng
nhóm.
- Gọi 1 đại diện lên
bảng vẽ lại hình như
trình tự của nhóm.

- Giới thiệu hai đoạn
thẳng song song, hai tia
song song.
- Lên bảng vẽ hình bằng ke và thước
thẳng như thao tác trong SGK.
- HS cả lớp cùng thao tác vào vở của
mình.
3. Vẽ hai đường thẳng song song
Xem minh họa SGK
* Chú ý: Nếu biết hai đường thẳng song
song thì ta nói mỗi đoạn thẳng (mỗi tia)
của đường này song song với mọi đoạn
thẳng (mọi tia) của đường thẳng kia.
Cho xx’ // yy’
A, B

xy
C, D

x’y’
Hoạt động 5: Củng cố 6 phút
? Nêu dấu hiệu nhận
biết hai đường thẳng
song song?
? Trả lời nhanh bài tập
24 SGK?
- Trả lời như SGK
Bài 24 trang 91
a. … a // b
b. … đường thẳng a song song đường

thẳng b.
IV. Hướng dẫn về nhà :
4 phút
1.Bài vừa học :
Nắm vững 3 dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song ?
Cách vẽ 2 đường thẳng song song
Làm bài tập 25,26/91 sgk; 21,23,24/78 SBT
2.Bài sắp học : Hai đường thẳng song song (tt)
Chuẩn bò các bài tập ở bài Luyện tập trang 91.
V.Rút kinh nghiệm :
Gv : Nguyễn Công Hoang Tổ : Toán - Tin
A B
+
y’

+
+ +
x
y
C D

x’

đoạn thẳng AB//CD
=> tia Ax // Cx’
tia Ay // Dy’ …

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×