Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bai tap kinh tế vĩ mô 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.27 KB, 7 trang )

BÀI TẬP
Câu 1: Trên lãnh thổ một quốc gia chỉ sản xuất được 3 loại sản phẩm. Giá cả (p) và sản
lượng (q) của chúng được cho trong bảng sau:
2010
2011
2012
Sản
Q(kg)
Q(kg)
Q(kg)
phẩm
P(1000đ/kg)
P(1000đ/kg)
P(1000đ/kg)
Cam
10
200
12
300
18
250

15
1000
12
1200
14.5
1300
Gạo
12
5200


11
7000
14
8400
Chọn năm 2010 làm năm gốc
a. Tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cho năm 2011 và 2012 dựa trên các mặt hàng tiêu dùng
b. Tính chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP cho năm 2011 và 2012
c. Tính tỷ lệ lạm phát năm 2011 và 2012
Câu 2: Giả sử một nền kinh tế chỉ sản xuất ra 4 mặt hàng: bưởi, cam, quýt và mận với giá
cả và sản lượng trong năm 2013 như sau:
2013
2014
Sản phẩm
P
Q
P
Q
Bưởi
3
1000
3.5
1120
Cam
10
500
12
700
Quýt
30
200

28
150
Mận
5
300
4.5
300
Chọn năm 2013 làm năm gốc, hãy tính
Tỷ lệ lạm phát năm 2014?
Câu 3: Cho biết chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Việt Nam, Pháp va Ý được cho trong
bảng dưới đây.
a/ Tính tỷ lệ lạm phát (theo tháng hoặc theo năm) ở các quốc gia trên?
b/ So sánh xu thế lạm phát giữa Pháp va Ý trong thập niên 1980?Vẽ đồ thị minh họa
(đường hoặc cột)
Việt Nam
Pháp
Ý
Tháng CPI
%LP
Năm
CPI(%) %LP
Năm
CPI(%) %LP
(%)
1
684,9
1980
65,6
1980
47,3

2
710,9
1981
73,4
1981
55,8
3
724,4
1982
79,7
1982
65,0
4
742,5
1983
83,4
1983
74,6
5
761,8
1984
87,5
1984
82,6
6
777,8
1985
92,8
1985
90,2

7
805,8
1986
96,0
1986
95,5
8
851,8
1987
100
1987
100
9
891,8
1988
104,9
1988
105
10
948,9
1989
113,1
1989
111,6
1


11
1022,9
Câu 4:

a/ Tìm CPI của Việt Nam năm 2017 từ tháng 1 đến tháng 12 và từ đó tính ra tỷ lệ lạm
phát từng tháng. Vẽ đồ thị minh họa cho tỷ lệ lạm phát?
b/ Tìm CPI và tỷ lệ lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2007-2017. Vẽ đồ thị minh họa.
Câu 5: Tìm tỷ lệ lạm phát của VN từ khi mở cửa 1986 đến nay? Vẽ đồ thị minh họa
Câu 6: a/Tìm GDP của Việt Nam giai đoạn 2007-2017? Vẽ hình minh họa?
b/ So sánh GDP của Việt Nam với các nước trong khu vực ĐNA: Thái Lan, Indonesia,
Malaysia và Singapore trong năm 2015-2017? Vẽ biểu đồ cột gộp nhóm minh họa.
Câu 7: Những khoản sau có được tính vào GDP quốc gia không? Tại sao
a. Lương của công chức
b. Trợ cấp hưu trí
c. Lãi tiền gởi ngân hàng
d. Cước thuê bao điện thoại trả cho bưu điện
e. Chính phủ trợ cấp cho đồng bào lũ lụt
Câu 8: GDP tính theo giá thị trường của một nền kinh tế bằng 880 nghìn tỷ đồng.
Thuế gián thu là 10% giá trị hàng hóa dịch vụ, khấu hao là 100 nghìn tỷ đồng. Hãy
cho biết thu nhập quốc dân của nền kinh tế đó, giải thích cách tính? Tại sao thuế gián
thu lại được đưa vào tính toán?, nền kinh tế đóng
Câu 9: Có các hóa đơn bán hàng của công ty dệt 8/3 như sau
a. Bán lẻ qua hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm của công ty 10,000 m vải
b. Xuất khẩu sang Nhật 20,000 m vải
c. Bán cho công ty may Thăng Long 12,000 m vải?
Hỏi: trị giá hóa đơn nào được tính vào GDP của Việt Nam trong
năm? Tại sao?
Câu 10: Trong năm 2003 có các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ như sau:
Tổng đầu tư
Đầu tư ròng
Tiền lương
Tiền thuê đất
Lợi nhuận
Xuất khẩu

Nhập khẩu

150
50
230
35
60
100
50

Tiêu dùng hộ gia đình
Chi tiêu của chính phủ
Tiền lãi cho vay
Thuế gián thu
Thu nhập yếu tố ròng
Chỉ số giá năm 2002
Chỉ số giá năm 2003

200
100
25
50
50
120%
150%

a/. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu và
phương pháp thu nhập.
b/. Tính GNP theo giá thị trường và sản
xuất. c/. Tính GNP thực và tỷ lệ lạm

phát năm 2003.
Câu 11: Dựa vào các số liệu bên dưới để tính các chỉ tiêu sau:
a/. Tính chỉ tiêu GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng 3 phương
2


pháp b/. Tính chỉ tiêu GNP theo giá thị trường và giá sản xuất.
c/. Tính chỉ tiêu NNP, NI, PI và DI.
Trong hệ thống quốc gia có các tài khoản như sau:
50
Đầu tư ròng
Tiêu dùng của hộ gia đình
650 Chi tiêu của chính phủ
Tiền lương
50
Tiền thuê đất
Tiền lãi cho vay
150 Chi chuyển nhượng
Lợi nhuận
300 Thuế lợi tức của xí nghiệp
Nhập khẩu
400 Lợi nhuận xí nghiệp giữ lại
Xuất khẩu
50
Thuế gián thu
Thuế thu nhập cá nhân
Thu nhập yếu tố từ nước ngoài 100 Thanh toán cho nước ngoài về yếu
tố sản xuất và tài sản

500

300
50
50
40
60
30
50

Trên lãnh thổ có 3 khu vực: công nghiệp (M), nông nghiệp (A) và dịch vụ (S):
M
Khu vực
A
S
Chi phí
Chi phí trung gian
100
140
60
Khấu hao (De)
70
30
50
Chi phí khác
400
360
190
Giá trị sản lượng
570
530
300

Câu 12: Anh Nguyễn Văn A là người quốc tịch Việt Nam, năm 2013 anh A sang
Pháp sinh sống và kinh doanh và có một căn biệt thự. Hỏi giá trị tài sản tạo ra gồm
việc kinh doanh và căn biệt thự của anh A sẽ đóng góp vào?
a/ GDP của Việt Nam
b/ GDP của Pháp
c/ GDP của Việt Nam và GNP của Pháp
d/ GNP của Việt Nam và GDP của Pháp
Câu 13: Cho số liệu dưới đây:
Chỉ tiêu
2000
2003
2004
GNP danh nghĩa (GNPn)
7000
8500
130
145
Chỉ số điều chỉnh lạm phát theo
100
GNP (Id) %
a/. Tính GNP thực tế năm 2003, 2004
b/. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát năm 2004.
Câu 14: Số liệu thống kê trong năm 2004 như sau:

3


Đầu tư ròng
Khấu hao
Xuất khẩu

Đóng góp vào an ninh xã hội
Chính phủ chi mua hang hóa
và dịch vụ
Nhập khẩu

200
440
370
300
800
450

Tiêu dung cá nhân
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Chi chuyển nhượng
Thuế thu nhập cá nhân
Thu nhập yếu tố ròng Lãi
không chia của các công ty
Thuế thu nhập của công ty

2580
340
640
490
0
75
90

Yêu cầu:
a/. Tính tổng sản phẩm quốc dân.

b/. Tính thu nhập quốc dân
c/. Tính thu nhập khả dụng
d/. Tính tiết kiệm tư nhân.
Câu 15: Giả định chính phủ tăng thuế khoảng $100 tỷ. Nếu tiêu dùng biên là 0.6. Điều gì
sẽ xảy ra trong các tình huống sau?Các chỉ tiêu bên dưới này tăng hay giảm? và tăng hay
giảm với số lượng bao nhiêu?
a. Tiết kiệm chính phủ
b. Tiết kiệm cá nhân
c. Tiết kiệm quốc dân
d. Đầu tư
Câu 16:
Xem xét một nền kinh tế mà được mô tả bởi các phương trình sau đây
Y=C+I+G
Y=5000
G=1000
T=1000
C=250+0.75(Y-T)
I=1000-50r
a. Tính tiết kiệm cá nhân (Sc), tiết kiệm chính phủ (SG), và tiết kiệm quốc dân (SN)
b. Tìm mức lãi suất cân bằng (r )?
c. Giả định rằng chi tiêu của chính phủ tăng 1250, tính tiết kiệm cá nhân, tiết kiệm
chính phủ, tiết kiệm quốc dân?(các yếu tố khác không đổi)
d. Từ giả định câu c) tính lãi suất cân bằng
Câu 17:
Trong nền kinh tế đơn giản chỉ hai khu vực các hộ gia đình và các hãng có các hàm số
sau,
C= 130+0.6Yd
I=60+0.2Y
Yp=1000
Un=4%

a/. Xác định mức sản lượng cân bằng, tính mức tiêu dùng và đầu tư.
b/. Tính tỷ lệ thất nghiệp tại điểm cân bằng.
c/. Giả sử tiêu dùng tự định tăng thêm 10. Vậy mức cân bằng mới bao nhiêu?
d/. Từ kết quả câu (a) để đạt được sản lượng tiềm năng, đầu tư phải tăng bao nhiêu?
4


Câu 18:
Trong nền kinh tế đóng cửa và không có chính phủ có các hàm số sau đây:
C=40+0.6Yd
I=10+0.2Y
a/. Xác định sản lượng cân bằng.(Y=?)
b/. Số nhân chi tiêu (tổng cầu) trong trường hợp này là bao nhiêu? K=?
c/. Nếu tiêu dùng tăng thêm 10 và đầu tư tăng thêm 15 thì sản lượng cân bằng mới là bao
nhiêu?Y’=?
K=1/(1-Cm*(1-Tm)-Im + Mm): số nhân tổng cầu
Câu 19: Cho biết khuynh hướng tiêu dung biên là 0.6, khuynh hướng đầu tư biên là 0.2;
Tiêu dung tự định của hộ gia đình là 1000; đầu tư tự định của doanh nghiệp là 400, sản
lượng tiềm năng Yp=8000, tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên Un=5%
a/ Xác định số nhân chi tiêu k=?
b/ Tính sản lượng cân bằng của nền kinh tế và tỷ lệ thất nghiệp tương ứng, Y=?, Ut=?
c/ Nếu sản lượng thực tế là 4800, tình trạng nền kinh tế?
Câu 20:
Cầu tiền: Md=(0.2-i)Y
Thu nhập danh nghĩa: Y=2000
Cung tiền: Ms=300
Đơn vị tính: nghìn tỷ đồng
a/ Hãy xác định mức cầu tiền của nền kinh tế khi lãi suất danh nghĩa là 10%,5%
b/ Hãy cho biết mối quan hệ giữa i và Md?Giải thích
c/Hãy vẽ đồ thị thể hiện cung cầu tiền tệ và xác định mức lãi suất cân bằng?

d/Thống đốc ngân hàng Trung ương quyết định giảm cung tiền 50 nghìn tỷ đồng. Điều gì
sẽ xảy ra đối với điểm cân bằng thị trường tiền tệ? vẽ đồ thị minh họa
e/ Hãy giải thích cách thức ngân hàng trung ương tác động làm thay đổi lãi suất i
trong nền kinh tế?
Câu 21:
Một nền kinh tế mở có các hàm sau:
C=80+0.8Yd, I=220+0.1Y, G=500, Tm=0.2, X=300, M=20+0.3Y
a/. Xác định sản lượng cân bằng quốc gia và cho biết tình hình cán cân ngoại thương tại
đó.
b/. Nếu chính phủ tăng xuất khẩu 90, cán cân ngoại thương sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 22:
Một nền kinh tế đóng giả sử có các hàm số:
Hàm tiêu dung:
C=50+0.65Yd
Hàm đầu tư:
I=65+0.25Y
Chi tiêu chính phủ:
G=100
Hàm thuế ròng:
T=50+0.2Y
Sản lượng tiềm năng:
Yp=850
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên:
Un=3%
Yêu cầu:
5


a/. Xác định mức sản lượng cân bằng. Hãy nhận xét về tình hình ngân sách chính phủ.
Tính tỷ lệ thất nghiệp thực tế.

b/. Giả sử các khoản đầu tư của nền kinh tế tăng thêm 1 khoảng là 15. Tính mức sản
lượng cân bằng mới. Số tiền chính phủ thu thêm được.
Câu 23: Giả sử một nền kinh tế đóng cửa có các số liệu sau
C=60+0.8Yd
I=150-10r
G=250
T=200
SM = 100
LM =40+Y-10r
a/ Thiết lập phương trình của đường IS và LM
b/ Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng chung trong mô hình trên
Câu 24:
Trong một nền kinh tế có các số liệu sau
C=100+0.8Yd
I=240+0.16Y-10r
G=500
T=50+0.2Y
X=210
M= 50+0.2Y
SM = 1400
LM =800+0.5Y-100r
a/ Thiết lập phương trình của đường IS và LM
b/ Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng chung
c/ Giả sử chính phủ tăng chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ là 80, ngân hàng trung ương
tăng lượng cung tiền cung ứng cho nền kinh tế là 100 (M). Viết phương trình của đường
IS và LM mới
d/ Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng mới
Câu 25:
Trong một nền kinh tế có các số liệu sau
C=100+0.7Yd

I=240+0.2Y-175r
G=1850
T=100+0.2Y
X=400
M= 70+0.11Y
Tiền mạnh (H)=750
LM =1000+0.2Y-100r
Tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền ký gởi là 80% (c) và tỷ lệ dự trữ chung là 10%
(r=rr+re)
a/ Thiết lập phương trình của đường IS và LM
b/ Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng chung
6


c/ Giả sử chính phủ tăng chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ là 175. Viết phương trình của
đường IS và LM mới
d/ Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng chung mới
Câu 26:
Cho các dữ kiện sau đây của một nền kinh tế
C=1000+0.6Yd-100r
T=100+0.2Y
X=600
I=500+0.3Y-200r
G=800
M=100+0.28Y
SM =2000
LM = 1500+0.5Y-100r
a/ Xác định phương trình cân bằng trên thị trường sản phẩm và thị trường tiền tệ
b/ Xác định sản lượng và lãi suất cân bằng chung? Tình trạng ngân sách và cán cân
thương mại lúc này ra sao?

c/ Muốn đạt được sản lượng tiềm năng và duy trì ngân sách cân bằng thì chính phủ tăng
chi ngân sách như thế nào? Cho biết Yp=2200
Câu 27: Một nền kinh tế mở có các hàm số sau:
C = 500 + 0,8 Yd
I = 1000 + 0,16Y -10. r
T = 400 + 0,2 Y
Cg = 700 Ig= 300
M = 130 + 0,15Y
X = 800
D = 1000 – 100.r S = 500
Yp = 10.000
Un= 6%
a. Xác định sản lượng cân bằng? Tỷ lệ thất nghiệp ? Tình trạng cán cân ngân sách,
thương mại của nền kinh tế?
b. Để Y = Yp thì phải sử dụng công cụ mua, bán chứng khoán trên thị trường mở
như thế nào? Biết c = 70% và r = 15%
c. Để Y = Yp cần áp dụng chính sách thuế như thế nào?

7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×