Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Nghiên cứu xử lý nước thải thuốc trừ sâu bằng công nghệ Fenton điện hóa xúc tác Fe3O4/Mn3O4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 70 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NGUYỄN HUỲNH THẮNG

NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NƯỚC THẢI THUỐC TRỪ SÂU
BẰNG CÔNG NGHỆ FENTON ĐIỆN HÓA XÚC TÁC
Fe304/Mn304
INVESTIGATE THE TREATMENT OF PESTICIDES
WASTEWATER USING HETEROGENEOUS ELECTRO FENTON WITH Fe304/Mn304 CATALYST
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường
Mã ngành: 60520320

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2019


Công trình được hoàn thành tại: Trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG - HCM Cán
bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Tấn Phong

Cán bộ chấm nhận xét 1: PGS.TS. Ngô Mạnh Thắng

Cán bộ chấm nhận xét 2: PGS.TS. Phạm Nguyễn Kim Tuyến

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp.HCM
ngày 18 tháng 01 năm 2019.
Thành phần hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. PGS.TS. Đặng Viết Hùng
2. PGS.TS. Ngô Mạnh Thắng
3. PGS.TS. Phạm Nguyễn Kim Tuyến


4. TS. Nguyễn Như Sang
5. TS. Nguyễn Nhật Huy
Xác nhận của Chủ tịch hội đồng đánh giá LV và Trưởng khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa.
CHỦ TỊCH HỘI ĐÒNG

TRƯỞNG KHOA
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN HUỲNH THẮNG

MSHV: 1670869

Ngày, tháng, năm sinh: 29 - 12 - 1994

Nơi sinh: Tiền Giang

Chuyên ngành: Kỳ thuật Môi truờng

Mã số : 60520320


I. TÊN ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NƯỚC THẢI THUỐC TRỪ SÂU
BẰNG CÔNG NGHỆ FENTON ĐIỆN HÓA XÚC TÁC Fe3O4/Mn3O4
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
❖ Điều chế, biến tính vật liệu xúc tác Fe3O4/Mn3O4 bằng phuơng pháp tẩm.
❖ Khảo sát các yếu tố ảnh huởng đến quá trình xử lý nuớc thải thuốc trừ sâu bằng
công nghệ Fenton điện hóa với xúc tác Fe3O4/Mn3O4 nhu: pH, lượng xúc tác
Fe304/Mm04, điện áp, khoảng cách điện cực, tỉ lệ Fe3O4/Mn3O4, thời gian phản
ứng.
❖ Xác định điều kiện phản ứng tối uu của quá trình Fenton điện hóa với xúc tác
Fe3O4/Mn3O4 để xử lý nuớc thải thuốc trừ sâu bằng phần mềm MODDE 5.0.
❖ Đánh giá hiệu quả của việc tái sử dụng vật liệu xúc tác Fe3O4/Mn3O4.
II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 20 - 08 - 2018
III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 02 - 12 - 2018
IV. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS. TS. NGUYỀN TẤN PHONG
Tp. HCM, ngày.... tháng .. . . năm 20....
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN

TRƯỞNG KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN


LỜI CẢM ƠN
Đe hoàn thành được luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ gia
đình, thầy cô, bạn bè.
Trước tiên, với tất cả lòng kính trọng và biết cm tôi xin gửi đến PGS. TS. Nguyễn
Tấn Phong, thầy đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi
trong suốt quá trĩnh thực hiện đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô Khoa Môi trường và Tài nguyên - Trường

Đại Học Bách Khoa TP.HCM đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức vô cùng quý
báu trong suốt quá trĩnh học tập tại trường.
Bên cạnh đó, tôi xin gửi lời cảm ơn đến NCS Nguyễn Đức Đạt Đức đã nhiệt tĩnh
hướng dẫn, chia sẽ những kiến thức, kinh nghiệm nghiên cứu giúp đỡ tôi trong quá trình
thực hiện.
Tôi xin gửi lời cảm cm đến quý lãnh đạo công ty sản xuất thuốc BVTV đã tận
tĩnh hỗ trợ, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lọi tốt nhất trong việc lấy nước thải trong suốt
thời gian nghiên cứu.
Tôi cũng xin gửi lòi cảm om đến các sinh viên Ngô Thị Tuyết Thu, Trần Thị
Huỳnh Như đã cùng tôi vượt qua những thời kĩ khó khăn và hỗ trợ nhiệt tình trong suốt
thời gian thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm om đến gia đĩnh, bạn bè đã động viên, ủng hộ để
tôi cố gắng học tập và hoàn thành chưomg trình Thạc sĩ.
TP.HCM, Ngày Tháng Năm 2019

Nguyễn Huỳnh Thắng


TÓM TẮT
Trong nghiên cứu này, công nghệ Fenton điện hóa xúc tác dị thể (HEF) được áp
dụng để xử lý nước thải thuốc trừ sâu. Fe3Ũ4/Mn304 tổng hợp bằng phưcmg pháp tẩm
được sử dụng làm chất xúc tác nhằm dễ dàng tách ra khỏi dung dich sau phản ứng, tái
sử dụng và có tính ổn định cao. Thực hiện thí nghiệm sơ bộ tim ra ba yếu tố ảnh hưởng
đáng kể đến quá trình HEF là điện áp, pH và chất xúc tác. Xác định miền quy hoạch
với ba yếu tố trên cho thấy ở điện áp từ 15 - 25 V, pH từ 6 - 8, và lượng xúc tác
Fe304/Mn3Ũ4 trong khoảng 0,2 - 0,6 g/L, điều kiện xử lý tối ưu được tim thấy. Phần
mềm MODDE 5.0 được sử dụng để lập kế hoạch bố trí thí nghiệm theo phương án bề
mặt đáp ứng 2 bậc Box behnken và tim phương trình hồi quy cho ba yếu tố này với hàm
mục tiêu là giá trị Imidacloprid đầu ra. Ket quả từ phần mềm tính toán cho thấy ở điều
kiện: pH 7,2; lượng xúc tác Fe3Ũ4/Mn304 0,42 g/L; điện áp 19,6 V; khoảng cách điện

cực 4,0 cm; tỉ lệ Fe3Ũ4/Mn304 1:1 trong 4 giờ phản ứng, hệ thống xử lý đạt được điều
kiện hoạt động tối ưu. Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng thực tế ở điều kiện tối ưu theo
kết quả tính toán, kết quả chỉ ra rằng giá trị thực tế rất giống với kết quả dự đoán trước
đó với hiệu suất loại bỏ Imidacloprid và TOC lần lượt là 96,44% và 97,98%. Hơn nữa,
giá trị Imidacloprid đầu ra đạt loại A của QCVN 40: 2011/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải công nghiệp). Khả năng tái sử dụng của vật liệu Fe3Ũ4/Mn304
cũng đã được kiểm chứng qua nhiều mẻ cho thấy vật liệu này có tính xúc tác cao và
tính on định trong quá trình xử lý.


ABSTRACT
In this research, Heterogenous Electro Fenton system (HEF) is applied to treat
pesticide wastewater. Fe304/Mn3C>4 synthesized by via the impregnation oxidation
used as catalyst which can easily be separated, reused with has high stability.
Performing preliminary tests to find three material influences on HEF process is pH,
catalyst and voltage. Determining the planning area with three above factors shows that
voltage of 15 -25V, pH of 6 - 8, and catalyst volume of Fe3C>4/Mn3C>4 in range of 0,2
- 0,6 g/L, optimal treatment conditions can be found. MODDE 5.0 software is used to
plan the test in surface method meeting 2 levels Box behnken and find a recursive
equation for these three elements with objective function is Imidacloprid value. Results
from software show that in conditions: pH 7,2; Fe3C>4/Mn3C>4 0,42 g/1; voltage 19,6
V; electrode distance 4,0 cm; Fe3C>4/Mn3C>4 ratio 1:1 in 4 hours of action, the
treatment reached its optimum condition. A practical test performed in optimal
conditions according to calculation results, results indicate that the experimental values
are very similar to previous predicted values with the removal efficiency of
Imidacloprid and TOC respectively 96,44% and 98%. In addition, Imidacloprid value
in wastewater also meets Column A of QCVN 40:2011/BTNMT (National technical
regulation on industrial wastewater). The reusability of Fe304/Mn304 materials has also
been verified in many batches, showing this material is highly catalytic and stability
during processing of treatment.



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu xử lý nước thải thuốc trừ sâu bằng công
nghệ Fenton điện hóa xúc tác Fe3O4/Mn3O4” là sản phẩm nghiên cứu cứu của
cá nhân tôi, nội dung tôi viết dưới đây không sao chép bất kĩ ai. số liệu trong luận văn
được thực hiên trung thực, không sao chép từ bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của minh.
TP.HCM, Ngày Tháng Năm 2019

Nguyễn Huỳnh Thắng


MỤC LỤC
TÓM TẮT ..................................................................................................................... 5
ABSTRACT .................................................................................................................. 6
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... 7
MỤC LỤC ...................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIÊU ......................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... viii
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................ 9
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 9
1.2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 10
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 10
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 10
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 10
1.4. Ý nghĩa đề tài .................................................................................................. 10
1.4.1. Tính mới của đề tài .................................................................................... 10
1.4.2. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 11

1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn ....................................................................................... 11
CHƯƠNG 2. TÔNG QUAN ....................................................................................... 12
2.1. Tổng quan về thuốc bảo vệ thực vật ............................................................... 12
2.1.1. Thuốc BVTV ............................................................................................. 12
2.1.2. Thuốc trừ sâu............................................................................................. 15
2.1.3. Tống quan về hoạt tính Imidacloprid ........................................................ 17
2.2. Tổng quan về nước thải thuốc trừ sâu............................................................. 18
2.2.1. Nguồn phát sinh ........................................................................................ 18
2.2.2. Đặt tính của nước thải thuốc trừ sâu ......................................................... 18
2.2.3. Thực trạng ô nhiễm thuốc trừ sâu trong môi trường ................................. 19
2.3. Tổng quan về công nghệ xử lý nước thải thuốc trừ sâu .................................. 20
2.3.1. Phương pháp màng lọc.............................................................................. 20
2.3.2. Phương pháp hấp phụ................................................................................ 20
1


2.3.3. Phương pháp sinh học ............................................................................... 21
2.3.4. Phương pháp oxy hóa bậc cao ................................................................... 22
2.4. Tổng quan về công nghệ Fenton điện hóa và Fenton xúc tác dị thể ............... 23
2.5. Tình hình nghiên cứu ...................................................................................... 26
2.5.1. Tình hình trong nước................................................................................. 26
2.5.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ............................................................. 27
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu ............................. 29
3.1. ..............................................................................................................
Vật liệu nghiên cứu .................................................................................................. 30
3.1.1. .........................................................................................................
Tổng hợp Fe3Ơ4/Mn3Ơ4 ...................................................................................... 30
3.1.2. Nước thải thuốc trừ sâu ............................................................................. 30
3.1.3. Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 31
3.2. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 31

3.2.1. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xử lý nước thải thuốc trừ sâu
bằng công nghệ Fenton điện hóa xúc tác Fe3Ơ4/Mn3Ơ4 ........................................... 32
3.2.3. Xác định điều kiện tối ưu của các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xử lý nước
thải thuốc trừ sâu bằng công nghệ Fenton điện hóa xúc tác Fe3Ơ4/Mn3Ơ4 .............. 35
3.2.4. Đánh giá khả năng tái sử dụng vật liệu xúc tác Fe3Ơ4/Mn3Ơ4 ................ 36
3.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 36
3.3.1. .........................................................................................................
Phương pháp tổng quan tài liệu ............................................................................. 36
3.3.2. .........................................................................................................
Phương pháp thực hiện thí nghiệm ....................................................................... 36
3.3.3. Phương pháp phân tích thực nghiệm ......................................................... 36
3.3.4. Phương pháp quy hoạch thực nghiệm ....................................................... 36
3.3.5. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu ..................................................... 37
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN cứu.................................................................... 38
4.1. Đặc trưng cấu trúc của Fe3Ơ4/Mn3Ơ4 ........................................................... 38
4.2. Ket quả phân tích ảnh hưởng của các yếu tố .................................................. 40
4.2.1. Ảnh hưởng của pH .................................................................................... 40
ii
4.2.2. Ảnh hưởng của lượng Fe3Ơ4/Mn3Ơ4
...................................................... 41

4.2.3. Ảnh hưởng của điện áp ............................................................................. 43
4.2.4. Ảnh hưởng của khoảng cách điện cực ...................................................... 45


4.2.5. Ảnh hưởng của tỉ lệ xúc tác ...................................................................... 46
4.2.6. Ảnh hưởng của thời gian ........................................................................... 48
4.3. Tối ưu quá trình Fenton điện hóa xúc tác dị thể ............................................. 49
4.3.1. Xác định điều kiện tối ưu phân hủy thuốc trừ sâu .................................... 51
4.3.2. Tối ưu điều kiện phản ứng ........................................................................ 57

4.4. Tái sử dụng chất xúc tác ................................................................................. 60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................... 63
Kết luận .................................................................................................................... 63
Kiến nghị .................................................................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 64
DANH MỤC CÁC ÔNG TRÌNH KHOA HỌC ......................................................... 67
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 68
PHẦN LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ............................................................................. 71

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 2.1: Các loại thuốc BVTV phổ biến ................................................................. 13
Bảng 2.2: Mức tiêu thụ và chi phí của các các loại thuốc BVTV trên toàn thế giới
năm 2007 .................................................................................................................... 13
Bảng 2.3: 10 quốc gia sử dụng thuốc BVTV với tỷ lệ cao nhất vào năm 2000 .........14
Bảng 2.4: 10 Công ty thuốc BVTV lớn nhất thế giới năm 2007.................................14
Bảng 2.5: Phân loại thuốc BVTV của WHO theo độ độc cấp tính ............................ 16
Bảng 2.6: Các quá trình oxy hoá bậc cao không nhờ tác nhân ánh sáng (USEPA) .22
Bảng 2.7: Các quá trình oxy hoá bậc cao nhờ tác nhân ánh sáng (USEPA) ...............23
Bảng 3.1: Tỉ lệ thành phần của chất xúc tác Fe304/Mn304 ....................................... 30
Bảng 3.2: Thông số đầu vào nước thải thuốc BVTV ................................................. 30
Bảng 3.3: Khảo sát ảnh hưởng của pH đến quá trình xử lý ........................................32
Bảng 3.4: Khảo sát ảnh hưởng của lượng chất xúc tác đến quá trình xử lý ................33
Bảng 3.5: Khảo sát ảnh hưởng của điện áp đến quá trình xử lý..................................33
Bảng 3.6: Khảo sát ảnh hưởng của khoảng cách điện cực D đến quá trình xử lý ....34
Bảng 3.7: Khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ Fe304/Mn304 đến quá trình xử lý ...............34

Bảng 3.8: Khảo sát ảnh hưởng của thời gian đến quá trình xử lý ...............................35
Bảng 3.9: Các phương pháp phân tích trong nghiên cứu ............................................36
Bảng 4.1: Xác lập điều kiện phản ứng ........................................................................49
Bảng 4.2: Phân tích phương sai ANOVA theo Imipaclorid ........................................51
Bảng 4.3: Hệ số hồi quy theo Imipacloprid ............................................................... 54
Bảng 4.4: Ket quả đầu ra tại điều kiện tối ưu ............................................................. 60
Phụ lục 1. Ket quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xử lý nước thải bằng
công nghệ Fenton điện hóa xúc tác Fe3Ũ4/Mn304.................................................... 68
PL 1.1. Giá trị nồng độ Imidacloprid tương ứng với các giá trị pH khác nhau ..........68
PL 1.2. Giá trị nồng độ Imidacloprid ứng với lượng Fe3Ũ4/Mn304 khác nhau.........68
PL1.3. Giá trị nồng độ Imidacloprid tương ứng với điện áp khác nhau .....................68
PL 1.4. Giá trị nồng độ Imidacloprid ứng vói khoảng cách điện cực khác nhau ........68
PL 1.5. Giá trị nồng độ Imidacloprid ứng vói tỉ lệ xúc tác khác nhau ........................69
PL 1.6. Giá trị nồng độ Imidacloprid ứng vói thời gian phản ứng khác nhau ............69
IV


PL 2.1. Kế hoạch thực nghiệm và kết quả phân tích .................................................. 69
PL 2.2. Giá trị nồng độ Imidacloprid ứng vói số lần tái sử dụng Fe304/Mri304 ....... 70

V


DANH MỤC HÌNH


Hình 2.1: Sơ đồ quá trình Fenton điện hóa và sự tạo thànhgốc OH* .........................24
Hình 3.1: Sơ đồ nghiên cứu.........................................................................................29
Hình 3.2: Mô hình thí nghiệm .....................................................................................31
Hình 4.1: Giản đồ XRD của vật liệu Fe304/Mn304 ...................................................38

Hình 4.2: Ảnh SEM của vật liệu Fe304/Mn304 .........................................................39
Hình 4.3: Tính chất từ tính của vật liệu Fe304/Mn304 ...............................................39
Hình 4.4: Ảnh huởng của pH dung dịch đến giá trị Imidacloprid ..............................40
Hình 4.5: Ảnh huởng của pH đến hiệu quả loại bỏ Imidacloprid ...............................41
Hình 4.6: Ảnh huởng của luợng Fe3Ũ4/Mn304 đến giá trị Imidacloprid ................. 42
Hình 4.7: Ảnh huởng của chất xúc tác đến hiệu quả loại bỏ Imidacloprid .................42
Hình 4.8: Ảnh huởng của điện áp đến giá trị Imidacloprid.........................................44
Hình 4.9: Ảnh huởng của điện áp đến hiệu quả loại bỏ Imidacloprid ........................44
Hình 4.10: Ảnh huởng của khoảng cách điện cực đến giá trị Imidacloprid................45
Hình 4.11: Ảnh huởng của khoảng cách điện cực đến hiệuquả loại bỏ Imidacloprid
.................................................................................................................................... 46
Hình 4.12: Ảnh huởng của tỉ lệ xúc tác đến giá trị Imidacloprid ................................47
Hình 4.13: Ảnh huởng của tỉ lệ xúc tác đến hiệu quả loại bỏ Imidacloprid ...............47
Hình 4.14: Ảnh huởng của thời gian phản ứng

đến giá trị Imidacloprid ................48

Hình 4.15: Ảnh huởng của thời gian phản ứng hiệu quả loại bỏ Imidacloprid .......... 49
Hĩnh 4.16: Không gian mô tả thực nghiệm .................................................................50
Hĩnh 4.17: Đồ thị thống kê mô tả kết quả thực nghiệm ..............................................50
Hĩnh 4.18: Đánh giá sai số của mô hình .....................................................................52
Hĩnh 4.19: Đánh giá phân tích xác suất ......................................................................53
Hĩnh 4.20: So sánh kết quả thực nghiệmvà mô hình toán...........................................54
Hĩnh 4.21: Đồ thị bề mặt

đáp ứng giá trị Imidacloprid ở pH = 7 ............................55

Hĩnh 4.22: Đồ thị bề mặt

đáp ứng giá trị Imidacloprid ở CXT = 0,4 g/L ...............56


Hĩnh 4.23: Đồ thị bề mặt

đáp ứng giá trị Imidacloprid ở điện áp = 20 Volt ...........56

Hĩnh 4.24: Ảnh huởng của pH đến hiệu quả loại bỏ Imidacloprid ............................ 57

VI


Hình 4.25: Ảnh hưởng của hàm lượng Fe304/Mn304 đến hiệu quả loại bỏ
Imidacloprid ............................................................................................................... 58
Hĩnh 4.26: Ảnh hưởng của điện áp đến hiệu quả loại bỏ Imidacloprid ..................... 59
Hĩnh 4.27: Tái sử dụng vật liệu xác tác Fe304/Mn304 .............................................. 61
Hĩnh 4.28: Hiệu quả loại bỏ Imidacloprid khi tái sử dụng Fe3Ũ4/Mn304 ................ 61
Hĩnh 4.29: Giản đồ XRD của vật liệu Fe3Ũ4/Mn304 trước và sau phản ứng ........... 62

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

Ý NGHĨA

AAPCO

Association of American Pesticide

Control Officials

AOPs

Advanced oxidation processes

Hiệp hội kiểm soát thuốc trừ
sâu Mỹ
Các quá trĩnh oxy hóa bậc cao

BOD

Biochemical Oxygen Demand

BVTV

Bảo Vệ Thực Vật

COD

Chemical Oxygen Demand

CXT

Chất xúc tác

EF

Electro Fenton


Fenton điện hóa

HEF

Heterogeneous Electro Fenton
High-Performance Liquid
Chromatography

Fenton điện hóa dị thể
Phương pháp sắc ký lỏng hiệu
năng cao

LD50

Lethal Dose 50%

Liều lượng hoá chất phơi nhiễm
trong cùng một thòi điểm, gây
ra cái chết cho 50% của một
nhóm động vật dùng thử
nghiệm.

OP

Organic Phosphorus

QCVN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia


SEM

Scanning Electron Microscope

Kính hiển vi điện tử quét

SMEWW

Standard Methods for the
Examination of Water and
Wastewater

Bộ phương pháp chuân phân
tích nước và nước thải

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TOC

Total Organic Carbon

TP.HCM

Thảnh phố Hồ Chí Minh

USEPA

United States Environmental

Protection Agency

Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ

WHO

World Health Organization

Tổ chức y tế thế giới

XRD

X-Ray Diffraction

HPLC

viii

Nhu cầu oxy sinh hóa
Nhu cầu oxy hóa học

Lân (photpho) hữu cơ

Tong carbon hữu cơ

Phương pháp nhiễu xạ tia X


CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài

Hiện nay nền kinh tế Việt Nam hoạt động nông nghiệp vẫn là chủ yếu, nên nhu cầu
sử dụng các hoá chất BVTV nhu thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,... trong nông nghiệp là
không thể thiếu. Dan đến tình trạng các công ty sản xuất rất nhiều các loại hóa chất
BVTV, trong đó Imidacloprid là một hoạt chất thuốc trừ sâu cực kỳ hiệu quả chống sâu
hại, côn trùng đuợc áp dụng rộng rãi trên tất cả các loại cây trồng. Vĩ vậy, việc sản xuất
thuốc BVTV này thải ra một luợng lớn nuớc thải, mà không xử lý tốt truớc khi thải ra
tự nhiên.
Đối với nuớc thải có chứa các hợp chất hữu cơ khó phân hủy sinh học và có độc tính
cao nhu nuớc thải sản xuất thuốc BVTV thi việc áp dụng các phuơng pháp truyền thống
sẽ có một số hạn chế nhất định. Xử lý sinh học hiệu quả về mặt kinh tế đối với các loại
nuớc thải dễ phân hủy sinh học, nhung không hiệu quả trong nuớc thải hữu cơ khó phân
hủy sinh học. Xử lý hóa lý đạt hiệu suất cao và ổn định, nhung chi phí xử lý cao. Xử lý
màng lọc và hấp phụ chỉ phân tách và cô lập các hóa chất BVTV vói sản phẩm thải ra
nồng độ cao hơn nhung không xử lý triệt để đuợc chất ô nhiễm.
Fenton điện hóa (EF) là quá trĩnh AOP trong đó gốc OH* đuợc sinh ra từ phản ứng
Fenton (phản ứng giữa Fe2+ và H2O2), nhung các chất phản ứng không đuợc đua vào
trực tiếp mà đuợc sinh ra (H2O2) hoặc tái sinh liên tục (Fe2+) nhờ các phản ứng oxy hóa
khử bằng dòng điện trên các điện cực, qua đó khắc phục đuợc các nhuợc điểm của phản
ứng Fenton [1], Kết quả là, các gốc OH* liên tục đuợc tạo ra để oxy hóa các hợp chất
hữu cơ. Nhung quá trình EF có một nhuợc điếm lớn đó là hoạt động ở pH thấp, luợng
bùn nhiều nên tốn nhiều hóa chất và vận tốc bùn lắng thấp nên thế tích bế lắng sẽ tăng
lên. Tuy nhiên nhuợc điếm này đuợc giải quyết bằng quá trĩnh HEF với Fe304/Mn3Ũ4
làm chất xúc tác. Trong quá trình này, Fe3Ũ4/Mn304 nhanh chóng đuợc tách ra bằng
từ tính, tái sử dụng và rất ít hóa chất đuợc sử dụng trong quá trình này [2],
Mn3Ũ4 có chu trình oxi hóa khử giữa Mn3+/Mn2+ = 15,1 V, có thế sử dụng nhu một
chất xúc tác tốt [3]. Nhiều nghiên cứu cho thấy ion Mangan đóng vai trò tuơng tụ với
ion Fe trong quá trĩnh Fenton [3]. Hơn nữa, Fe3Ũ4/Mn304 đuợc sử dụng trong các quá
trình Fenton dị thế đế xử lý thuốc nhuộm và thuốc kháng sinh có hiệu quả loại bỏ hơn
95% [2], [4],


9


Có các thông số khác nhau ảnh hưởng đến quá trình HEF như vật liệu điện cực, pH,
chất xúc tác, mật độ dòng điện hoặc điện áp, tốc độ cấp oxi, nhiệt độ và khoảng cách
giữa các điện cực [5]. Việc sử dụng Platin và Boron pha kim cưcmg thường được sử
dụng làm điện cực anode cho quá trình xử lý của các chất ô nhiễm khác nhau trong quá
trình EF [5], nhưng chúng gây ra chi phí cao. Để giảm chi phí đầu tư, vật liệu cacbonat
như điện cực graphite sẽ là một lựa chọn tốt.
Từ những nhận định trên, đề tài “Nghiên cứu xử lý nước thải thuốc trừ sâu bằng
công nghệ Fenton điện hóa xúc tác Fe304/Mn3C>4” là rất cần thiết.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Điều chế và biến tính vật liệu Fe3Ũ4/Mn304 bằng phưcmg pháp tẩm.
Nghiên cứu điều kiện tối ưu của quá trình Fenton điện hóa với xúc tác Fe3Ũ4/Mn304
để xử lý nước thải thuốc trừ sâu bằng phần mềm MODDE 5.0.
Đánh giá hiệu quả của việc tái sử dụng vật liệu xúc tác Fe3Ũ4/Mn304.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nước thải thuốc trừ sâu được thu gom trong quá trình sản xuất Imidacloprid tại khu
công nghiệp Lê Minh Xuân, thành phố Hồ Chí Minh.
Công nghệ xử lý: công nghệ Fenton điện hóa với chất xúc tác Fe3Ũ4/Mn304.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Mau nước thải thuốc trừ sâu lấy sau quá trình hóa lý.
Điều chế và biến tính vật liệu Fe3Ũ4/Mn304 bằng phưcmg pháp tẩm.
Các thông số ảnh hưởng đến quá trĩnh Fenton điện hóa với xúc tác FeiCF/MmCF
được chọn lựa là pH, lượng xúc tác Fe3Ũ4/Mn304, điện áp, khoảng cách điện cực, tỉ lệ
Fe304/Mn304, thòi gian phản ứng.
Đánh giá khả năng loại bỏ hàm lượng Imidacloprid trong nước thải.
1.4. Ý nghĩa đề tài
1.4.1. Tính mới của đề tài

Áp dụng công nghệ Fenton điện hóa xúc tác dị thể để xử lý nước thải thuốc trừ sâu.
Sử dụng vật liệu xúc tác FeiCF/MmCF để nâng cao hiệu quả xử lý cho công nghệ
Fenton điện hóa.
Xác định được điều kiện tối ưu của các yếu tố ảnh hưởng đến quá trĩnh bằng phần
mềm MODDE 5.0.
10


1.4.2. Ý nghĩa khoa học
Đánh giá mức độ ảnh hưởng và điều kiện phản ứng tối ưu của các yếu tố đến quá
trình xử lý nước thải thuốc trừ sâu bằng công nghệ Fenton điện hóa xúc tác
Fe304/Mn3Ũ4.
Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải thuốc trừ sâu bằng công nghệ Fenton điện hóa xúc
tác Fe3Ũ4/Mn304.
1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn
Nâng cao hiệu quả xử lý nước thải thuốc trừ sâu, giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Xử
lý được nước thải khó phân hủy sinh học, đặc biệt là nước thải thuốc trừ sâu.

11


CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về thuốc bảo yệ thực yật
2.1.1. Thuốc BVTV
Thuốc BVTV là những họp chất hoá học (vô cơ, hữu cơ), những chế phẩm sinh học
(chất kháng sinh, vi khuẩn, nấm, siêu vi trùng, tuyến trùng,..), những chất có nguồn gốc
thực vật, động vật, được sử dụng để bảo vệ cây trồng và nông sản, chống lại sự phá hại
của những sinh vật gây hại (côn trùng, nhện, tuyến trùng, chuột, chim, thú rừng, nấm,
vi khuẩn, rong rêu, cỏ dại,...)
Theo quy định tại điều 1, chương 1, điều lệ quản lý thuốc BVTV (ban hành kèm theo

Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ), ngoài tác dụng phòng
trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật, thuốc BVTV còn bao gồm cả những chế phẩm
có tác dụng điều hoà sinh trưởng thực vật, các chất làm rụng lá, làm khô cây, giúp cho
việc thu hoạch mùa màng bằng cơ giới được thuận tiện (thu hoạch bông vải, khoai tây
bằng máy móc,...). Những chế phẩm có tác dụng xua đuổi hoặc thu hút các loài sinh vật
gây hại tài nguyên thực vật đến để tiêu diệt.
Ở nhiều nước trên thế giới thuốc BVTV có tên gọi là thuốc trừ dịch hại. Sở dĩ gọi là
thuốc trừ dịch hại vĩ những sinh vật gây hại cho cây trồng và nông sản (côn trùng, nhện,
tuyến trùng, chuột, chim, nấm, vi khuẩn, cỏ dại,...) có một tên chung là những dịch hại,
do vậy những chất dùng để diệt trừ chúng gọi là thuốc trừ dịch hại [6].
Thuốc BVTV cũng là một trong những nhân tố gây mất ổn định môi trường. Do bị
lạm dụng, thiếu kiểm soát, dùng sai, nên nhiều mặt tiêu cực của thuốc BVTV đã bộc lộ
như: gây ô nhiễm nguồn nước và đất, để lại dư lượng trên nông sản, gây độc cho người
và nhiều loài động vật máu nóng, gây mất sự cân bằng trong tự nhiên, làm suy giảm
tính đa dạng của quần thế sinh vật, xuất hiện các loài dịch hại mới, tạo tính chống thuốc
của dịch hạị và làm đảo lộn các mối quan hệ phong phú giữa các loài sinh vật trong hệ
sinh thái, gây bùng phát và tái phát dịch hại, dẫn đến hiệu lực phòng trừ của thuốc bị
giảm sút hoặc mất hắn [6].
Đe sử dụng thuốc BVTV được hiệu quả và an toàn, chúng ta phải hiểu đúng và thực
hiện đúng nguyên tắc “bốn đúng”: đúng thuốc, đúng lúc, đúng nồng độ liều lượng và
đúng cách [6].

12


Muốn thực hiện tốt được các nguyên tắc trên, chúng ta phải hiểu thấu đáo mối quan
hệ qua lại giữa chất độc, dịch hại và điều kiện ngoại cảnh, phải kết họp hài hoà giữa
biện pháp hoá học với các biện pháp BVTV khác trong hệ thống phòng trừ tổng họp.
Thuốc BVTV được phân loại dựa vào đối tượng phòng chống mà chúng kiểm soát
được thể hiện trong bảng 2.1.

Bảng 2.1: Các loại thuốc BVTV phổ biến [7]
Thuốc BVTV

Dịch hại kiểm soát

Insecticide

Diệt côn trùng

Herbicide

Diệt cỏ

Rodenticide

Diệt chuột và các loài gặm nhấm khác

Nematicid

Diệt các loài giun tròn

Fungicide

Diệt các loại nấm bệnh

Acasicide

Diệt các loại rệp và nhện

Bactericide


Vi khuẩn

Chi phí thuốc BVTV chiếm từ 13% đến 22% tổng chi phí sản xuất trên mỗi hecta
(ha). Mức tiêu thụ và chi tiêu thuốc BVTV trên toàn thế giới năm 2007 lần lượt là 2,37
tỷ kg và 39,4 tỷ USD được nêu ra cụ thể như bảng 2.2. Bảng 2.3 liệt kê 10 quốc gia sử
dụng thuốc BVTV với tỉ lệ kg/ha cao nhất. Bảng 2.4 thể hiện 10 công ty sản xuất thuốc
BVTV chiếm 87,2% tổng thị phần trên thế giới.
Bảng 2.2: Mửc tiêu thụ và chi phí của các các loại thuốc BVTV trên toàn thế
giói năm 2007 [8]
Thuốc BVTV

Tiêu thụ (106 kg)

Chi phí (106 $)

Herbicide

955

15.512

Insecticide

405

11.158

Fungicide


235

9.216

Khác

775

3.557

Tổng

2.370

39.443

13


Bảng 2.3:10 quốc gia sử dụng thuốc BVTV với tỷ lệ cao nhất vào năm 2000 [9]
Quốc gia

Tỷ lệ áp dụng (kg/Ha)

Costa Rica

51,2

Colombia


16,2

Nhật Bản

12,0

Hà Lan

9,4

Hàn Quốc

6,6

Ecuador

6,0

Bồ Đào Nha

5,3

Pháp

4,6

Hy Lạp

2,8


Uruguay

2,7

Bảng 2.4:10 Công ty thuốc BVTV lởn nhất thế giới năm 2007 [10]
Công Ty

Quốc gia

Doanh số hán hàng (106 $)

Bayer

Đức

7.458

19,0

Syngenta

Thụy Sĩ

7.285

18,5

BASF

Đức


4.297

10,9

Dow Agro Science

Hoa Kỳ

3.779

9,6

Monsanto

Hoa Kỳ

3.599

9,1

Du Pont

Hoa Kỳ

2.369

6,0

Makhteshim Agan


Israel

1.895

4,8

Nufarm

Úc

1.470

3,7

Sumitomo
Chemical

Nhật Bản

1.209

3,0

Aystra Life Science

Nhật Bản

1.035


2,6

Tổng

N/A

34.396

87,2

14

Thị phần


2.1.2. Thuốc trừ sâu
Theo hiệp hội kiểm soát thuốc trừ sâu Mỹ (AAPCO), thuốc trừ sâu gồm các chất hay
hỗn hợp các chất có nguồn gốc hoá học (vô cơ, hữu cơ), thảo mộc, sinh học (các loài
sinh vật và sản phẩm do chúng sản sinh ra), có tác dụng loại trừ, tiêu diệt, xua đuổi hay
di chuyển bất kỳ loại côn trùng nào có mặt trong môi truờng. Chúng đuợc dùng để diệt
trừ hoặc ngăn ngừa tác hại của côn trùng đến cây trồng, cây rừng, nông lâm sản, gia súc
và con nguời. Các loại thuốc trừ sâu có thể có tác động vị độc, tiếp xúc, xông hơi, nội
hấp, thấm sâu, hấp dẫn, xua đuổi, gây ngán, triệt sản, điều hoà sinh truởng.... Ngoài ra,
một số thuốc trừ sâu còn có hiệu lực trừ nhện hại cây trồng [11].
Thuốc trừ sâu còn đuợc hiểu đơn giản hơn là các phuơng tiện chủ yếu để kiểm soát
các sinh vật gây hại cho cây trồng, mùa màng. Là những chất đuợc tạo ra để chống lại
và tiêu diệt loài gây hại, các vật mang mầm bệnh virut hoặc vi khuẩn trên cây trồng
[12].
Các thuốc trừ sâu phổ tác động hẹp mang tính chọn lọc ít gây hại đến côn trùng có
ích và thiên địch, thuốc trừ sâu phổ rộng có thể diệt đuợc nhiều loài sâu hại khác nhau.

Thuốc trừ sâu có độ độc tồn du nhiều có hiệu lực trừ sâu kéo dài. nguợc lại, có thuốc
trừ sâu chỉ có hiệu lực ngắn dễ bị phân huỷ trong môi truờng. Nhiều loại thuốc trừ sâu
có độ độc cao vói động vật máu nóng và môi truờng, nhung nhiều loại thuốc lại khá an
toàn [6].
Thành công của ngành nông nghiệp ở nhiều nuớc nhu hiện nay phần lớn là do thuốc
trừ sâu đóng một vai trò quan trọng trong việc sản xuất nông nghiệp. Các lợi ích của
việc sử dụng thuốc trừ sâu trên mùa màng: nó làm giảm thiệt hại của cây trồng, tăng
năng suất do đó làm giảm chi phí sản xuất trên một đơn vị sản luợng [13], tăng lợi
nhuận cho các nhà cung cấp thiết bị vật tu đầu vào (máy móc, phân bón, hóa chất và
các công ty giống) từ việc bán sản phấm tăng, lợi ích cho nguời tiêu dùng thông qua
việc giảm giá thục phấm thô hoặc nâng cao chất luợng các sản phấm thục phấm và đem
lại lợi ích cho nhiều thành phần (nông dân, nguời tiêu dùng, nhả cung cấp thiết bị nông
nghiệp, cơ sở chế biến thục phấm) từ cơ hội việc làm và xuât khâu sản phâm luơng thục
[14],[15].
Song song với lợi ích thì luợng thuốc trừ sâu cũng có nhiều mặt tiêu cục ảnh huởng
xấu đến sức khỏe nguời tiêu dùng và môi truờng xung quanh: ảnh huởng xấu đến sức
khỏe nguời, vật nuôi và động vật hoang dã [16], [17],
15


Hậu quả sinh thái của việc loại bỏ thuốc trừ sâu không an toàn có thể rất nghiêm
trọng tùy thuộc vào loại thuốc trừ sâu và lượng chất thải trong nước thải. Hiện tượng
sinh học của một số loại thuốc trừ sâu đã dẫn đến sự suy giảm sinh sản của một số loài
cá [18],[19] và tỉa mỏng vỏ trứng của các loài chim như: chim ưng, chim cánh cụt, chim
sẻ, chim ó và đại bàng [20]. Tính độc hại của thuốc trừ sâu đối với con người bao gồm
kích ứng da và mắt và ung thư da [21]. Vĩ vậy, cần phải thận trọng trong việc sử dụng
thuốc trừ sâu.
Phần quan trọng nhất của ô nhiễm do thuốc trừ sâu được tim thấy ở các vùng nông
nghiệp và trong nước mặt có nguồn gốc từ các vùng nông nghiệp. Một lượng thuốc trừ
sâu quan trọng bị rò rỉ khỏi các nhà máy sản xuất thuốc trừ sâu. Thuốc trừ sâu thường

có ảnh hưởng trực tiếp đến các sinh vật sống. Các hợp chất này độc hại và gây ung thư
ngay cả ở nồng độ thấp [22]. Cùng với các nguồn điểm đô thị và các dòng xả công
nghiệp, dòng chảy nước mưa của thành phố đã được xác định là nguồn ô nhiễm sơ cấp
của nước mặt bằng thuốc trừ sâu [23]. Quá trình loại bỏ thuốc trừ sâu từ nước thải công
nghiệp là rất quan trọng vĩ khả năng chịu đựng thuốc trừ sâu tốt và khả năng tích tụ
trong môi trường cũng như khả năng gây ung thư và đột biến cao.
Căn cứ vào nguồn gốc, các thuốc trừ sâu có thể chia thành nhiều nhóm: clo hữu cơ,
lân hữu cơ, cacbamat, pyrethroit tổng hợp, thuốc thảo mộc, xông hơi, vi sinh,... Cũng
được phân loại theo cơ chế tác động của côn trùng (kim hãm men cholinesterase, chất
điều khiển sinh trưởng côn trùng...). Hầu hết các thuốc trừ sâu hiện nay, đều tác động
đến hệ thần kinh côn trùng [6].
Tổ chức y tế thế giới (WHO) và tổ chức lương thực và nông nghiệp liên hiệp quốc
(FAO) phân loại tính độc của thuốc trừ sâu như bảng 2.5:
Bảng 2.5: Phân loại thuốc BVTV của WHO theo độ độc cấp tính [24]
LD50 trên chuột (mg/kg thể trọng)
Cấp độ

Qua đường miệng
Thể rắn
Thể lỏng

Thể rắn

Qua da

Thể lỏng

IA (cực độc)

<5


<20

< 10

<40

IB (độc cao)

5-50

20 - 200

10-100

40 - 400

50 - 500

200 - 2000

100 - 1000

400 - 4000

>500

>2000

> 1000


>4000

II(độc trung bình)
III (độc nhẹ)

16


Liều gây chết trung bình (Medium Lethal Dose, MLD = LD50): là liều luợng chất
độc gây chết cho 50% số cá thể đem thí nghiệm. Giá trị LD50 (qua miệng và qua da
động vật thí nghiệm) đuợc dùng để so sánh độ độc của các chất độc với nhau. Giá trị
LD50 càng nhỏ, chứng tỏ chất độc đó càng mạnh. Giá trị LD50 thay đổi theo loài động
vật thí nghiệm và điều kiện thí nghiệm [24].
2.1.3. Tổng quan về hoạt tính Imidacloprid
Imidacloprid là một loại hoạt tính trừ sâu có hệ thống hoạt động nhu một chất độc
thần kinh côn trùng và thuộc về nhóm Neonicotinoids. Imidacloprid thuộc nhóm II của
WHO theo độ độc cấp tính.
Từ năm 1999 đến nay, Imidacloprid là hoạt tính thuốc trừ sâu đuợc sử dụng rộng rãi
nhất trên thế giói. Mặc dù hiện nay là bằng sáng chế, nhà sản xuất chính của hóa chất
này là của tập đoàn Bayer CropScience, đuợc bán duới nhiều tên cho nhiều công dụng.
Nó có thể đuợc áp dụng bằng cách tiêm đất, tiêm cây, áp dụng cho da của cây, ứng dụng
mặt đất nhu một công thức dạng hạt hoặc chất lỏng. Imidacloprid đuợc sử dụng rộng
rãi để kiểm soát dịch hại trong nông nghiệp. Các ứng dụng khác bao gồm ứng dụng cho
nền móng để ngăn chặn mối nguy hại, kiểm soát dịch hại cho vuờn và cỏ, xử lý vật nuôi
trong nhà để kiểm soát bọ chét, bảo vệ cây khỏi côn trùng nhàm chán, và trong điều trị
bảo quản một số loại sản phẩm gỗ xẻ. Theo USEPA, Imidacloprid đuợc phân loại là
“Thuốc Trừ Sâu Sử Dụng Phổ Biến”.
Các sản phẩm có chứa imidacloprid có nhiều dạng, bao gồm chất lỏng, hạt, bụi và
các gói hòa tan trong nuớc. Các sản phẩm Imidacloprid có thể đuợc sử dụng trên cây

trồng, nhà ở. Hiện nay, có hơn 400 sản phấm đuợc bán tại Hoa Kỳ có chứa Imidacloprid.
Du luợng của Imidacloprid có thể tồn tại trong nông sản, có thể tồn tại trong nuớc
mặt, ngấm vào đất, di chuyến vào mạch nuớc ngầm, phát tán theo gió gây ô nhiễm môi
truờng. Ngoài ra, hoạt chất Imidacloprid sau khi phun với hàm luợng cao sẽ tích tụ trong
thức ăn, đồ uống với luợng lớn có thể gây ngộ độc cấp tính nhu gây rối loạn tiêu hóa
(nôn mửa, tiêu chảy), rối loạn thần kinh (nhức đầu, hôn mê, co giật hoặc co cứng cơ...),
trụy tim mạch, suy hô hấp rất dễ dẫn đến tử vong.

17


2.2. Tổng quan về nước thải thuốc trừ sâu
2.2.1. Nguồn phát sinh
Nước thải sản xuất thuốc trừ sâu không nhiều, nhưng thành phần các chất gây ô
nhiễm là rất nguy hiểm. Chủ yếu phát sinh từ 2 nguồn chính:
- Phát sinh nước thải trong quá trình sản xuất:
+ Nước thải từ hệ thống xử lý bụi, khí có chứa chất lơ lửng, chất hữu cơ.
+ Nước rửa chai lọ, bao bĩ, thùng phuy, thùng chứa nguyên liệu có chứa chất lơ
lửng, chất hữu cơ.
+ Nước vệ sinh máy móc, nhà xưởng,.. .có chứa đất, cát, chất lơ lửng, chất hữu cơ.
Nước thải từ quá trình vệ sinh thiết bị, máy móc và nhà xưởng thường chứa các
hợp chất có trong thành phần thuốc trừ sau như carbonat hữu cơ, phosphat hữu cơ,...
các dung môi như xylen và các chất phụ gia như keo, cát,...
Nước thải từ quá trình rửa chai, bao bĩ và thùng chứa. Đối với các chai đã qua một
lần sử dụng, doanh nghiệp sẽ mua lại từ các nguồn hàng để tái sử dụng. Các chai này
được vệ sinh sạch trước khi sử dụng và sẽ làm phát sinh một lượng nước thải, và lượng
nước thải này chỉ mang tính chất thời vụ. Còn với các loại bao bĩ, thùng chứa nguyên
liệu hóa chất, doanh nghiệp sau khi rửa sạch bằng dung dịch kiềm loãng sẽ bán cho các
đơn vị thu mua khác. Và đây là nguồn nước thải phát sinh ra một lượng đáng kể.
-


Nước thải sinh hoạt của công nhân.
Bên cạnh nguồn phát sinh nước thải sản xuất thi đồng thời trong các nhà máy còn

phát sinh một lượng nước thải đáng kế từ các hoạt động sinh hoạt của công nhân trong
nhả máy. Và nước thải sinh hoạt thường có hàm lượng chất ô nhiễm cao, đặc biệt là
chất hữu cơ và vi sinh.
Nước thải sản xuất thuốc bảo vệ thực vật có đặc tính chung là tan được trong nước
nhưng có những chất hữu cơ độc hại khó phân hủy. Tác động tiêu cực của sự ô nhiễm
thuốc bảo vệ thực vật là làm suy thoái chất lượng môi trường, gây nên hiện tượng phú
dưỡng nước, ô nhiễm nước, giảm tính đa dạng sinh học của khu vực.
2.2.2. Đặt tính của nước thải thuốc trừ sâu
Nước thải sản xuất thuốc trừ sâu là nguy hiếm, độc hại, mùi khó chịu, COD rất cao
và BOD tương đối thấp. Do đó, gây ức chế sự phát triển của vi sinh vật và khó phân
huỷ sinh học [7],

18


×