Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

trọn bộ lịch sử 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.01 KB, 100 trang )

Giáo án Lịch Sử lớp 9 Trường PTDT Nội Trú M’đrắc
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY LỊCH SỬ LỚP 9
NĂM HỌC 2008 -2009

HỌC KỲ I : Mỗi tuần 1 tiết
HỌC KỲ II: Mỗi tuần 2 tiết
CẢ NĂM : 52 tiết
HỌC KỲ I
TUẦN TIẾT TÊN BÀI DẠY
TUẦN 1 1 CHƯƠNG I: BÀI 1 : Liên xô và các nước Đông u từ 1945 đến những
năm 70
TUẦN 2 2 BÀI 1 : Liên xô và các nước Đông âu ( tt)
TUẦN 3 3 BÀI 2 : Liên Xô và các nước Đông u từ 70 đến những năm 90
TUẦN 4 4 CHƯƠNG II: BÀI 3 : Quá trình phát triển của phong trào giải phóng
dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc đòa
TUẦN 5 5 BÀI 4 : Các nước Châu Á
TUẦN 6 6 BÀI 5 : Các nước Đông Nam Á
TUẦN 7 7 BÀI 6 : Các nước Châu Phi
TUẦN 8 8 Bài 7 : Các nước Mó La Tinh
TUẦN 9 9 K iểm tra Một Tiết
TUẦN 10 10 CHƯƠNG III: BÀI 8 : Nước Mó
TUẦN 11 11 BÀI 9 : Nhật Bản
TUẦN 12 12 BÀI 10 : Các nước Tây u
TUẦN 13 13 CHƯƠNG IV : BÀI 11 : Trật tự thế giới mới sau chiến tranh
TUẦN 14 14 CHƯƠNG V : BÀI 12 : Những thành tựu, ý nghóa của CM KHKT
TUẦN 15 15 BÀI 13 : Tổng kết lòch sử thế giới từ năm 1945 đến nay
TUẦN 16 16 CHƯƠNG I : BÀI 14 : Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất
TUẦN 17 17 BÀI 15 : Phong trào cách mạng VN sau chiến tranh thế giớithứ 1
TUẦN 18 18 Kiểm tra học kỳ I
 
HỌC KỲ II


TUẦN TIẾT TÊN BÀI DẠY
TUẦN 19 19
20
BÀI 16 : Những hoạt động của NAQ ở nước ngoài
BÀI 17: Cách mạng Việt Nam trước khi ĐCS ra đời
TUẦN 20 21
22
Bài 17 : Cách mạng VN trước khi ĐCS VN ra đời
BÀI 18 : Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời
TUẦN 21 23
24
BÀI 19 : Phong trào cách mạng trong những năm 1930 -1945
BÀI 20 : Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 -1939
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ý Trang

1
Giáo án Lịch Sử lớp 9 Trường PTDT Nội Trú M’đrắc
TUẦN 22 25
26
BÀI 21 : Việt nam trong những năm 1939 -1945
BÀI 22: Cao trào cách mạng tiến tới tổng KN tháng 8 1945
TUẦN 23 27
28
BÀI 22: Cao trào cách mạng tiến tới tổng KN (tt )
BÀI 23 : Tổng khởi nghóa T8 nước VNDC CH ra đời
TUÂN 24 29
30
BÀI 24 : Cuộc đấu tranh bảo vệ, và xây dựng chính quyền dân chủ
nhân dân ( 1945 – 1946 )
TUẦN 25 31

32
BÀI 25 : Những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1946 – 1950 )
TUẦN 26 33
34
BÀI 26 : Bước phát triễn mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp ( 1950 – 1953 )
TUẦN 27 35
36
BÀI 27 : Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc
(1953 – 1954 )
TUẦN 28 37
38
Làm bài kiểm tra một tiết
BÀI 28 : Xây dựng CNXH ở MB đấu tranh chống ĐQ Mó ở MN
(1954 -1965)
TUẦN 29 39
40
BÀI 28 : Xây dựng CNXH ở MB đấu tranh chống ĐQM ở MN
( 1945 – 1965 ) (tt)
TUẦN 30 41
42
BÀI 29 : Cả nước đấu tranh chống Mó cứu nước
( 1965 – 1973 )
TUẦN 31 43
44
BÀI 29 : Cả nước đấu tranh chống Mó cứu nước ( 65 -73 ) tt
BÀI 30 : Hoàn thành giải phóng MN thống nhất đất nước ( 73 -75)
TUẦN 32 45
46

BÀI 30 : Hoàn thành giải phóng MN …( 73 -75 ) tt
BÀI 31 : Việt nam trong những năm đầu sau đại thắng MX 1975
TUẦN 33 47
48
BÀI 32 : Xây dựng đất nước đấu tranh bảo vệ tổ quốc ( 1976 -1985 )
BÀI 33 : Việt Nam trên đường đổi mới đi lên CNXH
TUẦN 34 49
50
BÀI 34 : Tổng kết lòch sử VN sau CT TG 1 đến năm 2000
Kiểm tra học kỳ II
TUẦN 35 51
51
Lòch sử đòa phương
Lòch sử đòa phương

PHẦN MỘT : LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ý Trang

2
Giáo án Lịch Sử lớp 9 Trường PTDT Nội Trú M’đrắc
TUẦN I – TIẾT1
Ngày soạn : 24 – 08 - 2008
Ngày dạy : 27 – 08 - 2008
CHƯƠNG I : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ
GIỚI THỨ HAI
BÀI 1 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA
NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX . ( 2 tiết )
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1 / Về kiến thức :
- Giúp học sinh nắm được những thành tựu to lớn của Liên Xô trong quá trình khôi phục và xây

dựng CNXH sau chiến tranh .
-Những thắng lợi to lớn có ý nghóa có ý nghóa lòch sử của nhân dân Đông u sau năm 1945.
Những thắng lợi trong cách mạng giải phóng dân tộc, xây dựng CNXH . Ý nghóa của việc hình
thành hệ thống xã hội chủ nghóa trên thế giới .
2 / Về tư tưởng :
- Khẳng đònh những thành tựu mà liên xô và Đông u đạt được có ý nghóa to lớn .
- Giúp học sinh hiểu được mối quan hệ giữa Việt Nam và Liên Xô có những bước phát triển mới
mặc dù có thời gian bò gián đoạn .
3 / Về kỹ năng :
- Rèn kỹ năng phân tích và nhận đònh các sự kiện , các vấn đề lòch sử .
B / ĐỒ DÙNG THIẾT BỊ :
- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông u .
- Tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô và Đông âu những năm 1945 – 1970.
C / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I / Giới Thiệu Bài Mới :
- GV tóm tắt sơ lược về phân phối chương trình lòch sử lớp 9 .
-Giới thiệu về Liên Xô từ cách mạng Tháng mười Nga đến chiến tranh thế giới thứ hai .Từ sau
chiến tranh thế giới thứ hai tình hình Liên Xô như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 1 phần
1 .
II/ Dạy Và Học Bài Mới : TIẾT I : LIÊN XÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
Hoạt động 1:
- Gv cho hs đọc từ đầu đến chậm lại 10 năm.
1) Em hãy khái quát khó khăn của Liên Xô
sau chiến tranh thế giới 2? Khó khăn đó ảnh
hưởng thế nào đến kinh tế của đất nước?
2) Trước những khó khăn đó Đảng và Nhà
nước Liên xô đã có biện pháp gì để khắc
phục ?
- Cho 1 Hs đọc tiếp từ ( Ngay từ ….. hết )

- Giáo viên giảng và tóm tắt nội dung kế hoạch
lần 4 .
1 / Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến
tranh ( 1945 – 1950 ):
a / Những khó khăn :
- Chòu tổn thất nặng nề của chiến tranh. Nền
kinh tế phát triển chậm lại mười năm .
b / Biện pháp khôi phục :
- Năm 1946 Đảng và Nhà nước đề ra kế hoạch
5 năm lần thứ 4 ( 1945 -1950 )
c / Kết quả :
-Vượt kế hoạch trước 9 tháng. Sản xuất công
nghiệp tăng 73%, 600 nhà máy được khôi phục
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ý Trang

3
Giáo án Lịch Sử lớp 9 Trường PTDT Nội Trú M’đrắc
3) Em hãy trình bày không khí thi đua lao
động của ND Liên Xô và kết quả đạt được ?
4 ) Vì sao nhân dân Liên Xô đạt được kết quả
đó ? So sánh với Việt Nam sau năm 1975 ?
5) Việc chế tạo thành công bom nguyên tử có
ý nghóa gì?
-Gv chuyển ý 2 :
- Giải thích khái niệm:“ Cơ sở vật chất kỹ thuật”
( Là nền sx đại cơ khí công – nông nghiệp hiện
đại, văn hoá, KHKT tiên tiến).
- Hs đọc SGK “Trong hai thập niên…toàn thế
giới ”
6 ) Để Xd cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH

LX có chủ trương và phương gì ?
7 ) Nêu một số thành tựu chủ yếu trong công
cuộc xd CSVC/kt của CNXH ở LX ?
- Gv giải thích một số tỉ lệ của nền kinh tế .
- Giới thiệu hình 1 sgk – so sánh với vệ tinh của
Mó ( LX gần = 2 00kg , Mó = 2kg ).
8 ) Em hãy giới thiệu một số chuyến bay vào
vũ trụ của LX mà em biết từ sau năm 1945
đến nay ?
-Gv giới thiệu nhà du hành vũ trụ Ga Ga Rin .
9 ) Thảo Luận : Em hãy cho biết giữa LX và
Việt Nam có mối liên hệ như thế nào ? LX đã
giúp ViệtNam những gì trong hai cuộc kháng
chiến chống Pháp và chống Mỹ ?
-Hs trình bày kết quả thảo luận. Gv phân tích
thêm , giới thiệu thêm về LX .
và đi vào hoạt động.
- Một số nghành nông nghiệp vượt so với trước
chiến tranh .đời sống ND được cải thiện .
- 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử.
2 / Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật
chất kỹ thuật của chủ nghóa xã hội từ năm
1950 đến đầu những năm 70 của thế kỹ xx.
a/ Phương hướng :
- Đọc sách giáo khoa
b / Thành tựu :
+ Công nghiệp : Tăng 9,6% là cường quốc
công nghiệp đứng thứ II thế giới. Chiếm 20 %
sản lượng công nghiệp toàn thế giới .
+ KHKT

- Năm 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
- Năm 1961 con tàu vũ trụ Phương Đông bay
vào vũ trụ. Mở đầu kỹ nguyên chinh phục vũ
trụ của thế giới .
+ Đối ngoại : là chỗ dựa vững chắc của hoà
bình và cách mạng thế giới .
III / Sơ Kết Bài Học :
- Với nỗ lực phi thường, dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân Lx đã đặt nền móng ban đầu cho
CNXH, trở thành quốc gia có tiềm lực kinh tế, KHKT hiện đại, quốc phòng vững mạnh .
IV/ Câu Hỏi Và Bài Tập :
1 ) Nêu những thành tựu chủ yếu của nhân dân LX ( từ 1950 đến những năm 70 của thế kỷXX)?
2 ) Sưu tầm hình ảnh về những thành tựu của LX từ 1950 đến những năm 70 ?
TUẦN II – TIẾT 2 :
Ngày Soạn : 07 – 09 – 2008
Ngày Dạy : 10 – 09 – 2008
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ý Trang

4
Giáo án Lịch Sử lớp 9 Trường PTDT Nội Trú M’đrắc
BÀI 1 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA
NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX ( tiếp theo )
II / ĐÔNG ÂU
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Xem mục tiêu của tiết 1
B / ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ các nước Đông âu hoặc bản đồ Châu Au .
- Tranh ảnh tiêu biểu về các nước Đông u từ năm 1945 đến 1970.
C / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I / Giới Thiệu Bài Mới :
Sau chiến tranh thế giới thứ hai bằng nổ lực của bản thân và sự giúp đỡ của Liên xô nhân đân

các nước đông âu đã hoàn thành nhiệmn vụ cách mạng dân tộc đân chủ , bắt tay vào xây dựng chủ
nghóa xã hội đạt những thành tựu to lớn .Đồng thời xuất hiện nhiều mối quan hệ tốt đẹp trong hệ
thống XHCN. Vâïy thành tựu của Đông u là gì ? Thành tựu đó có ý nghóa gì ? Ta sang tiết thứ
hai .
II / Dạy Và Học Bài Mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNGGHI BÀI
Hoạt động 1:
- Gv giới thiệu các nước Đông u qua lược đồ
hình 2 Sgk ( trang 6 ).
- Cho Hs đọc từ đầu đến tháng 9 năm 1946 .
1) Các nước dân chủ Đông Ââu ra đời trong
hoàn cảnh nào ?
- Gv phân tích vai trò của Liên Xô và của
những người cộâng sản trong quá trình thành
lập các nước dân chủ nhân dân Đông Âu .
- Giáo viên chú ý giải thích rõ số phận của
nước Đức
2 ) Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai số
phận nước Đức như thế nào ?
3 ) Để hoàn thành cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân các nước đông u thực hiện
nhiệm vụ gì ?
- Gv phân tích những khó khăn của các nước
Đông u khi thực hiện nhiệm vụ cách mạng
dân chủ nhân dân .
Hoạt động 2:
4 ) Sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc
dân chủ các nước Đông u chuyển sang giai
đoạn cách mạng XHCN với những nhiệm vụ
gì ?

- Hs đọc Sgk Và trả lời câu hỏi
1 ) Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân
Đông u .
a) Hoàn cảnh ra đời :
- Bò phát xít Đức chiếm đóng và nô dòch.
- Khi Liên Xô truy kích Đức nhân dân đã nỗi
dậy khởi nghóa vũ trang giành chính quyền .
- Dưới sự lãnh đạo của những người cộng sản
một loạt các nước dân chủ nhân dân ra đời.
( SGK)
• Riêng nước Đức :
- 9/ 1949 : CH LB Đức thành lập .
- 10 / 1949: CH DCû Đức thành lập.
- 3 / 10 /1990 : nước Đức thống nhất .
b ) Thực hiện cách mạng dân chủ nhân dân:
- SGK
2 / Tiến hành xây dựng CNXH ( từ năm 1950
đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX )
* Nhiệm vụ : SGK
*Thành tựu :
- Trở thành những nước công nông nghiệp. Bộ
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ý Trang

5
Giáo án Lịch Sử lớp 9 Trường PTDT Nội Trú M’đrắc
- Gv tóm tắt những nhiệm vụ chính .
5) Sau 20 năm xd CNXH các nước Đông u
đã đạt được những thành tựu gì ?
- Hs đọc Sgk từ sau 20 năm …cho đến năm
1949 và trả lời câu hỏi .

- Gv giảng và tóm tắt ghi bảng sau đó chuyển
sang mục III .
Hoạt động 3:
6 ) Thảo Luận Nhóm :
* Nhóm 1 : Hệ thống XHCN hình thành trên
cơ sở nào ?
* Nhóm 2 : Sự kiện nào chứng tỏ hệ thống
XHCN được thành lập ?
*Nhóm 3 : Mục đích của việc ra đời và thành
tích của Hội Đồng Tương Trợ kinh tế ?
* Nhóm 4 : Em biết gì về sự gia nhập tổ chức
SEV của Việt Nam ? Ai đóng vai trò lớn trong
tổ chức SEV ? Vì sao ?
- Cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận và
rút ra những ý chính cho bài.

mặt kinh tế – xh của đất nước đã thay đổi căn
bản và sâu sắc .
III/ SỰ HÌNH THÀNH HỆ THỐNG XHCN :
a ) Cơ sở hình thành :
-Cả LX và Đông u cùng chung mục tiêu xd
CNXH.
- Các nước đều đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản .
- Cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghóa Mác Lê
Nin.
b ) Mục đích thành lập :
- 8 /1/ 1949 HĐ tương trợ kinh tế SEV thành
lập .Nhằm đẩy mạnh sự hợp tác ,giúp đỡ lẫn
nhau giữa các nước XHCN .

- 5 / 1955 tổ chức Vác Sa Va ra đời để phòng
thủ quân sự và chính trò. Đánh dấu sự hình
thành của hệ thống XHCN.
c ) Thành tích : (SGK)
III/ SƠ KẾT BÀI HỌC :
- Sau chiến tranh thế giới thứ 2 các nước Đông u đã hoàn thành cách mạnh dân tộc dân chủ,
bằng nổ lực của mình và sự giúp đỡ của LX các nước đã tiến hành xd CNXH và đạt được những
thành tựu to lớn .
- Sau năm 1945 CNXH từ phạm vi một nước trở thành hệ thống thế giới .
IV/ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP :
1 / Cơ sởû hình thành hệ thống XHCN ?
2 / Mục đích và thành tích của hệ thống SEV .
3 / Làm bài tập trắc nghiệm .
Tuần 3 - Tiết 3 :
Ngày Soạn : 14 – 09 - 2008
Ngày dạy : 17 – 09 - 2008
BÀI 2 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN
ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ý Trang

6
Giáo án Lịch Sử lớp 9 Trường PTDT Nội Trú M’đrắc
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1 / Về kiến thức :
- Giúp học sinh nắm được những nét chính của quá trình khủng khoảng và tan rã của chế độ
XHCN ở Liên Xô và các nước Đông u .
2 / Về Tư Tưởng :
- Giúp học sinh hiểu tính chất phức tạp , khó khăn , thậm chí cả thiếu sót và sai lầm của công
cuộc Xd CNXH ở LX và Đông u ( đây là con đường mới mẻ chưa có tiền lệ trong lòch sử , do sự
chống phá của các thế lực thù đòch )

- Củng cố niềm tin cho học sinh về sự đổi mới của nước ta , tin vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam trong sự nghiệp công nhgiệp hoá hiện đại hoá đất nước .
3 / Về kỷ năng :
- Rèn kỷ năng phân tích , nhận đònh và so sánh các vấn đề lòch sử .
B / THIẾT BỊ –TÀI LIỆU , ĐỒ DÙNG :
- Bản đồ thế giới, tư liệu lòch sử về Liên Xô và các nước Đông u .
C / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I / Giới Thiệu Bài Mới :
- Trong những năm 50 đến những năm 70 LX và các nước Đông âu đã đạt nhiều thành quả to
lớn trong công cuộc xây dựng CNXH, nhưng trong quá trình xây dựng CNXH LX và các nước
Đông u đã gặp nhiều khó khăn trở ngại, thâïm chí có những sai lầm. LX và các nước Đông Ââu đã
rơi vào hoàn cảnh khó khăn mới . Vậy giai đoạn tiếp theo tình hình LX và các nước Đông u diễn
biến như thế nào ta cùng tìm hiểu bài thứ hai .
II /Dạy Và Học Bài Mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
Hoạt động1:
1 ) Từ những năm 70 tình hình Liên Xô như
thế nào ?
- Hs đọc Sgk “ Tư đầu đến ..toàn diện ”
- GV giới thiệu tình hình LX từ những năm 70
và đi vào kết luận chung rồi cho học sinh ghi vở
.
2 ) Trong tình hình đó ban lãnh đạo Đảng
của LX đã làm gì ?
- Hs đọc tiếp phần “ Tháng 3 -1985 …..đầy khó
khăn”
- Gv giới thiệu những cải cách của Gooc Ba
Chốp
3 ) Những cải cách cải tổ của LX có thành
công không ? Vì sao ?

- Gv giải thích thêm .
4 ) Cải cách không thành công đã dẫn đến
hậu quả gì?
- Gv giới thiệu tranh số 3 trang 9 Sgk .
- Giới thiệu lược đồ hình 4 trang 10 Sgk
5 / Thảo luận :Theo em nguyên nhân nào dẫn
I/ Sự khủng khoảng và tan rã của Liên Bang
Xô Viết :
a/ Tình hình :
- Từ năm 1973 cũng như các nước khác LX lâm
vào khủng khoảng toàn diện .
- LX lại chậm cải cách kinh tế –xã hội đến
những năm 80 đất nước ngày càng khó khăn .
b/ Nội dung và kết quả cải cách :
- Nội dung : ( Sgk – T9 )
- Kết quả : Cải tổ thất bại vì không chuẩn bò kỹ,
thiếu đường lối đúng đắn .
c / Hậu quả :
-Xã hội rối ren , đảo chính xảy ra .
- Nhà nước tê liệt , Đảng cộng Sản bò đình chỉ
hoạt động
- 11 nước CH tách khỏi LBXV( 21 -12 – 1991 )
- 25 -12 1991 CNXH LX sụp đổ .
II/Cuộc khủng khoảng và tan rã của chế độ
XHCN ở các nước Đông Ââu .
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ý Trang

7
Giáo án Lịch Sử lớp 9 Trường PTDT Nội Trú M’đrắc
đến sự sụp đổ của chủ nghóa xã hội ở LX ?

-Gv tóm tắt lại nọi dung ở phần LX và giới
thiệu luôn phần hai :
-Cho hs đọc SGK từ (Cũng như Lx …..tổng
tuyển cử tự do ).
- Gv tóm tắt và cho học sinh ghi vở luôn ý 1
6 ) Em hãy nêu những biểu hiện khủng
khoảng ở các nước Đông u ?
7 ) Điều nổi bật nhất trong sự khủng khoảng
này là gì ?
- Giáo viên phân tích thêm tình hình của Đông
u nhất là từ năm 1988 trở đi .
8 ) Kết quả của những khủng khoảng đó?
9 ) Thảo luận : Theo em vì sao các nước Đông
Âu lại rơi vào khủng khoảng và sụp đổ ?
TL: Xây dựng mô hình rập khuôn máy móc của
liên xô, còn dựa dẫm vào Liên Xô, phát triển
dựa trên nền kinh tế lạc hậu.
- Tình hình:
- Những năm 70 -80 các nước Đông u cũng
lâm vào khủng khoảng kinh tế – chính trò – xã
hội .
- Năm 1988 khủng khoảng lan rộng với sự tiếp
sức của CNĐQ bên ngoài cuộc khủng khoảng
chóa mũi nhọn vào Đảng CS.
- Kết quả :
+ Thế lực chống CNXH thắng thế nắêm chính
quyền
+ Đảng CS thất bại
+ Năm1989 CNXH ở Đông Âu sụp đổ.
+ 1 – 7 -1991 tổ chức hiệp ước Vác Sa Va tuyên

bố giải thể .
III/ Sơ Kết Bài Học :
- CNXH ở LX và Đông Âu đã lâm vào khủng khoảng và sụp đổ do nhiều nguyên nhân , sự cải
tổ còn thiếu sót , sai lầm …. Sự sụp đó đã ảnh hưởng không tốt đến hệ thống CNXH đây chỉ là sự
sụp đổ tạm thời của chế đôï CNXH.
IV / Câu Hỏi Và Bài Tập :
1 / Tìm hiểu nguyên nhân sụp đổ của CNXH ở Đông Âu và LX ?
2 / Bài tập : Vì sao Việt Nam cũng là nươc XHCN lại thoát khỏi sự khủng hoảng ấy ?
TL: Vì Đảng ta đã kòp thời sửa đổi đường lối, cải cách đất nước, kiên đònh đường lối tư tưởng chủ
nghóa Mác - Lê Nin.
TUẦN 4 – TIẾT 4 :
Ngày Soạn : 21 – 09 - 2008
Ngày Dạy : 24 – 09 -2008
CHƯƠNG II
CÁC NƯỚC Á , PHI , MĨ LA TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
BÀI 3 : QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỄN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ
TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
A/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Về Kiến Thức :
- Giúp học sinh nắm được quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã
của hệ thống thuộc đòa ở Châu Á, Phi, Mó LaTinh .
- Nắm được những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn, những khó khăn trong công cuộc
xây dựng đất nước ở các nước này .
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ý Trang

8
Giáo án Lịch Sử lớp 9 Trường PTDT Nội Trú M’đrắc
2 / Về tư tưởng :
- Thấy rõ sự đấu tranh gian khổ để giải phóng dân tộc của các nước Á, Phi, Mó La Tinh .
- Tăng cường tình đoàn kết hữu nghò giữa các dân tộc Á, Phi, Mó La Tinh. Nâng cao lòng tự hào

dân tộc vì nhân dân ta giành được độc lập .
3 / Về kỹ năng :
- Rèn phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, phân tích .
- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ về kinh tế chính trò ở các Châu .
B / ĐỒ DÙNG - PHƯƠNG TIỆN :
- Tranh ảnh về các nước Châu Á, Phi, Mó La Tinh
C / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I / Giới Thiệu Bài Mới :
- Sau chiến tranh thế giới 2 một cao trào cách mạng bùng nổ ở các nước Á, Phi, Mó La Tinh,
làm cho hệ thống thuộc đòa của các nước Đế Quốc tan rã từng mảng và dẫn tới sụp đổ hoàn toàn.
Vậy quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước đó như thế nào ? Ta cùng
tìm hiểu bài số 3 .
II / Dạy Và Học Bài Mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
Hoạt động1:
- Gv đưa bản đồ giới thiệu khái quát các nước Á
, Phi , Mó La Tinh có trong bài .
1 ) Trong giai đoạn 1945 đến những năm 60
phong trào cách mạng ở các nước diễn ra
như thế nào?
-Hs đọc Sgk và nêu lần lượt các nước , các khu
vực giành độc lập :
nơi khởi đầu ; sự kiện trọng đại năm 1959 -1960
- Gv chú ý phân tích sự kiện Cu Ba và năm 1960
ở Châu Phi .
2 ) Kết quả của cuộc đấu tranh của các nước
trong giai đoạn này là gì ?
3 ) Hãy xác đònh trên bản đồ thế giới các
nước giành độc lập nêu trong bài ?
-Gv chuyển ý 2

Hoạt động 2:
4 ) Giai đoạn những năm 70 đã diễn ra cuộc
đấu tranh của những nước nào ? Kết quả ? Ýù
nghóa lòch sử ?
- Hs đọc và trả lời tóm tắt
5 ) Hãy xác đònh trên bản đồ vò trí 3 nước
Ăng Gô La ; Mô Dăm Bích , Ghi Nê bít
Xao ?.
Hoạt động 3: - Chuyển ý 3
I / Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những
năm 60 của thế k ỷ XX .
- Sau chiến tranhnhân dân các nước đã khởi
nghóa vũ trang lật đổ ách thống trò của Phát xít
thành lập chính quyền cách mạng.
+ Khởi đầu : ở ĐNÁ ( Việt Nam, Lào, In Đô
Nê Xi A).
+ Bắc phi : Ai Cập – An Giê Ni
+ Mó La Tinh : Cu Ba
+ Châu Phi : 1960 gọi là năm Châu Phi.
Kết quả : Hệ thống thuộc đòa của CNĐQ –thực
đân cơ bản bò sụp đổ.
II / Giai đoạn Từ năm 60 đến giữa những
năm70 của thế kỷ XX.
-Diễn ra phong trào đấu tranh giành độc lập
của các nước Ghi Nê Bít Xao ( 9 /1974 ) . Mô
Dăm Bích ( 6 /1975 ) và ng –Gô la ( 11 /
1975 )
- Kết quả : thuộc đòa của Bồ Đào Nha tan rã .
III/ Giai đoạn Từ Những năm 70 đến giữa
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ý Trang


9
Giáo án Lịch Sử lớp 9 Trường PTDT Nội Trú M’đrắc
6 ) Cuộc đấu tranh của các nước ở Nam
Châu Phi chủ yếu nhằm mục đích gì ?
- Hs đọc SGK và trả lời câu hỏi .
- Gv giải thích chế đọ A –pác –Thai .
7 ) Hãy xác đònh trên bản đồ châu phi các
nước Rô dê Ri a , Tây Nam Phi , cộng hoà
Nam Phi ?
8 ) Thảo luận : Sự thắng lợi của người dân da
đen có ý nghóa lòch sử như thế nào đối với các
nước thuộc đòa và phụ thuộc ?
GDTT,LHTT: Ngày nay các nước trên đã dần
phát triển đất nước và có vò trò trí quan trọng
trên trường quốc tế, các nước đó đã có sự hợp
tác thân thiện, phát triển kinh tế.
những năm 90 Của Thế kỷõ XX .
- Cuộc đấùu tranh chống chế độ phân biệt chủng
tộc của nhân dân 3 nước ở nam Châu Phi giành
thắng lợi .
+ Rô-dê Ri A ( 1980) ( nay là CH Dim Ba Bu
ê)
+ Tây Nam Phi (1990) ( nay là CH Na Mi Bi )
+ Ch Nam Phi (1993)
- Kết quả : Hệ thốngthuộc đòa của CNĐQ sụp
đổ hoàn toàn các nước chuyển sang nhiệm vụ
mới
III / Sơ Kết Bài Học :
Cuộc đấu tranh giải phóng dân tôïc của các nước được chia làm 3 giai đoạn, đã đập tan được hệ

thống thuộc đòa của CNĐQ và hàng loạt các nước độc lập ra đời làm thay đổi bộ mặt các nước.
IV/ Câu hỏi và Bài tập :
TUẦN 5 –TIẾT 5 :
Ngày Soạn : 28 - 9 - 2008
Ngày Dạy : 01 - 10 - 2008
BÀI 4 : CÁC NƯỚC CHÂU Á
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1 / Về Kiến Thức :
- Giúp học sinh nắm một cách khái quát tình hình các nước Châu Á sau chiến tranh .
- Sự ra đời của nước Cộng Hoà Nhân Dân Trung Hoa. Các giai đoạn phát triển của nước Cộng
Hoà Nhân dân Trung Hoa .
2 / Về Tư Tưởng : - Giáo dục cho Hs tinh thần đoàn kết quốc tế, đoàn kết với các nước
trong khu vực để cùng xây dựng xã hội giàu đẹp, công bằng và văn minh .
B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ Châu Á và bản đồ Trung quốc (nếu có )
C / HOẠT ĐỘNG DẠY BÀI HỌC :
I / Giới Thiệu Bài Mới :
Châu Á là nơi diễn ra phong trào giải phóng dân tộc mạnh mẽ nhất và thu được kết quả to
lớn , nhất là Trung Quốc . Vậy sau chiến tranh thế giới 2 tình hình Châu Á và Trung Quốc như thế
nào ? Ta cùng tìm hiểu qua bài số 4 .
II / Dạy và Học Bài Mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ý Trang

10
Giáo án Lịch Sử lớp 9 Trường PTDT Nội Trú M’đrắc
Hoạt động 1:
- Gv đưa bản đồ Châu Á như Sgk giới thiệu S;
Số Dân; Tài Nguyên .
- Cho học sinh đọc Sgk toàn bộ phần 1

1 ) Hãy nêu những nết nổi bật về tình hình
chính trò của châu átừ sau năm 1945 ?
- Hs trả lời theo từng giai đoạn
2 )Vì sao suốt nữa sau thế kỷ XX tình hình
Châu Á luôn không ổn đònh ?
- Giáo viên dùng tư liệu để phân tích thêm về
tình hình Châu Á nhất là khu vực Trung Đông,
Tây Nam .
3 ) Tình hình kinh tế của châu á sau chiến
tranh thế giới thứ 2 như thế nào ?
4 ) Vì sao nhiều người dự đoán rằng “ Thế
kỷ XXI là thế kỷ của Châu Á ’’ ?
5) Em hãy cho biết n Độ có vò trí như thế
nào ở Châu Á? Những thành tựu mà n Độ
đạt được sau khi giành được độc lập ?
Hoạt động 2:
- Gv chuyển ý 2
- Gv đưa bản đồ Châu Á và giới thiệu đất nước
Trung Quốc .
6) Tình hình Trung Quốc sau chiến tranh có
gì khác với các nước khác ở Châu Á ?
7) Sự ra đời của nước cộng hoà nhân dân
Trung Hoa có ý nghóa như thế nào đối với
Trung Quốc , đối với thế giới và các nước
XHCN ?
- Giới thiệu Mao Trạch Đông hình 5 .
8) Nhiệm vụ của Trung Quốc sau khi giành
độc lập là gì ?
- Cho Hs đọc phần 2
9) Nêu những thành tựu của kế hoạch 5năm

lần thứ nhất ( 53 – 57 ) của Trung Quốc ?
10) Vì sao trung Quốc bước vào thời kỳ biến
động kéo dài ? Hậu quả ?
- Giáo viên phân tích thêm về các phong trào
mà Trung Quốc thực hiện thời kỳ này nhất là
văn hoá .
1) Công cuộc cải cách mở cửa của Trung
Quốc từ 1978 đến nay diễn ra như thế nào ?
I / Tình hình chung :
a) Chính trò :
- Trước chiến tranh : chòu sự bóc lột của ĐQ
- Sau chiến tranh : phong trào giải phóng dân
tộc phát triển mạnh.
- Cuối những năm 50: các dân tộc đã giành được
độc lập.
- Nữa sau TKXX : tình hình không ổn đònh
- Sau chiến tranh lạnh : nhiều cuộc xung đột
biên giới và lãnh thổ xảy ra .
b ) Kinh tế :
- Phát triển nhanh( Nhật, Trung Quốc, Xin
GaPo)
- Dự đoán “Thế kỷ XXI là thế kỷ của Châu Á”
c ) Ấn Độ :
( SGK trang 16 )
II/ TRUNG QUỐC :
1 ) Sự ra đời nước Cộng Hoà Nhân Dân
Trung Hoa :
- Từ năm 1946 – 1949 nội chiến xảy ra .
- 1 – 10 – 1949 nước CH ND Trung Hoa ra đời.
- Ý Nghóa : + Kết thúc ách nô dòch hơn 100

năm của ĐQ và hàng nghìn năm của chế độ
phong kiến.
+ Đưa đất nước bước vào kỷ nguyên độc lập, tự
do.
+ Hệ thống CNXH nối liền từ Á sang u .
2 ) Mười Năm Xây Dựng Chế Độ Mới :
- Từ 1949 – 1950 : khôi phục kinh tế thắng lợi.
- Từ 1953 – 1957 : hoàn thành kế hoạch 5 năm
lần thứ nhất .
- Thành tựu : Sgk
3 ) Đất nước trong thời kỳ biến động ( 1959
– 1978 )
- Có những biến động kéo dài tiêu biểu là
phong trào “ Ba ngọn cờ hồng ” và “Cuộc cách
mạng văn hoá ”
- Hậu quả :( SGK trang 18 )
4 ) Công cuộc cải cách mở cửa ( 1978 đến
nay)
- Tháng 12 – 1978 TƯ ĐCS đưa ra đường lối đổi
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ý Trang

11
Giáo án Lịch Sử lớp 9 Trường PTDT Nội Trú M’đrắc
Kết quả?
- Giới thiệu hình 7 , 8 SGk
12) Thảo luận: Những thành tựu mà Trung
Quốc đạt được trong công cuộc cải cách có ý
nghóa gì đối với đất nước khi bước vào thế kỷ
XXI ?( là cơ sở, nền tảng cho sự phát triển sau
này)

mới xây dựng CNXH mang màu sắc Trung
quốc đạt kết quả cao .
- Thành tựu : ( SGK trang 19 )
III/ Sơ Kết Bài Học :
Như vâïy sau chiến tranh thế giới 2 Châu Á có nhiều thay đổi sâu sắc, hiện nay các nước
Châu Á đang ra sức xây dựng đất nước, phát triển kinh tế, xã hội trong đó có hai nước lớn Trung
Quốc và Ấn Độ . ( Việt Nam là nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và có vò thế trên trường
quốc tế)
IV / Câu hỏi và bài tập :
1) Những thành tựu của công cuộc cải cách từ 1978 đến nay của Trung Quốc ?
2) Ý nghóa của thành tựu đó đối với Trung Quốc khi bước sang thế kỉ XXI ?
TUẦN 6 TUẦN 6 :
Ngày soạn : 06 – 10 - 2008
Ngày Dạy : 08 – 10 - 2008
BÀI 5 : CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1 ) Về Kiến Thức :
- Giúp học sinh nắm được các ý chính sau :
- Tình hình các nước Đông Nam Á trước và sau chiến tranh thế giới thư ùhai.
- Sự ra đời của tổ chức ASEAN vai trò của nó đối với sự phát triển của các nước Đông Nam Á
2 ) Về tư tưởng :
- Tự hào về những thành tựu mà nhân dân ta và nhân dân Đông Nam Á đạt được .
- Củng cố sự đoàn kết hữu nghò và hợp tác phát triễn giữa các nước trong khu vực .
3 ) Về kỹ năng :
Kỹ năng sử dụng bản đồ Đông Nam Á , Châu Á và thế giới .
B / ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ thế giới, lược đồ các nước Đông Nam Á .
- Tranh ảnh về các nước Đông Nam Á như Lào , Căm Pu Chia , Thái Lan , In Đô Nê Xi A ..
C / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I /Giới Thiệu Bài Mới :

Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ý Trang

12
Giáo án Lịch Sử lớp 9 Trường PTDT Nội Trú M’đrắc
- Đông Nam Á là nơi khởi đầu của phong trào giải phóng dân tộc sau năm 1945 .Trong quá trình
xd đất nước các nước ĐNÁ đã giành được những thành tựu to lớn. ĐNÁ đã có một quá trình hợp
tác phát triển đầy ấn tượng với sự ra đời của tổ chức A SEAN. ĐNÁ trở thành khu vực hoà bình, ổn
đònh và hợp tác phát triển. Bài số 5 hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ những thành tựu đó
II / Dạy Và Học Bài Mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
Hoạt động 1:
- GV giới thiệu lược đồ ĐNÁ ( S= 4,5 triệu km
2
số dân : 536 triệu người …
- Giải thích vì sao các nước này được gọi là khu
vực .
1 ) Tình hình ĐNÁ trước và sau chiến tranh
như thế nào ?
- Hs đọc SGK và trả lời câu hỏi .
2 ) Kết quả của phong trào đấu tranh giành
độc lập của các nước ĐNÁ ra sao ?
- GV kẻ bảng phụ sẳn để học sinh nêu và
điền thời gian giành chính quyền, thời gian
giành độc lập của các nước lên bảng phụ .
- Cho hs chỉ bản đồ các nước ĐNÁ
3 ) Vì sao trong thời kỳ chiến tranh lạnh
ĐNÁ trở nên căng thẳng ?
- Gv nêu sự phân hoá trong đường lối đối ngoại.
Hoạt động 2:

4 ) Tổ chức ASEAN được thành lập trong
hoàn cảnh nào ?
- Hs đọc từ đầu đến …Thái Lan
- Hs tóm tắt hoàn cảnh ra đời của tổ chức .
5 ) Thời gian thành lập chính thức của tổ
chức ASEAN, tên các nước tham gia ?
6) Mục tiêu cơ bản của tổ chức ASEAN là
gì ? được qui đònh tại văn bản nào ?
- Cho Hs đọc đoạn chữ nhỏ T23
7) Hiệp ước Ba Li được ký kết tại đâu? mục
đích của việc ký hiệp ước đó là gì ?
8) Khi tham gia tổ chức các nước phải tuân
thủ những nguyên tắc nào ?
- Gv giới thiệu về hiệp ước Ba Li và tình hình
các nước Đông Dương sau tháng 12 -1978 ( giới
thiệu hình 10 )
I / Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm
1945 :
a/ Trước năm 1945 :
- Hầu hết các nước là thuộc đòa của phương tây
( trừ Thái Lan )
- 8 -1945 các dân tộc nổi dậy lật đổ ách thống
trò của thực dân giành chính quyền.( Sgk t 21)
b/ Sau năm 1945 :
-Nhiều dân tộc tiến hành kháng chiến chống
chiến tranh xâm lược trở lại của đế quốc.
- Những năm 50 các nước lần lượt giành được
độc lập ( Sgk t 21)
c / Trong thời kỳ chiến tranh lạnh
Tình hình căng thẳng, phân hoá trong đường lối

đối ngoại.
II/ Sự ra đời của tổ chức ASEAN
* Hoàn cảnh ra đời :
- Các nước đã giành được độc lập, đứng trước
nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
-Cuộc chiến tranh xâm lược của Mó ở Đ D khó
tránh khỏi thất bại
- Ngày 8 -8-1967 tổ chức ASEAN thành lập tại
Băng Cốc ( Thái Lan ) với 5 nước tham gia : In
đô Nê Xi A, Ma Lay xi A, Phi Lip Pin, Xin Ga
Po và Thái Lan .
* Mục Tiêu :
- Phát triển kinh tế và văn hoá thông qua những
nổ lực hợp tác kinh tế chung giữa các nước
thành viên, trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn
đònh khu vực.
* Nguyên tắc hoạt động :
- 2 -1976 các nước ASEAN ký hiệp ước thân
thiện , qui đònh nguyên tắc cơ bản trong quan
hệ của các nước thành viên ( SGK T 24 )
III/ Từ “ ASEAN 6” phát triển thành “
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ý Trang

13
Giáo án Lịch Sử lớp 9 Trường PTDT Nội Trú M’đrắc
9) Sau khi ASEAN thành lập kinh tế các
nước ĐNÁ đã đạt những thành tựu gì ?
--Hs đọc SGK – Giáo viên tóm tắt.
10) Tổ chức ASEAN được phát triển như thế
nào ?

- Cho hs đọc toàn bộ phần 3.
11) Vì sao sau chiến tranh lạnh tổ chức
ASEAN lại mở rộng thành viên ?
12) Viêïc 10 nước trong khu vực gia nhập
ASEAN có ý nghóa gì ?
13) Thảo Luận : Tại sao nói từ đầu những năm
90 của thế kỷ XX , một chương mới mở ra trong
lòch sử các nước Đ N Á ?
ASEAN 10”
- Năm 1984 Bru Nây gia nhập ( TVT6 )
- 7-1992 Việt Nam và Lào gia nhập hiệp ước Ba
Li
- 7 -1995 Việt Nam gia nhập ( TVT7 )
- 9 -1999 Lào và Mi An Ma gia nhập
Như vậy 10 nước trong khu vực đã đứng trong
tổ chức thống nhất.
- 1992 ASEAN quyết đònh biến ĐNÁ thành 1
khu vực mậu dòch tự do ( A FTA).
- 1994 ASEAN thành lập diễn đàn khu vực ( A
R F). Một chương mới mở ra trong lòch sử các
nước ĐNÁ.
III/ Sơ kết Bài Học : A SE AN ra đời đánh dấu mợt bước phát triễn cao hơn của các nước
ĐNÁ. Tạo điều kiện để các nước phát triẻãn kinh tế, văn hoá. Xây dựng một khu vực hoà
bình, ổn đònh cùng nhau phát triễn phồn vinh.
IV/ Câu Hỏi Và Bài Tập :1) Vẽ lược đồ các nước ĐNÁ điền tên thủ đô các nước ?
 
TUẦN 7 TIẾT 7
Ngày Soạn : 12 – 10 - 2008
Ngày Dạy : 15 – 10 - 2008
BÀI 6 : CÁC NƯỚC CHÂU PHI

A / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Về kiến thức :
- Giúp học sinh nắm đượctình hình chung của các nước Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứu
hai .Cuộc đấu tranh giành độc lập và sự phát triễn kinh tế , xã hội của các nước Châu Phi .
- Nắm vài nết cơ bản về cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng Hoà Nam Phi
2 / Về tư tưởng :
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, tương trợ giúp đỡ và ủng hộ nhân dân Châu Phi trong cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc, chống đói nghèo.
3 / Về kỹ năng :
- Rèn kỹ năng sử dụng lược đồ Châu Phi, bản đồ thế giới.
B / ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ thế giới , Châu Phi , lược đồ Sgk
-Tranh ảnh về Châu phi nếu có .
C / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I / Giới Thiệu Bài Mới :
Châu phi là một lục đòa rộng lớn, nữa sau thế kỹ XX các nước đã giành được độc lập. Trong quá
trình xây dựng đất nước Châu Phi đã đạt những thành tựu to lớn trong kinh tế, văn hoá, xã hội.
Nhưng Châu Phi còn gặp nhiều khó khăn thách thức. Vậy những khó khăn ấy là gì, ta cùng tìm
hiểu qua bài 6
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ý Trang

14
Giáo án Lịch Sử lớp 9 Trường PTDT Nội Trú M’đrắc
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG GHI BÀI
Dùng lược đồ châu phigiới thiệu về vò trí, số dân
, diện tích .
1) Sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình
châu phi như thế nào ?
- Hs đọc SGk phần đầu
- Tóm tắt những nét chính trong phong trào đấu

tranh giành độc lập của các nước Châu Phi .
2) Trong công cuộc xây dựng đất nước Châu
Phi đạt những thanh tựu gì ?
3) Vì sao cuối thập niên 80 Châu Phi lại gặp
nhiều khó khăn và không ở đònh ? những
khó khăn đó là gì ?
-Hs đọc phần 2 ( Các nước …. Tỉ U S D )
- Gv giải thích thêm về những khó khăn của
Châu Phi
4) Thảo Luận : Vì sao nói việc xoá bỏ nghèo
nàn , lạc hậu còn khó khăn và lâu dài hơn cuộc
chiến đấu vì độc lập , tự do ?
5) Nước Ch Nam Phi được thành lập trong
hoàn cảnh lòch sử nào ?
- Gv dùng lược đồ để giới thiệu nước Ch Nam
Phi
- Hs đọc Sgk và trả lời câu hỏi
6) Em có nhận xét gì về thành phần dân cư ở
Ch Nam phi ?
- Gv giới thiệu về chế độ A Pác Thai sự tàn
bạo , tàn khốc của nó ?
7) Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt
chủng tộc ở Nam Phi đã đạt được những
thắng lợi nào quan trọng ?
- Hs đọc từ ( dưới sự lãnh đạo ….. hết )
-Hs trả lời các thắng lợi của người da đen
-Gv giới thiệu về Nen – Xơn và vai trò của ông
trong cuộc đấu tranh này .
8) Căn cứ vào đâu mà chính quyền mới ở
Nam Phi đưa ra chính sách kinh tế vó mô ?

Mục đích của chiến lược đó là gì ?
9 ) Cuộc đấu tranh chống chế độ A Pác Thai
của ngườ dân da đen và da màu ở Nam Phi
có ý nghóa lòch sử như thế nào ?
I / Tình hình chung :
-Sau chiến tranh phong trào chống chủ nghóa
thực dân đòi độc lập diễn ra sôi nổi
+ 18 -6 -1953 Nước Cộng Hoà AI Cập thành lập
+ 1954 – 1962 đấu tranh vũ trang ở AN Giê Ni
+ 1960 17 nước giành độc lập
- Hệ thống thuộc đòa dần tan rã, các nước
Châu Phi giành độc lập chủ quyền.
-Công cuộc xây dựng đất nước, phát triễn kinh
tế thu nhiều thắng lợi, nhưng vẫn đói nghèo, lạc
hậu.
- Cuối những năm 80 tình hình càng khó khăn,
không ổn đònh.
- Gần đây đang tìm cách giải quyết những xung
đột, khó khăn về kinh tế, thành lập tổ chức Âu
( LM Châu Phi )
II / Cộng Hoà Nam Phi :
a/ Tình hình chung :
-CH Nam Phi thành lập năm 1961
-S : 1,2 triệu km2 . Dsố : 43,6 triệu người
( 2003 ) trong đó 75,2% người da đen . 13,6 %
người da trắng , 11,2% người da màu .
-Suốt 3 thế kỷ người da trắng thi hành chính
sách A Pác Thai đối với người da đen và da màu
.
b / Cuộc đấu tranh chống chủ nghóa A Pác

Thai
- Dưới sự lãnh đạo của Đại Hội dân tộc phi
(ANC)
được sự ủng hộ của LHQ, của cộng đồng quốc
tế nhân dân da đen đã bền bỉ đấu tranh chống
lại chế độ A Pác Thai thu được nhiều thắng lợi .
+ 1993 chế độï A Pác Thai bò xoá bỏ , Nen Xơn
Man đê La được trả tự do.
+ 4 -1994 tiến hành bầu cử đa chủng tộc
+ 5 -1994 Nen Xơn Man Dê la trở thành tổng
thống da đen đầu tiên.
+ 6 -1996 đưa ra chiến lược kinh tế vó mô .
c / Ý nghóa :
-Chế độ phân biệt chủng tộc đã bò xoá bỏ ngay
tại sào huyệt cuối cùng của nó sau hơn 3 thế
kỷ tồn tại
-Chế độ “ A Pác Thai” về kinh tế cũng bò xoá
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ý Trang

15
Giáo án Lịch Sử lớp 9 Trường PTDT Nội Trú M’đrắc
bỏ . Tạo điều kiện để CH Nam Phi phát triễn .
III/ Sơ Kết Bài Học :
Sau chiến tranh các nước châu phi đã giành được độc lập , tập trung phát triễn kinh tế , văn hoá
nhưng gặp nhiều khó khăn . Nhân dân Châu Phi vẫn bền bỉ trong cuộc đấu tranh chống đói nghèo .
Trong đó Ch Nam Phi đã chứng minh tinh thần bất khuất của mình trong cuộc đấu tranh chống chế
độ phân biệt chủng tộc, tạo điều kiện để phát triển đất nước .
IV / Câu Hỏi Và Bài Tập :
1 ) Trình bày những nét chính về sự phát triển kinh tế xã hội của các nước Châu Phi ?
2) Lập bảng hệ thống những thắng lợi quan trọng trong cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt

chủng tộc và phát triển kinh tế của CH Nam Phi ?


TUẦN 8 – TIẾT 8
Ngày Soạn : 18 – 10 - 2008
Ngày Dạy : 22 – 10 - 2008
BÀI 7 : CÁC NƯỚC MĨ LA TINH
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Về Kiến Thức :
- Giúp học sinh khái quát tình hình Mó La Tinh sau chiến tranh thế giói thứ hai. Đặc biệt là cuộc
đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu Ba và những thành tựu mà nhân dân Cu Ba đạt
được về kinh tế, văn hoá, giáo dục hiện nay.
2/ Về Tư Tưởng :
- Thấy được sự kiên cường của nhân dân Cu Ba ,thêm yêu và q trọng nhân dân Cu Ba .
- Thắt chặt tình đoàn kết, hữu nghò, tinh thần hổ trợ giúp đỡ giữa nhân dân hai nước.
3/ Vềø Kỹ Năng :
- Sử dụng lược đồ Mó La Tinh, Châu Mó, tranh ảnh về Cu ba.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I / Giới Thiệu Bài Mới :
- Mó La Tinh là một khu vực rộng lớn , sau năm 1945 các nước đã không ngừng đấu tranh để củng
cố chủ quyền , phát triễn kinh tế xã hội , nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc của ĐQ Mó . Trong cuộc đấu
tranh đó Cu Ba là ngọn cờ tiên phong . Vậy cuộc đấu tranh của các nước Mó La Tinh nói chung và
của Cu Ba nói riêng có thành công hay không ? ta cùng tìm hiểu qua bài số 7 .
II/ Dạy Và Học Bài Mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
Hoạt động 1: Cá nhân
Gv dùng lược đồ Mó La Tinh để giới thiệu .
1 ) Phong trào đấu tranh giành độc lập ở Mó
La Tinh khác với ở châu Phi như thế nào ?
( nổ ra sớm hơn , nhưng đều là sân sau của Mó )

2 ) Những biến động của Mó la Tinh sau
I/ Những nét chung :
a/ Về chính trò :
+ Tình hình:
-Sau chiến tranh thế giới thứ nhất nhiều nước
giành độc lập nhưng trở thành “sân sau” của Mó
- Sau chiến tranh thế giới hai : có nhiều biến
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ý Trang

16
Giáo án Lịch Sử lớp 9 Trường PTDT Nội Trú M’đrắc
chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
- Hs đọc Sgk ( sau chiến tranh TG2 …..1991)
- Học sinh nêu những biến động lớn .
3 ) Vì sao Mó La Tinh được gọi là lục đòa
bùng cháy ? ( Vì nhiều nước đtranh thắng lợi)
4) Cuộc đấu tranh của nhân dân Mó La
Tinh thu được kết quả gì ?
- Gv giới thiệu về Chi Lê và Ni Ca Ga Oa ,chỉ
trên bản đồ 2 nước đó đồng thời trình bày cuộc
cách mạng của hai nước .
5) Trong công cuộc xây dựng và phát triển
kinh tế Mó La Tinh đã giành được những
thắng lợi gì?
6) Những năm 90 tình hình kinh tế của các
nước Mó La Tinh như thế nào ?
- Hs đọc đoạn chữ nhỏ Sgk
Hoạt động 2:
- Gv giới thiệu Cu Ba trên bản đồ Vò trí , S ,số
dân

7 ) Tình hình Cu Ba sau chiếùn tranh thế giới
thứ hai ra sao ?
8 ) Nhân dân Cu Ba đã phản đối lại chế độ
đôïc tài như thế nào ?
- Cho Hs đọc Sgk ( không cam chòu ….thắng lợi)
- Gv có thể giới thiệu kỹ hơn cuộc tấn công vào
pháo đài Môn Ca Đa.
9 ) Thảo Luận : Vì sao nói cuộc tấn công pháo
đài Môn Ca Đa đã mở ra một giai đoạn mới
trong phong trào đấu tranh của nhân dân Cu
Ba ?
- Gv giới thiệu Phi Đen Cat X Tơ Rô
- Gv giới thiệu sự trở về của Phi Đen và các
đồng chí và tinh thần chiến đấu của họ .
11) Để xây dựng đất nước Cu Ba đã thực
hiện những chính sách gì ?
- Học sinh đọc và trả lời theo SgK
10 ) Sự kiện nào đựơc coi là quan trọng nhất
của Cu Ba trong công cuộc bảo vệ đất
nước ?
11) Trong công cuộc xay dựng chủ nghóa xã
hội Cu Ba đã giành được những thắng lợi
gì ?
- Gv phân tích sơ qua về những khó khăn của
động
- 1959 cách mạng Cu Ba thắng lợi .
- Những năm 60 đến 80 trở thành “ lục đòa bùng
cháy ”
+ Kết quả : Chính quyền độc tài phản động ở
nhiều nước bò lật đổ , chính phủ dân tộc dân chủ

nhân dân được thành lập, tiến hành nhiều cải
cách tiến bộ ( Chi Lê; Ni Ca Ga Oa )
b/ Công cuộc xây dựng và phát triển đất
nước:
-Thu được nhiều thắng lợi
-Những năm 90 kinh tế gặp khó khăn thậm chí
có lúc căng thẳng .
II/Cu Ba – Hòn đảo anh hùng
a/ Phong trào cách mạng :
-3-1952 Mó thiết lập chế độ độc tài Ba Ti Xta
-26 -7 -1953 Phi đen Cát x Tơ Rô lãnh đạo 135
thanh niên tấn công pháo đài Môn Ca Đa thổi
bùng ngọn lửa đấu tranh trên toàn đảo
- 11 -1956 Phi Đen cùng 81 đồng chí về nước
tiếp tục chiến đấu
- 1 -1 – 1959 chế độ độc tài bò lật đổ ,cách mạnh
giành thắng lợi
b / Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước :
- Thu đươcï nhiều thắng lợi ( Sgk trang 32 )
- 4 -1961 đánh bại cuộc xâm lược của Mó tại bờ
biển Hi Rôn –Cu Ba tiến lên Chủ Nghóa Xã
Hội.
c / Thành tựu xây dựmg CNXH :
- XD một nền công nghiệp với hệ thống cơ cấu
các nghành hợp lý .
- Nền nông nghiệp đa dạng
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ý Trang

17
Giáo án Lịch Sử lớp 9 Trường PTDT Nội Trú M’đrắc

Cu Ba trong quá trình Xd CNXH vì bò Mó cấm
vận.
Học sinh thảo luận: 12 ) Hãy trình bày hiểu
biết của em về mối quan hệ đoàn kết giữa
lãnh tụ Phi Đen, ND Cu Ba với Đảng, Chính
Phủ và nhân dân ta ?
TL: ( Liên hệ thực tế, giáo dục tư tưởng):
Gắn bó, đặt quan hệ ngoại giao, tình hữu
nghò, thăm lẫn nhau…
- Giáo dục , y tế , văn hoá và thể thao phát triễn
mạnh mẽ
III/ Sơ kết bài học: Giáo viên đặt các câu hỏi cuối SGK, yêu cầu học sinh dựa vào vào bài học
trả lời.
IV: Củng cố, dặn dò: Giáo viên thâu tóm toàn bài.
Dặn học sinh chuẩn bò kỷ kiến thức để tuần sau kiểm tra một tiết.

Tiết 9 - Tuần 9:
Ngày soạn: 26-10-2008
Ngày dạy: 29-10-2008
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I/ Mục tiêu:
- Kiểm tra, đánh giá chất lượng học sinh tiếp thu bài học.
- Phát huy tính tích cực của học sinh, tự giác, tự lực làm bài.
- Giáo dục tinh thần cuộc vận động :2 không.
II/ Chuẩn bò : Đề pho to 30 bản
III/ Lên lớp:
1/ n đònh:
2/ Đề ra:
Phần trắc nghiệm: ( 5 điểm) Hãy chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1: Quốc gia đầu tiên phóng vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ là:

A. Mó B. Liên Xô. C. Đức. D. Trung Quốc.
Câu 2 : Năm 1961 ở Liên xô diễn ra sự kiện ?
 a- Liên Xô chế tạo thanh công bom nguyên tử.
 b - Hoàn thành công cuộc xây dựng cơ sỏ vật chất kỷ thuật của CNXH.
 c - Liên xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
 d –Đưa tàu Phương Đông vào vũ trụ mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ trên thế giới.
Câu 3 : Trung Quốc tuyên bố độc lập, tiến lên Chủ nghóa xã hội năm nào ?
A. 1945 B. 1946. C. 1949. D. 1950.
Câu 4: Năm 1960 có bao nhiêu nước ở Châu phi dành được độc lập ?
A. 15 nước. B. 16 nước. C. 17 nước. D. 18 nước.
Câu 5: Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống
thuộc đòa ở các nưỡc Á, Phi , Mó la tinh trãi qua mấy giai đoạn?
A. 2 giai đoạn. B. 3 giai đoạn.C. 4 giai đoạn. D. 5 giai đoạn.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ý Trang

18
Giáo án Lịch Sử lớp 9 Trường PTDT Nội Trú M’đrắc
Câu 6: Tại sao những năm 60 đến những năm 80 của TkXX Mó La Tinh được xem là một “
Lục đòa bùng cháy ”
 a- Vì có nhiều núi lửa hoạt động.  b- Cao trào đấu tranh vũ trang diễn ra ở nhiều nước
 c- Cả hai câu a và b đúng  d- Cả hai câu a và b đều sai
Câu 7 : Thực hiện đường lối “3 ngọn cờ hồng” Trung Quốc đạt được những gì?
 a- Nền kinh tế Trung Quốc có bước phát triển nhảy vọt.
 b – Đời sống nhân dân Trung Quốc được cải thiện.
 c – Kinh tế phát triển nhưng đời sống nhân dân có nhiều khó khăn.
 d –Nền kinh tế hổn loạn, sản xuất giảm sút, đời sống nhân dân điêu đứng.
Câu 8: Hãy điền tên các châu lục đúng với đặc điểm của Châu lục đó:
- Đại lục mới trổi dậy:…………………………………………
- Đại lục bùng cháy:…………………………………………….
- Đại lục thức tỉnh:……………………………………………..

Câu 9: Cách mạng Cu Ba gắn với nhân vật anh hùng nào?
A. Nen xơn man đê la. B. Phi đen Cát tơ rô. C. Gagarin
Câu 10: Để phát triển kinh tế, cộng hoà Nam Phi đã đề ra chiến lược kinh tế ví mô( 6-1996)
với tên gọi là:
A. Sản xuất, giải quyết việc làm.
B. Cải thiện mức sống của người da đen.
C. Tăng trưởng, việc làm và phân phối lại.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
PHẦN TỰ LUẬN( 5 điểm):
Trình bày hoàn cảnh ra đời, sự thành lập và quá trình phát triển của tổ chức ASEAN?
3/ Đáp án và biểu điểm
Phần tự luận:
Học sinh cần nêu được các ý chính sau:
1. Hoàn cảnh ra đời: ( 1 điểm)
- Nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của các quốc gia Đông Nam Á.
- Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
2. Sự thành lập: ( 1 điểm)
- 8/8/1967: Hiệp hội các nước Đông Nam Á ( ASEAN) được thành lập tai Băng cốc( Thái
Lan)gômg 5 nước: In đô nê xi a, Thái Lan, Ma lai xi a, Phi líp pin và Sin ga po.
- Hội nghò đã ra bản tuyên ngôn ASEAN. ( Còn gọi là tuyên bố Băng Cóc nêu rõ mục tiêu của
tổû chức ASEAN)
3. Quá trình phát triển: ( 3 điểm)
- 2/ 1976 ASEAN kí hiệp ước thân thiện tại Ba Lí ( IN Đô), đưa ra nguyên tắc hoạt động.
- 12/ 1978 ASEAN đối đầu với các nước Đông Dương.
- Thời kì này kinh tế ASEAN tăng trưởng cao.
- 1984 Brunây gia nhập và trở thành thành viên thứ 6.
- 7 – 1995 Việt Nam là thành viên thứ 7.
- 9 1997: Lào và Mian ma là thành viên thứ 8,9
- 4 1999: Cam bu chia là thành viên thứ 10.
- 1992: Biến Đông Nam Á thành khu mậu dòch tự do ( AFTA)

Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ý Trang

19
Giáo án Lịch Sử lớp 9 Trường PTDT Nội Trú M’đrắc
- 1994: Lập diễn đàn khu vực ( ARF) ( Nêu rõ mục tiêu hiện nay của ASEAN)
IV/ Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
 
TUẦN 10 – TIẾT 10
Ngày Soạn : 02 – 11- 2008
Ngày Dạy : 05 – 11 - 2008
CHƯƠNG III : MĨ , NHẬT BẢN , TÂY ÂU TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY
BÀI 8 : NƯỚC MĨ
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Về Kiến Thức :
- Giúp học sinh nắm được những nội dung sau : sau chiến tranh Mó vươn lên trở thàng nước tư bản
giàu mạnh nhất về kinh tế , KHKT , quân sự trong giới Tư Bản .
- Dựa vào đó giới cầm quyền Mó đã thi hành đường lối đối nội phản động ,đối ngoại bành
chướng ,xâm lược với mưu đồ làm bá chủ thống trò toàn thế giới nhưng gặp phải những thất bại
nặng nề .
2/Về Tư Tưởng :
- Giúp học sinh nhận rõ thực chất các chính sách đối nội , đối ngoại của Mó . Quan hệ giữa Việt
Nam và Mó từ năm 1945 đến nay nhằm phục vụ công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất
nước ,ta cũng kiên quyết phản đối mưu đồ làm bá chủ và nô dòch dân tộc khác của Mó .
3 / Về Kỹ Năng :
- Rèn phương pháp tư duy , phân tích , khái quát các vấn đề
B / ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ nước Mó , tư liệu cần thiết
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I / Giới Thiệu Bài Mới :
Gv dùng bản đồ nước Mó để giới thiệu S 159.450 km

2
, Số Dân , 280. 562. 498 triệu người( 2002)
là một nước giàu mạnh nhất là từ sau chiến tranh thế giới thứ hai . Vì sao Mó lại giàu lên nhanh
chóng như vậy ta cùng tìm hiểu nguyên nhân đó qua bài số 8 .
II/ Dạy Và Học Bài Mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
1) Vì sao sau chiến tranh Mó lại trở nên giàu
mạnh nhất tg ?
- Hs đọc SGk từ đầu đến tư bản .
- Học sinh nêu những nguyên nhân giúp cho Mó
trở nên giàu nhất
2 ) Những điểm nào chứng tỏ Mó giàu nhất
,chiếm ưu thế tuyệt đối trong giới Tư Bản ?
- Hs đọc đoạn chữ nhỏ
- Gv phân tích thêm
3) Những thập niên sau chiến tranh kinh tế
Mó như thế nào ?
I / Tình hình nước Mó sau chiến tranh thế
giới thứ hai :
a/ Tình Hình :
- Những năm đầu sau chiến tranh là nước giàu
mạnh nhất thế giới ,chiếm ưu thế tuyệt đối
trong giới tư bản .( nguyên nhân phát triễn SGk
T 33)
- Những thập niên sau này Mó không còn giữ ưu
thế tuyệt đối như trước nữa ( biểu hiện Sgk T
33)
b / Nguyên nhân kinh tế Mó suy giảm
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ý Trang


20
Giáo án Lịch Sử lớp 9 Trường PTDT Nội Trú M’đrắc
- Hs đọc đoạn chữ nhỏ nêu biểu hiện suy thoái
của kinh tế Mó
4) Vì sao những thập niên sau này Mó không
còn chiếm ưu thế tuyệt đối như trước nữa ?
- Hs đọc 4 nguyên nhân làm kinh tế Mó suy
giảm
- Gv đưa bảng phụ ghi sẵn 4 nguyên nhân và
cho học sinh học Sgk
-Gv nêu các cuộc khủng khoảng của Mó ( 48 -49
; 53-54 ; 57 -58 ..) , số liệu chi phí của Mó cho
quân sự.
5 ) Vì sao Mó lại là nơi khởi đầucủa cuộc cách
mạng KHKT lần hai diễn ra những năm 40
của thế kỷ xx?
( đất nước hoà bình ,không có chiến tranh có
điều kiện về kinh tế thu hút được nhiều nhà
khoa học..)
6 )Hãy nêu những thàng tựu chủ yếu về
KHKT của Mó ?
-Hs đọc SGK và trả lời
- Gv giới thiệu tranh 16 , cho học sinh học Sgk
phần những thành tựu không cần ghi vở
7 )Thảo Luận : hãy trình bày những nét nổi
bật về chính sách đối nội đối ngoại của Mó
sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
- Hs thảo luận và trình bày kết quả
- Gv phân tích thêm về chính sách đối ngoại của


8 ) Chính sách đối nội ,đối ngoại của Mó đều
nhằm mục đích gì ?
( Phục vụ lợi ích của các tập đoàn tư bản độc
quyền kếch xù ở Mó ; để phục vụ mưu đồ bá chủ
thế giới , nhằm chi phối và khống chế toàn thế
giới …)
9 )Những chính sách , mưu đồ , kế hoạch của
ĐQ Mó có thuận lợi hay không ? Vì sao ?
- Gv liên hệ về cuộc chiến ở Việt Nam và Triều
Tiên những năm 50 – 60 và quan hệ giữa Mó và
Việt nam từ năm 1995 đến nay .
(học SGK )
- Bò Nhật Bản và các nước Tây u cạnh tranh .
- Kinh tế thường bò suy thoái .
- Chi phí cho quân sự quá lớn .
- Sự chênh lệch về giàu nghèo trong các tầng
lớp xã hội cao.
II / Sự phát triễn Khoa Học – Kó Thuật của
Mó sau chiến tranh:
- Là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng KHKT
lần hai của thế giới , thu được nhiều
- Thành tựu
( SGk T34)
- 7 -1969 lần đầu đưa con người lên mặt trăng.
- Kết quả :Đời sống vật chất tinh thần của người
dân Mó thay đổi
III / Chính sách đối nội – đối ngoại của Mó
sau chiến tranh:
a/ Đối Nội : Ngăn chặn phong trào đấu tranh
của công nhân

- Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc
- Cấm Đảng Cộng Sản Mó hoạt động …
b /Đối Ngoại :
-Đề ra “ chiến lược toàn cầu”
-Thành lập các khối quân sự ,gây nhiều cuộc
chiến tranh xâm lược .
-Thi hành nhiều chính sách và biện pháp để
xác lập trật tự thế giới “ Đơn cực” do Mó chi
phối và khống chế .
III/ Sơ kết Bài Học :
- Sau chiến tranh Mó là một siêu cường về kinh tế . Mó đã thực hiện chính sách đối nội , đối
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ý Trang

21
Giáo án Lịch Sử lớp 9 Trường PTDT Nội Trú M’đrắc
ngoại phản động , gây nhiều mâu thuẫn với nhiều nước trên thế nhưng gặp nhiều thất bại .
IV/ Câu Hỏi Và Bài Tập : vì sao sau chiến tranh Mó trở nên giàu mạnh nhất thế giới?
 
TUẦN 11 – TIẾT 11:
Ngày Soạn : 09 – 11 - 2008
Ngày Dạy : 12 – 11- 2008
BÀI 9 : NHẬT BẢN
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Về Kiến Thức :
- Giúp học sinh nắm được từ một nước bại trận trong chiến tranh Nhật đã vươn lên trở thành siêu
cường về kinh tế đứng thứ hai thế giưới sau Mó .
- Hiện nay Nhật đang ra sức vươn lên trở thành một cường quốc chính trò nhằm tương xứng với
đòa vò kinh tế của mình .
2 / Về Tư Tưởng :
- Giúp học sinh nhận thấy kinh tế Nhật phát triễn thần kỳ là do nhiều nguyên nhân trong đó

nguyên nhân chính là ý chí vươn lên , lao động quên mình của người Nhật .
- Quan hệ giữa Việt Nam và Nhật ( từ 1993 ) ngày càng mở rộng và phát triễn , trên cơ sở của
phương châm “hợp tác lâu dài , đối tác tin cậy ” giữa hai nước .
3 / Về Kỹ Năng :
-Giúp học sinh rèn luyên phương pháp tư duy ,phân tích, so sánh ,liên hệ .
B / ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ Nhật Bản SGk ,tranh ảnh về Nhật Bản
C / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I / Giới Thiệu Bài Mới :
- Giáo viên nhận xét bài cũ về nước Mó , giới thiệu nước Nhật . Khác với nước Mó ,Nhật Bản là
một nước bại trận trong chiến tranh ,kinh tế bò tàn phá nghiêm trọng ,nhưng sau chiến tranh thế
giới thứ hai Nhật lại phát triễn trở thành nước giàu mạnh thứ hai thế giới . Vậy nguyên nhân nào
làm cho nước Nhật phát triễn như vậy ? Ta sẽ tìm hiểu qua bài số 9
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
- GV dùng bản đồ giới thiệu về Nhật Bản
S : 377. 801 km
2
gồm 4 đảo lớn thế kỷ 19 Nhầt
Hoàng Minh Trò tiến hành cải cách đưa Nhật
Bản thoát khỏi số phận thuộc đòa trở thánh một
nước ĐQ mạnh nhất ở châu á ….
1-Sau chiến tranh tình hình Nhật Bản NTN?
- Hs đọc SGk từ đầu đến nặng nề
- Hs nêu Gv tóm tắt ý chính và cho học sinh học
trong SGK .
2) Đứng trước tình hình đó chính phủ Nhật
Bản đã làm gì ?
I / Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
a/ Tình hình : ( học SKH T 36 )
- Khó khăn bao trùm đất nước

+ Nạn thất nghiệp
+ Thiếu lương thực ,thực phẩm ,hàng hoá
+ Nạn lạm phát tăng
+ Bò quân đội nước ngoài chiếm đóng .
b /Những cải cách dân chủ :
* Nội dung cải cách : ( học SGK)
- Ban hành hiến pháp mới 1946 .
- Cải cách ruộng đất , giải thể các công ty độc
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ý Trang

22
Giáo án Lịch Sử lớp 9 Trường PTDT Nội Trú M’đrắc
3 ) Nêu nội dung những cải cách dân chủ ở
Nhật sau chiến tranh ? – Hs đọc tiếp phần còn
lại.
- Gv tóm tắt và phân tích những ý chính .
4)Những cải cách tiến bộ đó có ý nghóa gì đối
với đất nước và nhân dân Nhật ?
5 ) Nhờ vào những điều kiện nào mà kinh tế
Nhật có cơ hội phục hồi và phát triễn ?
6 ) Tình hình phát triễn kinh tế của Nhật sau
chiến tranh như thế nào ?
- Hs đọc Sgk từ (Nền kinh tế đến tư bản chủ
nghóa )
7 ) Em hãy nêu những dẫn chứng tiêu biểu
về sự phát triễn thần kỳ của Nhật ?
- Hs đọc đoạn chữ nhỏ
- Gv dùng bảng phụ ghi các số liệu về sự phát
triễn thần kỳ của Nhật cho học sinh dễ nắm .
- Gv giới thiệu tranh 18 , 19 , 20 SGK T 38

8 ) Vì sao kinh tế Nhật lại phát triễn mạnh
đến như vậy ?
- Học sinh đọc 4 nguyên nhân SGK
- Gv phân tích kỹ nguyên nhân 3 và 4 ,liên hệ
với Việt Nam
9 ) Hạn chế của kinh tế Nhật là gì ?
Học sinh nêu – Giáo viên phân tích thêm nhất
là sự suy thoái về kinh tế Nhật những năm 90 .
10 ) Thảo Luận : chính sách đối nội ,đối ngoại
của Nhật có gì khác so với các nước khác nhất
là với Mó ?
- Học sinh trình bày kết quả và nhận xét
- Gv phân tích và rút ra sự khác nhau cơ bản
nhất so với Mó .
+ Nhật : Đối nội : cải cách tiến bộ ,ban hành
quyền tự do dân chủ …
Đối ngoại : bành trướng thế lực bằmg
sức mạnh kinh tế .
+ Mó : Đối nội : thi hành chính sách phân biệt
chủng tộc ,đàn áp phong trào công nhân …
Đối ngoại : bành trướng thế lực bằng
đồng đô la và sức mạnh quân sự .
quyền lớn .
- Xoá bỏ chế độ quân phiệt , thanh lọc phần tử
phát xít
- Ban hành các quyền tự do dân chủ
* Ý Nghóa của cải cách :
- Mang lại luồng không khí mới đối với các
tầng lớp nhân dân , là một nhân tố quan trọng
giúp Nhật Bản phát triễn mạnh mẽ sau này .

II /Nhật Bản khôi phục và phát triễn kinh tế
sau chiến tranh .
-Những năm 50 kinh tế được phục hồi và bắt
đầu phát triễn
- Những năm60 kinh tế phát triễ “ thần kỳ”
đứng thứ hai thế giới
- Những năm 70 trở thành một trong 3 trung tâm
kinh tế tài chính của thế giới
* Nguyên nhân phát triễn : SGK T 38
* Khó khăn hạn chế :
+ Năng lượng nguyên liệu phải nhật từ nước
ngoài
+ Bò Mó và phương Tây chèn ép
+ Những năm 90 kinh tế suy thoái kéo dài
III/ Chính sách đối nội – đối ngoại của Nhật
sau chiến tranh :
a/ Đối Nội :
- Chuyển từ chế độ chuyên chế sang xã hội dân
chủ .
- Thi hành nhiều chính sách tiến bộ .
b / Đối Ngoại :
- Lệ thuộc Mó về chính trò - an ninh
- Thi hành chính sách mềm mỏng về chính trò ,
tập trung phát triễn quan hệ kinh tế đối ngoại .
- Những năm 90 nổ lực vươn lên trở thành một
cường quốc về chính trò .
III/ Sơ Kết Bài Học : Gv tóm tắt lại những ý quan trọng của bài .
IV ? Câu Hỏi Và Bài Tập :
1) Nêu ý nghóa những cải cách dân chủ của Nhật Bản ?
2) Nguyên nhân dẫn đến sự phát triễn thần kỳ của Nhật ?

Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ý Trang

23
Giáo án Lịch Sử lớp 9 Trường PTDT Nội Trú M’đrắc
3 ) Trình bày những nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật bản sau năm 1945 ?
TUẦN 12 – TIẾT 12
Ngày Soạn : 16 – 11 - 2008
Ngày Dạy : 19 – 11 - 2008
BÀI 10 : CÁC NƯỚC TÂY ÂU
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Về Kiến Thức :
- Giúp học sinh nắm khái quát tình hình chung với những nét nổi bật của các nước Tây âu sau
chiến tranh .
- Xu thế liên kết của khu vực này ngày càng trở nên phổ biến , Tây âu là khu vực đi đầu trong xu
thế liên kết khu vực .
2 / Về Tư Tưởng :
- Học sinh nhận được những mối liên hệ ,những nguyên nhân dẫn đến sự liên kết khu vực , mối
liên hệ giữa các nước Tây u và Mó sau chiến tranh .
- Thấy được sau năm 1975quan hệ giữa Việt Nam và các nước Tây u ngày càng phát triễn .
3 / Về Kỹ Năng :
- Sử dụng bản đồ để quan sát và chỉ vò trí các nước Tây Âu
- Rèn kỹ năng tu duy và phân tích tổng hợp
B /ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :
- Lược đồ các nước Tây u hoặc bản đồ Châu u .
C /HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I/ Giới Thiệu Bài Mới :
Gv giới thiệu như sách giáo khoa
II/ Dạy Và Học Bài Mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
-Giáo viên dùng bản đồ châu u để giới thiệu

các nước Tây u
- Cho HS đọc từ đầu cho đến … quân sự .
1) Thảo luận nhóm : sau chiến tranh tình hình
các nước châu âu có những nét nổi bật gì về
kinh tế, chính trò ?
- Hs trình bày
- Giáo viên vừa nhận xét vừa phân tích kỹ
2 ) Vì sao sau chiến tranh kinh tế các nước
lại phụ thuộc vào Mó ?
3 ) Sự lệ thuộc kinh tế có làm ảnh hưởng
và chi phối chính sách đối nội đối ngoại của
các nước Tây Âu không ? vì sao ?
4 ) Em có nhận xét gì về chính sách đối nội
đối ngoại của các nước Tây âu ?
5 ) Sau chiến tranh số phận của nước Đức
I / Tình hình chung
* Kinh Tế :
-Bò tàn phá trong chiến tranh .
-1948 nhận viện trợ của Mó để phục hồi kinh tế
- Kết quả : kinh tế phục hồi nhưng phụ thuộc
Mó .
* chính trò :
-Đối Nội : giai cấp tư sản cầm quyền thu hẹp
quyền tự do dân chủ ,xoá bỏ cải cách tiến bộ ,
ngăn cản phong trào công nhân và dân chủ
- Đối Ngoại: gây chiến tranh xâm lược , tham
gia khối quân sự Na To ( Mó thành lập 4 – 1949
)
* Nước Đức :
- Bò phân chia thành 4 khu vực chiếm đóng

- 9 -1949 CH liên bang Đức thành lập.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ý Trang

24
Giáo án Lịch Sử lớp 9 Trường PTDT Nội Trú M’đrắc
ra sao ?
- Gv phân tích kỹ về tình hình nước Đức .
6) Vì sao sau chiến tranh các nước Tây u
lại có xu hướng liên kết ? các tổ chức liên
kết đầu tiên là gì? (Sgk )
7) Em hãy nêu quá trình hình thành khối
liên minh châu âu EU ?
- Hs đọc SGK từ (Tháng 7 - 67 cho đến hết )
- Nêu những sự kiện dẫn đến việc ra đời của
EU
- Dùng lược đồ hình 21 SGK để HS chỉ các
nước trong liên minh EU .
-Giáo viên phân tích thêm Hội nghò Ma –a –
xtơ – rích (Hà Lan ) ,vai trò của đồng tiền
chung Châu Âu EU RO 1 -1 -1999 .
8) Nguyên nhân nào đã đưa đến sự liên kết
trên ?
- HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK nắm những ý
chính.
- 10 -1949 Ch dân chủ Đức thành lập.
- 3 -10 -1990 hợp nhất thành Ch liên bang
Đức .
II/ Sự liên kết khu vực :
a / Quá trình liên kết :
-4 / 1951 : “ Cộng đồng than, thép Châu Âu ” ra

đời gồm 6 nước Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan
và Lúc Xăm bua.
-3 /1957 : 6 nước thành lập “ Cộng đồng năng
lượng nguyên tử châu u ” rồi “ Cộng đồng
kinh tế Châu Âu” ( E EC )
- 7 /1967 ba cộng đồng trên sáp nhập thành
Cộng đồng Châu Âu .( EC )
- 12 /1991 tại hội nghò cấp cao Maaxtơrích (Hà
Lan ) quyết đònh cộng đồng châu u mang tên
gọi mới là Liên minh Châu Âu (EU) .
- Hiện nay EU là liên minh chính trò kinh tế lớn
nhất thế giới , trở thành một trong 3 trung tâm
kinh tế thế giới . Số thành viên của Eu là 25
nước ( 2004 )
b / Nguyên nhân của sự liên kết :( SGKT 42 )
III/ Sơ Kết Bài Học :
Sau chiến tranh hầu hết các nước tây âu đều phụ thuộc Mó về kinh tế và chính trò ,kinh tế các
nước phát triễn mạnh và dẫn đến hình thành sự liên kết . Sự ra đời của liên minh Châu u đã
chứng minh sự liên kết khu vực đã tạo ảnh hưởng đối với thế giới .
IV/ Câu Hỏi Và Bài Tập :
1 ) Vì sao các nước Tây u có xu hướng liên kết ?
2 Bài tập : Lập bảng hệ thống về thời gian và quá trình thành lập các tổ chức liên kết ở Châu
Âu ?
Thời Gian Các tổ chức liên kết
TUẦN 13 – TIẾT 13
Ngày Soạn : 23 – 11 - 2008
Ngày Dạy : 26 – 11 - 2008
CHƯƠNG IV : QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ 1945 ĐẾN NAY
BÀI 11 : TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1 / Về Kiến Thức :
- Giúp học sinh nắm được sự hình thành “ Trật tự thế giới hai cực ” sau chiến tranh thế giới hai và
những hệ quả của nó như sự ra đời của tổ chức Liên Hợp Quốc . Tình trạng chiến tranh lạnh và xu
thế phát triển của thế giới sau “ Chiến tranh lạnh ”
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ý Trang

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×