Tải bản đầy đủ (.pptx) (51 trang)

Chương 02 Công cụ tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.55 KB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN

ISO 9001:2008

CHƯƠNG 2
CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH
(Financial Instruments)

Ths Lê Trung Hiếu


Objectives:

Học xong chương này người học có thể trình bày về các loại tài sản được giao dịch trên thị trường tài chính cũng như đặc điểm, cách thức, định giá,
giao dịch của từng loại công cụ tài chính.
After completing this chapter, learners can present the types of assets traded in the financial market as well as the characteristics, methods, pricing and
transactions of each type of financial instrument.


Content of Chapter 2

1. Tổng quan về công cụ tài chính (Overview of Financial Instruments)
2. Các công cụ của thị trường vốn (Instruments of Capital Markets)
3. Chứng khoán nợ (Debt securities)
4. Chứng khoán vốn (Equity securies)
5. Chứng chỉ quỹ (Fund Certificate)
6. Các công cụ trên thị trường tiền tệ (Goods of Money Markets)
7. Các công cụ trên thị trường phái sinh (Derivatives markets)



1. Tổng quan về công cụ tài chính (Overview of Financial Instruments)

Các công cụ trên thị trường tài chính thành 3 loại:
(1) Các công cụ giao dịch trên thị trường vốn (Stock markets)
(2) Các công cụ giao dịch trên thị trường tiền tệ (Money markets)
(3) Các công cụ tài chính phái sinh (Derivatives markets)


2. Các công cụ của thị trường vốn (Goods of Capital markets)

Các công cụ được giao dịch trên thị trường vốn được gọi là chứng khoán (Securities).
Chứng khoán (Securities) là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành.


2. Các công cụ của thị trường vốn

Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau đây:
- Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
- Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán;
- Hợp đồng góp vốn đầu tư;


2. Các công cụ của thị trường vốn

Phân loại chứng khoán
Căn cứ vào nội dung:
- Chứng khoán nợ (Debt Securities) - các trái phiếu, các giấy chứng nhận nợ có kỳ hạn do nhà nước hoặc các doanh nghiệp phát hành khi cần vốn.
- Chứng khoán vốn (Equity Securities) - các cổ phiếu, các giấy nhận sự góp vốn kinh doanh vào công ty cổ phần.



2. Các công cụ của thị trường vốn

Phân loại chứng khoán
Căn cứ vào hình thức
- Chứng khoán vô danh (Bearer Securities) - loại chứng khoán không ghi rõ họ tên người sở hữu. Việc chuyển nhượng các chứng khoán này rất dễ
dàng không cần các thủ tục pháp lý.
- Chứng khoán ký danh (Registered Securities) - loại chứng khoán ghi rõ họ tên người sở hữu. Việc chuyển nhượng các chứng khoán này cần các thủ
tục pháp lý, cụ thể là thực hiện bằng thủ tục đăng ký tại cơ quan phát hành.


2. Các công cụ của thị trường vốn

Phân loại chứng khoán
Căn cứ vào lợi tức
- Chứng khoán có lợi tức ổn định (Fixed Income Securities) – Loại chứng khoán có xác định tỷ lệ lãi cụ thể mà người sở hữu chứng khoán được
hưởng khi đến hạn.
- Chứng khoán có lợi tức không ổn định (Variable Income Securities) - Loại chứng khoán không xác định tỷ lệ lãi cụ thể mà người sở hữu chứng
khoán được hưởng.


3. Chứng khoán nợ

Khái niệm
Trái phiếu (Bonds) là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành


3. Chứng khoán nợ

Đặc trưng của trái phiếu

Mệnh giá (Par Value/ Face Value): là giá trị danh nghĩa của trái phiếu được in trên tờ trái phiếu, đại diện cho số vốn gốc hoàn trả cho trái chủ tại thời
điểm đáo hạn.
Mệnh giá trái phiếu = Tổng số vốn vay qua phát hành trái phiếu/Số lượng trái phiếu phát hành


3. Chứng khoán nợ

Đặc trưng của trái phiếu
Lãi suất trái phiếu: là lãi suất danh nghĩa của trái phiếu quy định mức lãi mà nhà đầu tư được hưởng hàng năm.
Giá mua trái phiếu: là khoản tiền thực tế mà người mua bỏ ra để có được quyền sở hữu trái phiếu, giá mua có thể bằng, cao hơn hoặc thấp hơn mệnh
giá.
Thời hạn của trái phiếu: là số năm mà theo đó chủ thể phát hành cam kết hoàn trả vốn gốc cho trái chủ.


3. Chứng khoán nợ (Debt securities)

Phân loại:
- Trái phiếu công ty (Coporate Bonds)
- Trái phiếu chính phủ (Government Bonds)


3. Chứng khoán nợ

Trái phiếu công ty (Corporate Bond)
Trái phiếu công ty là một loại giấy chứng nhận nợ có kỳ hạn do các công ty phát hành và đến thời hạn công ty phát hành trái phiếu phải hoàn trả cả vốn
lẫn lãi cho người mua nó.


3. Chứng khoán nợ


Trái phiếu công ty
Trái phiếu công ty có những đặc điểm sau:
- Trái phiếu có thời gian đáo hạn.
- Trái phiếu có lợi tức cố định.
- Chủ trái phiếu thường không có quyền đầu phiếu.
- Trái phiếu được ưu tiên phân chia tài sản khi giải thể công ty.
- Tự do chuyển nhượng trái phiếu cho người khác.


3. Chứng khoán nợ

Trái phiếu công ty
Các loại trái phiếu công ty:
- Trái phiếu không đảm bảo (Unsecured Bonds)
- Trái phiếu có đảm bảo (Secured Bonds)
- Trái phiếu chuyển đổi (Convertible Bonds)
- Trái phiếu thu nhập (Income Bonds)
- Trái phiếu có thể thu hồi (Callable Bonds)


3. Chứng khoán nợ

Trái phiếu chính phủ (Government Bonds)
Trái phiếu chính phủ là một loại giấy chứng nhận nợ trung dài hạn do chính phủ phát hành và đến thời hạn chính phủ phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi cho
người mua nó.


3. Chứng khoán nợ

Trái phiếu chính phủ

Các loại trái phiếu chính phủ
- Trái phiếu dài hạn kho bạc ( Tresury Bonds)
- Trái phiếu đô thị (Municipal Bonds)
- Công trái nhà nước (State Bonds)


3. Chứng khoán nợ

Sự khác nhau giữa trái phiếu và cổ phiếu
Cổ phiếu

Trái phiếu

1. Chứng khoán vốn.

1. Chứng khoán nợ

2. Không xác định thời hạn

2. Có thời hạn cụ thể

3. Người mua cổ phiếu là chủ sở hữu một phần công ty.

3. Người mua trái phiếu là chủ nợ nói chung

4. Có quyền đầu phiếu

4. Không có quyền đầu phiếu

5. Không được rút vốn


5. Được hoàn lại vốn khi đến hạn

6. Lợi tức không ổn định

6. Lợi tức cố định

7. Lợi tức không được tính trừ khi xác định kết quả kinh doanh

7. Lợi tức được tính trừ khi xác định kết quả kinh doanh

8. Khi công ty giải thể người mua cổ phiếu được chia tài sản còn lại sau người mua

8. Khi công ty giải thể người mua trái phiếu được ưu tiên chia tài sản còn lại trước người

trái phiếu.

mua cổ phiếu.


3. Chứng khoán nợ

Lợi tức của trái phiếu
- Tiền lãi định kỳ: thường được trả 1 năm/lần hoặc 6 tháng/lần theo lãi suất cuống phiếu (coupon rate). C = c% .(Par value)
- Lãi vốn (Chênh lệch giá): là phần chênh lệch giữa giá bán và giá mua trái phiếu.
- Lãi từ tái đầu tư (Lãi của lãi): là tiền lãi định kỳ được tái đầu tư ngay, tiền lãi này sẽ sinh ra lãi gọi là lãi tái đầu tư


3. Chứng khoán nợ


Rủi ro của trái phiếu (Risk of Bonds)
- Rủi ro lãi suất
- Rủi ro tái đầu tư
- Rủi ro thanh toán (rủi ro tín dụng
- Rủi ro lạm phát (rủi ro sức mua)
- Rủi ro tỷ giá
- Rủi ro thanh khoản


3. Chứng khoán nợ

Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu
- Khả năng tài chính của người cung trái phiếu.
- Thời gian đáo hạn
- Dự kiến về lạm phát.
- Biến động lãi suất thị trường.
- Thay đổi tỷ giá hối đoái


4. Chứng khoán vốn

Khái niệm
Cổ phiếu (Stock) - loại chứng khoán chứng minh quyền sở hữu của một cổ đông đối với công ty cổ phần. Hay nói cách khác cổ phiếu là giấy chứng
nhận việc đầu tư vốn vào công ty cổ phần.


4. Chứng khoán vốn

Phân loại
Cổ phiếu thường hay còn gọi là cổ phiếu phổ thông (Common Stocks)

Cổ phiếu ưu đãi (Preferred Stocks).


4. Chứng khoán vốn

Cổ phiếu thường
Cổ phiếu thường là giấy chứng nhận sở hữu cổ phần thường, nó xác nhận quyền sở hữu của cổ đông, đối với công ty cổ phần.
Người mua cổ phiếu thường trở thành cổ đông thường hay cổ đông phổ thông.


×