Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

kế hoạch toán6moi nhất rất đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.58 KB, 8 trang )

III. Đặc điểm tình hình:
1. Bộ môn:
* Thuận lợi :
- Chơng trình Toán 6 kế thừa chơng trình Toán ỏ Tiểu học và là nền tảng cho chơng trình Toán ở các lớp cao hơn.
.- Các kiến thức trong chơng trình SGK Toán đợc trình bày dễ hiểu, giúp HS có thể tự học, tạo thuận lợi lớn cho quá trình
đổi mới phơng pháp dạy học.
* Khó khăn:
- Chơng trình SGK mới nói chung đã thực hiện chọn một vòng, môn Toán cũng không nằm ngoài chơng trình đó. Do
vậy những khó khăn khi mới tiếp cận chơng trình đã không còn nhiều.
2. Cơ sở vật chất:
* Thuận lợi :
SGK mới hiện nay đã đợc đổi mới toàn diện , dễ học , dễ làm , học sinh tiếp cận kiến thức tơng đối nhanh. Phát huy đợc
tính tích cực chủ đạo của học sinh.
* Khó khăn:
- Chơng trình SGK mới hiện nay đợc đổi mới toàn diện về nội dung cũng nh phơng pháp. Điều tất yếu để thực hiện
thành công một tiết dạy là chúng ta phải có phơng tiện dạy học
- Do yêu cầu của chơng trình nên các bộ đồ dùng cho từng môn đã đợc trang bị tơng đối đầy đủ và đồng bộ. Tuy
nhiên, cũng cần phải nhận thấy rằng qua một số năm sử dụng thì các dụng cụ sẽ xuống cấp, h hỏng... nên làm cho việc sử
dụng không chính xác, khó thành công hơn.
- Tuy đợc trang bị đầy đủ nhng công tác tập huấn sử dụng đồ dùng còn cha đợc quan tâm đúng mức, cha có những
khóa huấn luyện kĩ năng sử dụng đồ dùng.
2
- Đặc biệt, đồ dùng cho chơng trình, SGK mới yêu cầu HS phải tiếp cận nhiều với việc sử dụng máy chiếu, mất rất
nhiều thời gian chuẩn bị. Tuy nhiên, nhà trờng lại cha có phòng chuyên môn nên đây là một trở ngại rất lớn cho giáo viên và
học sinh trong mỗi lần sử dụng đồ dùng
3. Giáo viên:
* Thuận lợi :
- Do phần lớn giáo viên hiện nay đều đợc đào tạo môn Toán trong trờng chuyên nghiệp nh một môn chuyên ngành I,
trình độ đào tạo theo đúng chuẩn nên việc tiếp cận chơng trình môn Toán thuận lợi hơn, đặc biệt là phơng pháp giảng dạy
theo hớng đổi mới.
- Mặt khác, hầu hết các giáo viên đều có lòng nhiệt tình, tích cực nghiên cứu, tìm tòi, học hỏi những phơng pháp


giảng dạy phù hợp nhất.
* Khó khăn:
- Việc đâù t , chuẩn bị cho một tiết dạy mất rất nhiều thời gian.
4. Học sinh:
- Kết quả khảo sát chất lợng đầu năm nh sau:
+ Giỏi:12%
+ Khá: 38%
+ Trung bình:35%
+ Yếu:15%
* Thuận lợi :
- Do chơng trình đợc thiết kế tạo điều kiện cho học sinh tự học, tự tìm tòi khám phá kiến thức mới nên HS rất tích
cực, chủ động trong việc tiếp thu kiến thức
- Chơng trình cũng thiết kế để các em học tập vui hơn, có thể tìm hiểu nhiều điều thực tế thú vị tạo hứng thú trong
quá trình học tập
- Việc học nhóm giúp học sinh hình thành nhiều đức tính quý của ngời lao động, đặc biệt là tính tập thể.
* Khó khăn :
2
- Do trình độ nhận thức của học sinh không đồng đều , một số học sinh cha chăm chỉ , cha tập trung cao độ cho môn
học .
Căn cứ vào những thuận lợi, khó khăn, kết quả khảo sát chất lợng đầu năm cũng nh đặc thù môn Toán 6. Tôi mạnh
dạn đa ra chỉ tiêu phấn đấu nh sau :
5. Biện pháp thực hiện:
- Giảng dạy đúng, đủ chơng trình do bộ ban hành, thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn của nghành, quy đinh
của nhà trờng
- Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng chu đáo, có chất lợng đúng theo quy định
- Tích cực đổi mới phơng pháp dạy học, áp dụng các phơng pháp dạy học phù hợp với đối tợng học sinh
- Tổ chức kiểm tra đánh giá HS một cách linh hoạt, kết hợp kiểm tra trắc nghiệm và tự luận
- Có kế hoạch bồi dỡng HSG và phụ đạo HS yếu
- Có kế hoach học nhóm, giúp đỡ HS yếu kém...
Chỉ tiêu phấn đấu

Xếp
loại
Lớp
Tổng số Đơn vị
Giỏi Khá TB Yếu Kém
6D 41
SL 8 13 16 4 0
% 20 33 37 10 0
IV. Kế hoạch cụ thể từng chơng:
A. Số học
Chơng Mục tiêu Phơng tiện dạy học Kĩ năng vận
dụng
Kiểm tra
đánh giá
- HS đợc ôn tập một cách hệ
thông về số tự nhiên, các phép
tính về số tự nhiên, tính chất
- Thớc thẳng
- Êke
HS biết sử dụng
đúng các kí hiệu
về tập hợp .Cần
- KT miệng
- KT
2
Chơng I
Số học
chia hết của một tổng, các dấu
hiệu chia hết và vận dụng vào
làm bài tập

- Hiểu đợc khái niệm luỹ thừa,
ớc và bội, ờc chung lớn nhất,
bội chung nhỏ nhất và vận
dụng vào bài tập
- Làm quen với các khai niệm,
kí hiệu về tập hợp
- Có kĩ năng thực hiện đúng
các phép tính, vận dụng các
tính chất của các phép tính để
tính nhẩm, tính nhanh một
cách hợp lí, biết sử dụng
MTBT, tìm đợc UCLN, BCNN
- Bớc đầu vận dụng vào giải
các bài toán có lời văn, rèn
tính cẩn thận, chính xác , lựa
chọn phơng pháp hợp lí trong
giải toán
- Giấy trong
- Máy chiếu
- SGK
- STK
- SBT
- Bảng số nguyên tố tử 1 đến
30
- Máy tính cầm tay Casio , Vi
nacal
phân biệt đợc số
nguyên tố , hợp
số. HS nắm vững
cách tìm ƯCLN,

BCNN của 2 hay
nhiều số nói
chung
15( trắc
nghiệm
100% hoặc
30% trắc
nghiệm còn
lại là tự
luận
Chơng II:
Số nguyên
- Nắm đợc sự cần thiết của số
nguyên âm, nguyên dơng
trong thực tiễn và toán học
- Biết phân biệt, so sánh số
nguyên( số âm, số 0, số dơng)
- Tìm đợc GTTĐ của một số
nguyên, số đối của một số
nguyên
- Thớc thẳng
- Êke
- Giấy trong
- Máy chiếu
- SGK
- STK
- SBT
HS biết biểu diễn
số nguyên âm trên
trục số .Thực hiện

các phép tính cộng
, trừ , nhân , chia
một cách thành
thạo.Biết tìm bội
và ớc của một số
-KT 45 ( trong
đó 30%

40%
trắc nghiệm ,
còn lại là tự
luận )
2
- Hiểu và vận dụng đúng quy
tắc thực hiện các phép tính về
số nguyên, các tính chất, quy
tắc chuyển vế trong biến đổi
biểu thức và thực hiện phép
tính
- Tính toán đúng với các dãy
phép tính số nguyên
- Hiểu các khái niệm bội và ớc
của các số nguyên, biết tìm
bội và ớc của một số nguyên
nguyên

Chơng III:
Phân số
- Nhận biết đợc khái niệm
phân số, điều kiện để hai phân

số bằng nhau, tính chất cơ bản
của phân số, rút gọn phân số,
so sánh phân số, quy tắc thực
hiện phép tính về phân số và
các tính chất của phép tính đó
- Nắm đợc cachs giải ba bài
toán về phân số và phần trăm
- Có kĩ năng rút gọn phân số,
làm các phép tính về phân số,
phần trăm, kĩ năng vẽ biểu đồ
phần trăm
- Có ý thức vận dụng các kiến
thức về phân số vào việc giải
các bài toán thực tế và học tập
- Thớc thẳng
- Êke
- Giấy trong
- Máy chiếu
- SGK
- STK
- SBT
- Biểu đồ phần trăm các loại
Biết rút gọn , qui
đồng , so sánh
phân số .Thực
hiện các phép tính
thành thạo trên
phân số .Ba bài
toán cơ bản , biểu
đồ phần trăm.

- KT miệng
- KT 15( trắc
nghiệm 100%
hoặc 30% trắc
nghiệm còn lại
là tự luận
- KT 45 (
trong đó 30%

40% trắc
nghiệm , còn
lại là tự luận )
2

×