Tải bản đầy đủ (.doc) (197 trang)

giáo án Word rất đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.64 KB, 197 trang )

Ngày soạn :
Tuần 1- Tiết 1:
Chơng I
Điện Học
Bài 1- sự phụ thuộc của cờng độ vào điện trở của dây dẫn
I - Mục tiêu: Nêu đợc cách bố trí va tiến hành thí nghiệm về khảo sát sự phụ
thuộc của cờng dộ vào hiệu điện thế và điện trở của của dây dẫn
Vẽ va sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ U;I t số liệu thc nghiệm
1thế giữa hai đầu đây dẫn
- Học sinh có ý thức thái độ nghiêm túc , cẩn thận có tinnhs kỷ luật đối với
những bài có thí nghiệm .
II- Chuẩn bị:
- Đối với mỗi nhóm học sinh: Dây điện trở bằng NiKêLin (hoặc Con
Stantan)Chiều dài 1m Đờng kính 0,3 m m ; dây này đợc quấn trên trụ sứ ( gọi là
điện trở mẫu ) - 1 Am pe kế có GHĐ : 1,5 và có ĐCNN 0,1A
- Vôn kế có GHĐ 6v ; ĐCNN 1 V , 1 công tác ; 1nguồn điện 6V ;Dây nối .
III- Tổ chức hoạt động dạy học :
HĐ1: (10) Ôn lại những kiến thức
có liên quan đến bài học
- Trả lời câu hỏi của GV
Có thể yêu cầu HS trả lời những câu hỏi
dơi đây ( nếu HS đã quên những KT về
điện ở lớp 7)thì GV hớng dẫnôn lại kiến
thuức cũ dựa vao sơ đồ hình 1 SGK;
Để đo I chạy qua bóng đèn và U giữa
hai đầu bóng đèn thì cần những dụng cụ
nào ? Nêu nguyên tắc sử dụng những
HĐ2 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của c-
ờng độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn (15)
a . Tìm hiểu sơ đồ mạch điện nh


hình 1.1SGK
- Tiến hành đo, ghi kết quả đo đợc
vao bang 1 trong vở
Thảo luận nhóm để trả lời câu C1
dụng cụ đó ?
Tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1SGK
Theo dõi giúp đỡ các nhóm làm TN yếu
Yêu cầu đại diện một vài nhóm lên trả
lời C1
Tổ chức HS cả lớp thảo luận về kết quả
TN và thảo luận câuu C1
T - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc của cờng độ
dòng điện vào HĐT có đặc điểm gì ?
- Yêu cầu hs trả lời C2, Nừu HS có khó
khăn thi hớng dẫn hs cách XĐ các điểm
biểu diễn , Vẽ đờng thăng đi qua gốc
toạ độ đòng thời đi qua tất cả các điểm
biểu diễn . Nếu có điểm nào mà cách xa
đờng biễu diễn thì phải tiến hành đo lại
Ngày soạn : 9 / 4 / 2007
Tiết 59 : sự phân tích ánh sáng trắng
I - Mục tiêu :
- Phát biểu đợc khẳng định : Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng
màu khác nhau
- Trình bày và phân tích đợc TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính để rút ra
kết luận : Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu .
- Trình bày và phân tích đợc ánh sánh trắng bằng đĩa CD dể rút ra đợc kết luận
trên.
II- Chuẩn bị: Mọt lăng kính tam giác đều ; 1 màm chắn trên có khoét 1 khe hẹp ; 1

bộ các tấm lọc màu xanh , đỏ , nửa đỏ nửa xanh; 1 đĩa CD ; 1 đèn phát ra ánh sáng
trắng .
III- Tổ chức hoạt động dạy học :
HĐ1: (20) Tìm hiểu việc phân tích tích
một chùm sáng trắng bằng lăng kính
a) Đọc tài liệu để biết cach làm các
TN.
b) Làm TN1 SGK: quan sát khe
sáng trắng qua một lăng kính .
- Mô tả bằng lời và ghi vào vở hình
ảnh quan sát đợc để trả lời cho C1
( ánh sáng chiếu đến lăng kính là
ánh sáng trắng ; sau lăng kính quan
sát là dải màu )
c)
Lam TN 2a SGK quan sát các ánh
sáng màu riêng rẽ trong giải cầu
vồng)theo tiến trình :
- Tìm hiểu mục đích TN
- Dự đóan kết quả thu đợc nếu chắn
- Hớng dân HS đọc tài liệu và làm TN 1
SGK:
- Quan sat cách bố trí TN .
- Quan sát hiện tợng xẩy ra .
- mô tả hình ảnh quan sát đợc .
Phải đặt các câu hỏi đẻ định hớng sự
quan sát va mô tả hiệnn tợng của HS
chùm sáng bằng tấm lọc màu đỏ, rồi
màu xanh.
-Quan sát hiện tợng và kiểm tra dự

đoán ở trên.
-Ghi câu trả lòi cho 1 phần C2 vào
vở .
d)Làm TN 2b SGk (quan sát dải
màu nửa trên đỏ nửa dới xanh theo
trình tự :
- Tìm hiểu mục đích TN .
- Nêu cách làm TN và dự đoán kết
quả .
- Quan sát hiện tợng và kiểm tra dự
đoán .
-Ghi câu trả lời cho phần còn lại của
câu C2 vào vở .
e) Trả lời C3và C4 .
- Cá nhân suy nghĩ và cho ý kiến .
- Thảo luận nhóm và đi đến câu trả
lời chung
* Hớng dẫn HS làm TN2b SGK:
- Nêu mục đích của TN là thấy rõ sự
ngăn cản của dải màu đỏ và giải màu
xanh.
- Hỏi về cách lam TN( dùng tấm lọc nửa
đỏ nửa xanh để quan sát đồng thời vị trí
của 2 dải sáng màu đỏ và màu xanh ).
- Yêu cầu HS quan sát và mô tả hiện t-
ợng( thấy hai vạch đỏ và xanh tách nhau
rõ rệt ) ghi câu trả lời vào vở .
* Tổ chức HS thảo luận để trả lời
C3,C4. ( các TN 2a và 2b SGK nhằm
giải thích đợc hiện tợng quan sát đợc ở

TN1. Hai TN này cho thấy: sau lăng
kính có 2 chùm sáng xanh và đỏ tách
rời nhau , truyền theo 2 phơng khác
nhau).
- Đánh giá các câu trả lời C3,C4 .
* Tổ chức hợp thức hoá kết luận . Dù
kết luânj này đã đợc viết dới dạng tờng
minh trong sgk, nhng cần phải cho HS
trong lớp chấp nhận
HĐ2; (15) Tìm hiểu việc phân tích ánh
sáng trắng bằng đĩa CD.
- Làm TN 3 SGK.
* Hớng dẫn HS làm TN3 SGK.
* Giới thiệu tác dụng phân tích ánh
sáng trắng của mặt ghi đĩa CD và quan
Trả lời C5, C6 ghi vào vở
HĐ3:(5) Củng cố bài .
- Tự đọc SGK cà phát biểu theo yêu cầu
của GV
sát ánh sáng đã đợc phân tích .
* Yêu cầu HS quan sát và trả lồich C5 ,
C6 .
* uốn nắn các câu trả lời của HS .
* Tổ chức hơp thức hoá kết luận .
- Yêu cầu HS tự đọc mụcIII và phần ghi
nhớ, chỉ định HS phát biểu
Ngày soạn: 13/4/2007
Tiết 60 : Sự trộn các ánh sáng màu
I- Mục tiêu :
- Trả lời đợc câu hỏi: thế nào là là trộn hai hay nhiều ánh sánh màu với nhau .

- Trình bày và giải thích dợc TN trộn các ánh sáng màu .
Dựa vào sự quan sát có thể mô tả đợc màu của ánh sáng mà ta thu đợc khi trộn
hai hay nhiều ánh sáng màu với nhau .
-Trả lời đợc các câu hỏi:Có thê trộn đợc áng sáng trắng hay không ? Có
thể
trộn đơc ánh sáng đen hay không
II- Chuẩn bị :
- 1 đèn chiếu có 3 cửa sổ và hai gơng phẳng .
- 1 bbọ lọc màu ( đỏ, lục , lam ) và 1 tấm chắn sáng .
- 1 màn ảnh , 1 giá quang học .
III- Tổ chức hoạt động dạy học :
HĐ1: (10) Tìm hiểu về khái niệm về sự trộn ánh sáng màu
a)Đọc tài liệu để tìm hiểu khái niệm về
sự trộn ánh sáng màu
b) Quan sát thiết bị mà ta dùng để trộn
ánh sáng màu .
- Hớng dẫn HS đọc tài liệu và quan sát
thiết bị TN .
- Thông báo về khái niệm trộn các anh
sáng màu .
*HĐ2: (15)Tìm hiểu về kết quả trộn 2
ánh sáng màu
- HS hoạt động nhóm làm TN1nh SGK
về sự trộn 2 ánh sáng màu thêo sự hớng
dẫn của GV .
- Ca nhân quan sát TN , thảo luận trong
nhóm và trả lời C1 vào vở
* HĐ3: (10) Tìm hiểu về sự trộn 3 ánh
sáng màu với nhau để đợc ánh sáng
trắng.

- HS tiến hành HĐ nhóm làm TN 2 dới
sự hớng dẫn của GV.
- Rút ra nhận xét và trả lời C2 vào vở
.Vễ đờng đi của các tia sáng trong 3
chùm sáng màu
_ GV dùng bộ dụng cụ có sẵn để chỉ
cho cả lớp rõ từng bộ phận của dụng
cụ .
- Tổ chức hớng dẫn nhóm HS làm TN1
SGK. Để 2 chùm sáng ma ta trộn với
nhau có cờng độ tơng đơng nhau nên để
2 tấm lọc màu ở 2 cửa sổ bên của thiết
bị còn cửa sổ giữa thì chắn bằng tấm
chắn sáng .
- Đặt màn ảnh ở vị trí gần đền chiếu
chỗ ma 2 chùm sáng ca cắt nhau . Quan
sát và nhận xét về màu của 2 chùm sáng
.
- Di chuyển dàn màn ảnh ra xa cho đến
chỗ mà 2 chùm sáng cắt nhau . Quan sát
và nhận xét về màu của man ảnh chỗ
ma 2 chùm sáng trộn với nhau .
- cho 1 HS nêu nhận xét về màu thu đợc
.Những nhận xét này không nhất thiết
phải giống nhau , nhng không đợc mâu
thuẫn nhau. Đó là vì cảm giác về màu
phụ thuộc nhiếu vào chủ quan của từng
ngời .
- Hớng dẫn HS làm TN2 SGK.
- Chú ý phải lấy 3 tấm màu thích hợp để

khi trộn với nhau đợc ánh sáng màu
trắng .
- di chuyển dần màn ảnh ra xa lần lợt
lấy những trờng hợp sau :
+ 3 chùm sáng màu tách biệt.
+1 chùm sáng màu ở giữa trộn với
- Tham gia phát biểu KL chung theo
yêu cầu của GV
*HĐ4(5) Củng cố
- Đọc phần ghi nhớ SGK và phát biểu
theo yêu cầu của GV
chù sáng màu ở bên phải, 1 phần chùm
sáng màu ở giữa trộn với chúm sáng
màu ở bên trái .
+3 chùm sáng màu trộn với nhau .
- Tổ chức hợp thức hoá KL rút ra từ
quan sát .
Nừu có thời gian thì cho HS nghiên cứu
đờng đi của từng chùm riêng rẽ bằng
thực nghiệm rồi minh hoạ trên giấy .
Đây là kỹ năng rất cần rèn cho HS.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK và
chỉ định HS phát biểu


Ngày soạn : 16/4/2007
Tiết 61: Màu sắc các vật dới ánh sáng trắng
I Mục tiêu:
- Trả lời đợc câu hỏi : có ánh sáng màu nào mắt khi ta nhìn thấy 1 vật màu đỏ,
màu xanh , màu đen

- Giải thích đợc hiện tợng khi đặt các vật dới ánh sánh trắng ta thấy có vật màu
đỏ , vật màu xanh , vật màu trắng , vật màu đen
- Giải thích đợc hiện tợng : Khi đặt các vật dới ánh sáng đỏthì chỉ có các vật màu
đỏ mới giữ nguyên đợc màu , còn các vật có màu khác thì màu sắc sễ bị thay đổi .
II- Chuẩn bị : Một hộp kín có cửa sổ có thể chắn bằng các tấm lọc màu đỏ hoặc
lục (hoặc trong có các đèn phát ánh sáng đỏ và lục )
- Các vật có màu trắng đỏ lục và đen đặt trong hộp .
-Một tấm lọc màu đỏ và một tấm lọc màu lục .
- Một vài tấm tranh phong cảnh có màu da trời .
III- Tổ chức hoạt động dạy học :
* HĐ1: (8)Tìm hiểu về màu sắc ánh
sáng truyền từ các vật có màu dới ánh
sánh trắng đến mắt
- Tìm hiểu nội dung mục I .
-TRả lời C1 tức là phát bbiểu nhận xét
cụ thể về màu sắc của ánh sáng truyền
từ các vật màu đến mắt .
*HĐ2:( 15) Tìm hiểu khả năng tán xạ
ánh sáng màu bằng thực nghiệm .
- Nêu mục đích nghiên cứu ( xuất phát
từ việc quan sát màu sắc các
vật dới các ánh sáng khác nhau để đi
đến kết luận về khả năng tán xậ ánh
sáng màu của chúng .) .
- Làm TN và quan sát các vật màu trắng
, đỏ và đen dới ánh sánh trắng , ánh
sánh đỏ và ánh sánh lục .
- Cá nhân rút ra nhận xét và trả lời C2,
C3 .
- Nhóm thảo luận và rút ra kết luận

chung .
- Yêu cầu HS đọc mục I của SGK và trả
lời C1 .
- Nhận xét các câu trả lời .
Chú ý rằng khi nhìn thấy vật màu đen
thì có nghĩa là không có bất kỳ ánh sánh
màu nào đi từ vật đó đến mắt . Nhờ có
ánh sáng truyền từ các vật khác chiếu
đến mắt mà ta mới nhận đợc vật màu
đen .
- Hớng dẫn HS nắm bắt mục đích
nghiên cứu
- Hớng dẫn HS lam TN quan sát và
nhận xết .
Tổ chức cho HS phát biểu nhận xét,
thảo luận nhóm và rút ra kết luận
chung .
- Đánh giá các nhận xét và kết luận .
*HĐ3: (12) Rút ra kết luận chung về
khả năng tán xạ ánh sánh màu của các
vật .
- Trả lời các câu hỏi của GV về khả
năng tán xạ ánh sánh màu tronng những
trờng hợp cụ thể .
-Suy nghĩ để đi đến KL chung .
- Đặt các câu hỏi liên quan đến những
nhận xét của HS rút ra từ những TN để
chuẩn bị cho HS khái quát hoá .
- Tổ chức cho HS khái quát hoá những
nhận xét về khả năng tán xạ ánh sánh

màu của các vật và hợp thức hoá các KL
chung đó
* HĐ4: Củng cố (5) - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong
Đọc SGK theo yêu cầu của GV và phát
biểu theo chỉ định của GV .
SGK và chỉ định HS phát biểu
Ngày soạn: 17/4/2007
Tiết 62 : Các tác dụng của ánh sáng
I- Mục tiêu :
- Trả lời đợc các câu hỏi: Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì .
- Vận dụng đợc kiến thức về tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng
và trên vật màu đen để giải thích ứng dụng thực tế .
- Trả lời đợc các câu hỏi: Tác dụng sinh học của ánh sáng là gì , Tác dụng
quang điện của ánh sáng là gì ?
II- Chuẩn bị : Đối với mỗi nhóm HS
- 1 tấm kim loại , 1mặt sơn trắng , 1mặt sơn đen ( hoặc 2 tấm kim loại giống
nhau , 1 sơn trắng , 1 sơn đen )
- 1hoặc 2 nhiệt kế , 1 bóng đèn khoảng 25 Oát , 1 chiếc đồng hồ , 1 dụng cụ sử
dụng pin mặt trời nh máy tính bỏ túi , đồ chơi
III- Tổ chức hoạt động dạy học:
* HĐ1: Tìm hiểu về tác dụng nhiệt của
ánh sáng (20)
- Đọc SGK trả lời C1 và C2 .
- Phân tích sự trao đổi năng lợng trong
tác dụng nhiệt của ánh sáng để phát
biểu khái niệm về tác dụng nhiệt của
ánh sáng
- Nêu mục đích TN và tìm hiểu dụng cụ
TN nghiên cứu tác dụng nhiệt của ánh
sáng trên các vật màu trắng và màu

đen .
- Tiến hành TN
- ghi kết quả TN vào bảng kết quả .
- Yêu cầu HS đọc SGK, Trả lời C1và C2
.
- Nhận xét về sự đúng sai của các ví dụ
mà HS nêu về tác dụng nhiệt của ánh
sáng .
- Hớng dẫn HS xây dựng khái niện về
tác dụng nhiệt của ánh sáng .
- Tổ chức HS thảo luận về mục đích TN.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu dụng cụ TN và
làm TN. Đặc biệt chú ý giữ không đổi
khoảng cách từ dây tóc bóng đèn đến
tấm kim loại để Tn đợc chính xác .
- Nếu làm TN với một tấm kim loại thì
- Dựa vào kết quả TN để trả lời C3 .
-Phát biểu Klchung về tác dụng này .
* HĐ2: Tìm hiểu về tác dụng sinh học
của ánh sáng(5)
-Đọc tài liệu .
- Cá nhân phát biểu về tác dụng sinh
học của ánh sáng và ghi vào vở.
- Trả lời C4, C5 và trình bày trớc lớp
theo yêu cầu của GV .
* HĐ3: Tìm hiểu tác dụng quang điện
của ánh sáng (10)
- Đọc mục III SGK và trả lời câu hỏi :
Thế nào là pin quang điện và tác dụng
quang điện của ánh sáng ?

- Trả lời C6, C7 .
* HĐ4: Củng cố (5)
Đọc SGK và trả lời theo câu hỏi của GV
phải làm nguội tấm kim loại đến nhiệt
độ phòng đến khi làm TN tiếp theo.
Nếu làm TN với 2 tấm kim loại giống
nhauthì phải đảm bảo điều kiện để 2
tấm kim loại đợc chiếu sáng giống
nhau. Chú ý đến hình dạng của dây tóc
bóng đèn .
Nhận xét câu trả lời C3 của hS và tổ
chức hợp thức hoá kết luận .
-
- Yêu cầu Hs đọc mục II SGK và phát
biểu về tác dụng sinh học của ánh sáng .
- Nhận xét đánh giá câu trả lời C4, C5
- Yêu Cỗu HS đọc mục III SGK.
- Nêu câu hỏi về khái niệm pin quang
điện .
- Nhận xét, đánh giá câu trả lời C6, C7 .
- Tổ chức hợp thức hoá kết luận về tác
dung quang điện và pin quang điện .
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK và chỉ định HS phat biểu .
Ngày soạn : 25/4/2007
Tiết 57: Thực hành :
Nhận biết ánh sáng đơn sắc và áng sáng không đơn sắc
bằng đĩa CD
I- Mục tiêu :
- Trả lời đợc câu hỏi :Thế nào là ánh sáng đơn sắc và thế nào

là ánh sáng không đơn sắc ?
- Biết cách dùng đĩa CD để nhận biết ánh sáng đơn sắc .
II- Chuẩn bị : Đối với mỗi nhóm HS
- Một đèn phát ánh sáng trắng .
- Các tấm lọc màu đỏ , vàng , lục , lam . Nếu không có tấm lọc màu có thể
dùng các giấy bóng kính màu
- 1 đĩa CD.
- 1 nguồn sáng đơn sắc nh các đèn LED đỏ lục vàng , bút laze
- Nguồn điện 3 v có thể lắp sáng đền LED
III- Tổ chức hoạt động dạy học :
* HĐ1:Tìm hiểu các khái niệm ánh sáng đơn sắc , ánh sáng không đơn sắc ,
các dụng cụ TN (10)
- Đọc tài liệu để lĩnh hội các khái niệm
mới để trả lời câu hỏi cuả GV .
- Tìm hiểu mục đích TN.
Tìm hiểu các dụng cụ TN.
- Tìm hiểu cách làm TN Và quan sát thử
nhiều lần để thu thập kinh nghiệm
*HĐ2 : Làm TNPhân tích ánh sáng màu
- Yêu cầu HS đọc các phần I và II SGK .
- Đặt một số câu hỏi để :
+Kiểm tra sự lĩnh hội các kiến thức
của HS.
+ Kiểm tra việc nắm kiến thức mục
đích TN.
+Kiểm tra sự lĩnh hội kỹ năng tiến
hành TN của HS.
do một số nguồn sáng màu phát ra .(15)
- Dùng đĩa CD để phân tích ánh sáng màu
do những nguồn sáng Khác nhau phát ra .

- Quan sát màu sắc của ánh sáng thu đợc
và ghi lại chính xác những nhận xét của
mình .
* Hoạt động 3 : Làm báo cáo thực hành
(15) .
- Ghi lại câu trả lời vào báo cáo .
- Ghi các kết quả quan sát đợc vào bảng 1
SGK.
- Ghi kết luận chung về kết quả TN.
Chẳng hạn ánh sáng màu cho bởi tấm lọc
màu có là ánh sáng đơn sắc hay không ?
ánh sáng đèn LED có phải là ánh sáng
đơn sắc hay không ?
- Hớng dẫn HS quan sát .
- Hớng dẫn HS nhận xét và ghi lại nhận
xét .
- Hớng dẫn và đôn đốc HS làm báo cáo ,
đánh giá kết quả .
Ngày soạn : 1/5/2007
Tiết 64 : Tổng kết chơng III : Quang học
I- Mục tiêu :
- Trả lời đợc những câu hỏi trong phần tự kiểm tra
- Vận dụng những kiến thức và kỹ năng đã chiếm lĩnh đợcđể giải thích
và giải các bài tập trong phần vận dụng
II- Tổ chức hoạt động dạy học :
*HĐ1 :trả lời câu hỏi tự kiểm tra (25)
Trình bày các câu hỏi tự kiểm tra
( những câu trả lời này đợc HS trình bày
trớc ở nhà )
- Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi tự kiểm

tra và chỉ định ngời phát biểu.
- chỉ định HS khác phát biểu , đánh giá
các câu trả lời của bạn .
-Giáo viên phát biểu nhận xét của mình
và hợp thức hoá kết luận cuối cùng .
*HĐ2: Làm 1 số bài tập vận dụng (20)
- Làm các câu vận dụng theo sự chỉ
định của GV .
- Trình bày kết quả theo yêu cầu của
GV.
*Hớng dẫn trả lời :
+ Phần tự kiểm tra :
1)Tia sánh bị gãy khúc tại mặt phân
cách giữa nớc và không khí . Đó là hiện
tợng khúc xạ .
- Góc tới bằng 60 độ , góc khúc xạ nhỏ
hơn 60 độ .
2) Đặc điểm thứ nhất : thấu kính hội tụ
có tác dụng hội tụ chùm tia tới song
song tại một điểm hoặc thấu kính hội tụ
cho ảnh thật ở rất xa tại tiêu điếm của
nó .
- Đặc điểm thứ 2: thấu kính hội tụ có
phần rìa mỏng hơn phần giữa .
3) Tia ló đi qua tiêu điểm chính của
Vì có 16 câu hỏi tự kiểm tra nên GV
cần chọn khoảng một nửa số câu để cho
học sinh trả lời ( chọn 5 câu quang hình
và 3 câu quang lý )
- Chỉ định một số câu vận dụng cho HS

làm .
- Hớng dẫn HS trả lời .
- Chỉ định HS trình bày đáp án của
mình và HS khác phát biểu , đánh giá
câu trả lời đó .
GV phát biểu nhận xét va hợp thức hoá
kết luận cuối cùng .
Số câu vận dụng cần sao cho phù hợp
với thời gian 20.
10) Mắt cận không nhìn đợc các vật ở
xa . Khi nhìn các vật ở gần thi ngơi cận
thị phải đa vật đó lại gần sát mắt . Để
khắc phục tật cận thị ngời cận thị phải
đeo kính phân kỳ sao cho có thể nhìn
thấy các vật ở xa .
11) Kính lúp là dụng cụ để quan sát
những vật rất nhỏ . Kính lúp là thấu
kính hội tụ có tiêu cự không đợc dài
hơn 25 cm .
12) Ví dụ về nguồn ánh sáng trắng ;
Mặt trời , ngọn đèn điện , đèn ống
VD về các tạo ra ánh sáng đỏ : Dùng
thấu kính .
4)Dùng 2 tia đặc biệt phát ra từ điểm B:
Tia đi qua quang tâm và tia song song
với trục chính của thấu kính .
5) Thấu kính có phần giữa mỏng hơn
phần rìa là thấu kính phân kỳ .
-6) Nếu ảnh của tất cả các vật đặt trớc
thấu kính đều là ảnh ảo thì thấu kính

đólà thấu kính phân kỳ .
7) vật kính của máy ảnh là thấu kính hội
tụ . Annhr cuủa vật cần chụp hiện lên
phim đó . Đó là ảnh thật , ngợc chiều và
nhỏ hơn vật .
8) Xét về mặt quang học , hai bộ phận
quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh
và mạng lới . Thể thuỷ tinh tựa nh vật
kính , màng lới tựa nh phim trong máy
ảnh .
9) Điểm cực viễn và điểm cực cận
đèn LED đỏ , chiếu ánh sáng trắng qua
tấm lọc màu đỏ , dùng bút Laze chiếu ra
ánh sang đỏ , chiếu ánh sáng trắng lên
mặt ghi của đĩa CD
13) Muốn biết trong chùm sáng do đền
ống phát ra những loại màu nào , ta cho
một chùm sáng đó chiếu qua một lăng
kính hay chiếu qua mặt ghi của đĩa CD.
14) Muốn trộn hai ánh sáng màu với
nhau ta cho hai chùm sáng màu đó
chiếu vào cùng một chỗ trên một màn
ảnh trắng hay cho hai chùm sáng đó
chiếu theo cùng một phơng vào mắt ,
khi trộn hai ánh sáng màu khác nhau thì
ta đợc một ánh sáng có màu khác
với màu của hai ánh sáng ban đầu
17. B
18. B
19. B

20. D
21. a- 4, b-3, c- 2, d- 1 .
22. xem hình vẽ đới


b)AB là ảnh ảo .
c) Vì điểm A trùng với điểm F , nên BO và AI là hai đờng chéo của hình chữ nhật
BAOI. Điểm B là giao điểm của hai đờng chéo . AB là đờng trung bình của tam
giác AOB . Ta có OA 1/2OA= 10cm .
23. Xem hình dới :
Ngày soạn : 6/9/2007
Tiết 1 : Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điệN
GIữa hai đầu dây dẫn
I- Mục tiêu :
- Nêu đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cờng
độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn .
- Vẽ và sử dụng đơc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm .
- Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn .
II- Chuẩn bị : Đối với mỗi nhóm học sinh :
- 1 dây điện trở bằng Ni kê lin( hoặc Con stântan ) chiều dài 1m , đờng kính
0,3mm dây này đợc quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu ).
- 1 am pe kế có giới hạn đo (GHĐ) 1,5 A và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN)0,1A.
- 1vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V . 1 công tắc , 1 nguồn điện 6V , dây
nối .
III Tổ chức hoạt động dạy học :
*HĐ1: Ôn lại những kiến thức liên
quan đến bài học (10 )
Trả lời câu hỏi của GV
? Dựa vào sơ đồ hình 1.1SGK:

- Để đo cờng độ dòng điwnj chạy qua
bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu
bóng đèn cần những dụng cụ gì ?
*HĐ2: Tìm hiểu sựmphụ thuộc của c-
ờng độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn .
+ tìm hiểu sơ đồ mạch điện 1.1nh yêu
cầu SGK.
+ các nhóm tến hành thí nghiệm :
- Các nhóm HS tiến hành mắc mạch
điện theo sơ đồ hình 1.1SGK.
- Tiến hành đo , ghi các kết quả đo
đợc vào bảng 1 trong vở .
- Thảo luận nhóm để trả lời C1 .
- Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng
cụ đó ?
- Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện
hình 1.1SGK .
- theo dõi kiểm tra giúp đỡ các nhóm
mắc mạch điện TN .
*HĐ3: Vễ và sử dụng đồ thị để rút ra
kết luận(10 )
+ Từng HS đọc phần thông báo về dạng
đồ thị trong SGK để trả lời câu hỏi của
GV đa ra.
+Từng HS làm C
2
.
+ Thảo luận nhóm , nhận xét dạng đồ
thị , rút ra kết luận .

* HĐ4: Củng cố bài học và vận dụng .
+ Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của
GV.
+ Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của
GV .
Từng HS trả lời câu C
5

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc của cờng độ
dòng điện vào HĐT có đặc điểm gì ?
- Yêu cầu HS trả lời C
2
. Nếu có HS khó
khăn thì hớng dẫn HS xác định các
điểm biểu diễn , vễ một đờng thẳng đi
qua gốc toạ tộ , đòng thời đi qua gần tất
cả các điểm biểu diễn . Nếu có điểm
nào nằm quá đờng biểu diễn thì phải
tiến hành đo lại .
- Yêu cầu đại diện một vài nhóm nêu
kết luận về mối quan hệ giữa Ivà U.
Yêu cầu HS nêu kết luận về mối quan
hệ giữa U, I . Đồ thị biểu diễn mối quan
hệ này có đặc điểm gì ?
- Đối với HS yếu kém , có thể cho Hs tự
đọc phần ghi nhớ trong SGK rồi trả lời
câu hỏi .
- Yêu cầu HS trả lời C5 ( nếu còn thời
gian làm tiếp C3, C4)

Ngày soạn: 11 / 9 /2007
Tiết 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
I Mục tiêu :
- Nhận biết đợc đon vị điện trở và vận dụng đợc công thức tính điện trở để giải
bài tập .
- Phát biểu và viết đợc hệ thức của định luật Ôm .
- Vận dụng đợc định luật Ôm để giải đợc một số dạng bài tâp đơn giản .
II- Chuẩn bị : Đối với GV
Nên kẻ sẵn bảng ghi giá trị thơng số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong
bảng 1 và bảng 2 ở bài trớc(có thể làm theo mẫu dới đây).
Thơng số U/I đối với mỗi dây dẫn
Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn 2
1
2
3
4
Trung bình cộng
III- Tổ chức hoạt động dạy học:
*HĐ1:Ôn lại các kiến thức có liên
quan đến bài mới (10 )
Từng học sinh chuẩn bị trả lời câu hỏi
của GV
* HĐ2: Xác định thơng số U/I đối với
mỗi dây dẫn
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cờng
độ dòng điện và hiệu điện thế ?
Độ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc
điểm gì ?
- Đặt vấn đề nh SGK .

a) Từng HS dựa vào bảng 1và 2 ở
bài trớc , tính thơng U/I đối với
mỗi dây dẫn .
b) Từnh HS trả lời C2 và thảo
luận với cả lớp
- Theo dõi kiểm tra giúp đỡ học sinh
yếu tính toán cho chính xác .
- Yêu cầu một vài HS trả lời C2 và cho
cả lớp thảo luận
*HĐ3:Tìm hiểu khái niệm điện trở
(10 )
a) từng HS đọc phần thông báo khái
niệm điện trở trong SGK .
Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi của Gv
đa ra
*HĐ4: phát biểu và viết hệ thức của
định luật Ôm (5 )
- Từng HS viết hệ thức của định luật
Ôm vào vở và phát biểu định luật
*HĐ5:(10 ) củng cố bài học và vận
dụng
- Từng HS trả lời câu hỏi GV đa ra.
Từng HS giải C3 và C4 .
+ Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
- Tính điện trở của dây dẫn bằng công
thức nào ?
- Khi tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu
dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của nó
tăng lên mấy lần ? Vì sao?
- Hiệu điện thế giữa hai đàu dây dẫn là

3V , dòng điện chạy qua nó có cờng độ
là 250mA . Tính điện trơ của dây .
- Hãy đỏi các đơn vị sau : 0,5Mê ga Ôm
= Kiloôm= .ôm
- Nêu ý nghĩa của điện trở ?
Yêu cầu một vài HS phát biểu định luật
Ôm trớc lớp .
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
Công thức R=U/I dùng để làm gì ? Từ
công thức này có thể nói rằng U tăng
lên bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu
lần đợc không ? Tại sao?
- Gọi một HS lên bảng giải C3, C4 và
trao đổi với cả lớp .
GV chính xác hoá các câu trả lời của HS
.
Ngày soạn : 13 / 9 / 2007
Tiết 3 : Thực hành Xác định điện trở của một dây dẫn bằng
Vôn kế và Am pe kế
I.Mục tiêu :
- Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở .
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của một dây dẫn
bằng vôn kế và Am pe kế .
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc qui tắc sử dụng các thiết bị trong TN .
II- Chuẩn bị :
Đối với mỗi nhóm HS :
- Một dây dẫn cha biết giá trị .
-1 nguồn điện có thể điều chỉnh đợc các giá trị HĐT từ 0 đến 6V một cách liên tục
.
- 1 Am pe kế có GHĐ1,5A và có ĐCNN 0,1 A .

- 1 Vôn kế có GHĐ 6V và có ĐCNN 0,1V , công tắc , day nối .
Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành .
Đối với GV chuẩn bị ít nhất một đồng hồ đo điện đa năng .
III- Tổ chức hoạt động của HS
Hoạt động 1 :(10)
Trình bày phần trả lời câu hỏi trong
báo cáo thực hành .
- Từng HS trả lời câu hỏi nếu Gv yêu
cầu .
- Từng HS vẽ sơ đồ mạch điện TN ( có
thể trao đổi nhóm
* Hoạt động2:(35) Mắc mạch điện
theo sơ đò và tiến hành đo -
- Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ
đã vẽ .
- Tiến hành đo , ghi kết quả vào
bảng .Cá nhân hoàn thành báo cáo để
- Kiểm tra việc chuẩn bị báo coá của
HS.
- Yêu cầu một HS nêu công thức tính
điện trở .
- Yêu cầu một vài HS trả lời câu b và
câu c .
- Yêu cầu một vài HS lên bảng vẽ sơ đồ
mạch điện TN
- Theo dõi , giúp đỡ kiểm tra các nhóm
mắc mạch điện , đặc biệt là khi mắc
Vôn kế và Am pe kế .
- Theo dõi nhắc nhở mọi HS đều phải
nộp Nghe GV nhận xét để rút kinh

nghiệm cho bài sau .

tham gia hoạt động tích cực .
- Yêu cầu HS nạp báo cáo thực hành .
- Nhận xét kết quả , tinh thần và thái độ
thực hành của một vài nhóm .


Ngày soạn : 18 / 9 /2007
Tiết 4 : Đoạn mạch nối tiếp
I . Mục tiêu :
- Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm
2 điện trở mắc nối tiếp R=R1+R2 và hệ thức U1/U2= R1/R2 từ các kiến
thức đã học .
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra t lý thuyết
- Vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và giải bài
tập về đoạn mạch nối tiếp .
II- Chuẩn bị : Đối với mõi nhóm HS
- 3 điện trở mẫu lần lợt có gía trị 6 Ôm ; 10 Ôm ; 16 Ôm
- 1 Am pe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1A .
- 1 Vôn kế có GHĐ 6 V và ĐCNN 0,1V
- 1 nguồn điện 6V ; một công tắc ; dây nối
III Tổ chức hoạt động dạy học :
HĐ1 : (5)Ôn lại những kiến thức có
liên quan đén bài mới
Yêu cầu HS cho biết , trong đoạn mạch
gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp :
- Cờng độ dòng điện chạy qua mỗi đèn
có mối liên hệ nh thế nào với cờng độ
dòng điện mạch chính ?

- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
có mối liên hệ với hiệu điện thế giữa hai
đầu mỗi đèn ?
-Từng học sinh chuẩn bị trả lời các câu
hỏi của giáo viên
*HĐ2 (7) : Nhận biết đợc đoạn mạch
gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
- Từng học sinh trả lời C1
-Từng học sinh trả lời C2
-Yêu cầu HS trả lời C1 và cho biết 2
điện trở có mấy điểm chung.
-Hớng dẫn học sinh vận dụng các kiến
thức vừa ôn tập và hệ thức của định luật
Ôm để trả lời C2
-Với lớp HS khá giỏi giáo viên yêu cầu
HS làm TN kiểm tra các hệ thức (1) và
(2) đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp
*HĐ3 (10) : Xây dựng công thức tính
điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm
2 điện trở mắc nối tiếp.
- Từng HS đọc phần khái niệm điện trở
tơng đơng trong SGK
- Từng HS làm C3.
*HĐ4 (10) : Tiến hành TN kiểm tra.
- Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành
TN theo hớng dẫn của SGK
- Thảo luận nhóm để rút ra kết luận.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Thế
nào là điện trở tơng đơng của 1 đoạn

mạch?
- Hớng dẫn HS xây dựng công thức (4).
-Kí hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch
là U,giữa 2 đầu mỗi điện trở là U1,U2.
Hãy viết hệ thức liên hệ giữa U,U1 và
U2.
-Cờng độ dòng điện chạy qua đoạn
mạch là I. Viết biểu thức tính U,U1 và
U2 theo I và R tơng ứng.
- Hớng dẫn HS làm TN nh trong SGK.
Theo dõi và kiểm tra các nhóm HS mắc
mạch điện theo sơ đồ.
- Yêu cầu một vài HS phát biểu kết
luận.
*HĐ5 (13) : Củng cố bài học và vận
dụng.
- Từng HS trả lời C4
- Từng HS trả lời C5
- Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn
mạch nối tiếp?
- Trong sơ đồ hình 4.3b SGK , có thể
chỉ mắc 2 điện trở có trị số thế nào nối
tiếp với nhau (thay cho việc mắc 3 điện
trở)? Nêu cách tính điện trở tơng đơng
của đoạn mạch AC.

Ngày soạn : 20 / 9 / 2007
Tiết 5 : Đoạn mạch song song
I . Mục tiêu :
- Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm 2

điện trở mắc song song 1/Rtđ=1/R1+1/R2 và hệ thức I1/I2=R2/R1 từ những kiến
thức đã học .
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết
đối với đoạn mạch mắc song song .
- Vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng thực tế và
giải bài tập về đoạn mạch mắc song song .
II. Chuẩn bị : Đói với mỗi nhóm HS
3 Điện trở mẫu , trong đó có một điện trở là điện trở là điện trở tơng tơng của 2
điện trở kia khi mắc song song.
- 1Am pe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1A.
- 1 Vôn kế có GHĐ6V và ĐCNN 0,1 V .
- 1 Công tắc . 1 Nguồn điện 6V , 9 đoạn dây nối
III. Tổ chức hoạt đọng dạy học
* HĐ15)
Ôn lại những kiến thức có liên quan đến
bài học
Từng HS chẩn bị , trả lời các câu hỏi của
GV .
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : Trong
đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song
song, Hiệu điện thế và cờng độ dòng
điện của mạch chính có quan hệ thế nào
với hiệu điện thế và cờng độ dòng điện
của các mạch rẽ ?
*HĐ2:(7)Nhận biết đợc đoạn mạch
gồm 2 điện trở mắc song song
- Từng HS trả lời C1
- Mỗi HS tự vận dụng các hệ thức (1),
hệ thức (2) và hệ thức của định luật
Ôm , chứng minh đợc hệ thức (3) , nếu

thấy khó khăn có thể thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS trả lời C1 và cho biết 2
điện trở có mấy điểm chung ? hiệu điện
thế và cờng đọ dòng điện của đoạn
mạch này có đặc điểm gì?
- Hớng dẫn HS vận dụng các kiến thức
vừa ôn tập và hệ thức của Định luật ôm
để trả lời C2 .
- Với HS khá giỏi, GV có thể yêu cầu
*HĐ3 :(10) Xây dựng công thức tính
điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm
2 điện trở mắc song song .
Từng HS vận dụng kiến thức đã học để
xây dựng đợc công thức (4) trả lời C3
*HĐ4: (10)tiến hành TN kiểm tra
- Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành
TN theo hớngdẫn của SGK .
- Thảo luận nhóm để rút ra kết luận .
*HĐ5(13)Củng cố bài học và vận dụng
.
Từng HS trả lời C4 .
HS làm TN kiểm tra các hệ thức (1), (2)
đối với đoạn mạch gồm các điện trở
mắc song song .
- Hớng dẫn HS xây dựng công thức (4)
- Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1,I2 theo
U , Rtđ, R1, R2 .
- Vận dụng hệ thức (1) đẻ suy ra hệ
thức (4) .
- Hớng dẫn , theo dõi , kiểm tra các

nhóm HS mắc mạch điện và tiến hành
TN theo hớng dẫn trong SGk.
- Yêu cầu một vài HS phát biểu KL.
- Yêu cầu HS phát biểu C4 ( nếu còn
thời gian thì yêu cầu HS làm tiếp C5).
- Hớng dẫn HS làm phần 2 của C5 .
Trong sơ đò hình 5.2b SGKcó thể chỉ
mắc 2 điện trở có trị số bằng bao nhiêu
song song với nhau ( thay cho việc mắc
3 điện trở )? Nêu cách tính điện trơ tơng
đơng của đoạn mạch đó ?
Ngày soạn : 25/ 9/ 2007
Tiết 6 : Bài tập vận dụng định luật Ôm
I . Mục tiêu :
Vận dụng các kiến thức đã học để giải đợc các bài tập đơn giản về đoạn mạch ít
nhất là 3 điện trở .
II. Chuẩn bị : Đối với GV
Bảng liệt kê các giá trị HĐT và cờng độ dòng điện định mức của một số đồ dùng
điện trong gia đình , với 2 loại nguồn điện 110V và 220 V .

×