Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Chan dung cac tac gia ngu van lop 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 14 trang )



Phòng giáo dục và đào tạo Văn giang
Trường THCS Long Hưng
Tổ khoa học Xã hội

Mục lục
1 Tô Hoài Nhà văn
2 Đoàn Giỏi Nhà văn
3 Tạ Duy Anh Nhà thơ
4 Võ Quảng Nhà thơ
5 Minh Huệ Nhà thơ
6 Tố Hữu Nhà thơ
7 Trần Đăng Khoa Nhà thơ
8 Nguyễn Tuân Nhà văn
9 Thép mới Nhà văn
10 Duy Khán Nhà thơ

Tô hoài, Nhà văn
* Tên khai sinh: Nguyễn Sen, sinh ngày 27 tháng 9 năm 1920 tại thị trấn Nghĩa Đô, Từ Liêm,
Hà Nội.
*Quê: thị trấn Kim Bài, huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây, hiện ở thị trấn Nghĩa Đô, Hà Nội.
* Tô Hoài tham gia cách mạng từ trước Cách mạng tháng Tám. Từ 1945-1958: Làm phóng
viên rồi chủ nhiệm báo Cứu quốc Việt Bắc. Từ 1957-1958: Tổng thư ký hội nhà văn Việt
Nam. Từ 1958-1980: Phó Tổng thư ký Hội nhà văn Việt Nam. Từ 1986-1996: Chủ tịch hội văn
nghệ Hà Nội. Đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam. Hội viên sáng lập Hội nhà văn Việt Nam
(1981).
* Tác phẩm chính: 150 tác phẩm, trong đó nổi bật là Dế mèn phiêu lưu ký (truyện dài,
1942); Tự truyện (hồi ký, 1965); Quê nhà (tiểu thuyết, 1970); Cát bụi chân ai (hồi ký, 1991);
Tuyển tập truyện viết cho thiếu nhi (2 tập, 1994).
- Nhà văn đã nhận: Giải nhất Tiểu thuyết của Hội văn nghệ Việt Nam 1956, Giải thưởng


của Hội Nhà văn á Phi năm 1970 ;Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học- Nghệ thuật (đợt1-
1996).

đoàn giỏi - Nhà văn
(Các bút danh khác: Nguyễn Hoài, Nguyễn Phú Lễ, Huyền Tư).
Tên khai sinh : Đoàn Giỏi , sinh ngày 17 tháng 05 năm 1925
Quê: Huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang.
Trong những năm kháng chiến chống Pháp, ông làm việc ở Mỹ Tho, sau đó về công
tác tại ty văn hoá- Thông tin Rạch Giá với cương vị Phó trưởng ty. Năm 1954, ông tập kết ra
Bắc. Từ năm 1955 ông chuyển về sáng tác, là uỷ viên Ban chấp hành Hội Nhà văn Việt
Nam các khoá I, II, III.
* Những tác phẩm chính: Người Nam thà chết không hàng (kịch thơ,1947); Khí hùng đất
nước( ký 1948); Những dòng chữ máu Nam Kỳ1940( ký 1948); Chién sĩ Tháp Mười( kịch thơ
1949); Đất rừng phương Nam( truyện 1957)...

×