Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Hồ sơ công nhận trường chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.24 KB, 26 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TÂY SƠN
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂY AN



 



1

06/ 2009
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÃ TÂY AN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số : 140/QĐ–UBND Tây An, ngày 12 tháng 9 năm 2008.
QUYẾT ĐỊNH
V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia
Năm học 2008-2009
---------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ TÂY AN
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Quyết định số 27/2001/QĐ – BGD & ĐT ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế trường trung học đạt chuẩn quốc gia và
Quyết định số 08/2005/QĐ – BGD & ĐT ngày 14/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về sửa đổi, bổ sung một số điểm Quy chế cơng nhận trường trung học đạt chuẩn
quốc gia giai đoạn 2001 – 2010;
- Xét đề nghị của trưởng các ngành chức năng của xã và Hiệu trưởng trường THCS
Tây An,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1 : Thành lập Ban chỉ đạo xây dựng trường trường trung học cơ sở đạt chuẩn


quốc gia của xã Tây An gồm các thành viên có tên sau :
1. Ơng: Đặng Xn Hồng PCT UBND xã Trưởng ban
2. Ơng: Ngơ Tùng Hiệp CT UBMTTQVN xã P.Trưởng ban
3. Ơng: Đặng Cửu Long CB VHXH xã Thành viên
4. Ơng: Đặng Vĩnh Hùng Trưởng BĐDCMHS TTHCS Tây An Thành viên
5. Ơng: Phạm Hồng CT Hội nơng dân xã Thành viên
6. Ơng: Đào Duy Thãi Ba Bí thư Xã đồn Thành viên
7. Ơng: Lê Đình Tận CT Hội CCB xã Thành viên
8. Bà: Trương Thị Vinh CT Hội LHPNVN xã Thành viên
9. Ơng: Võ Luận Hiệu trưởng trường THCS Tây An Thành viên
10. Ơng: Trần Văn Thanh CTCĐ trường THCS Tây An Thành viên
Điều 2 : Ban chỉ đạo xây dựng trường trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia
của xã có nhiệm vụ xây dựng và triển khai chương trình cơng tác theo 5 tiêu chuẩn trường
THCS đạt chuẩn quốc gia để phối hợp cùng trường THCS Tây An hồn thành nhiệm vụ
xây dựng trường THCS Tây An đạt chuẩn quốc gia năm 2009.
Điều 3 : Văn phòng UBND xã, Trưởng các ban ngành, đồn thể và các thành viên
có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký .
Nơi nhận : TM UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ
- Đảng ủy (bc);
- HĐND xã (để biết);
1

- Như điều 3;
- Lưu VT.
PHÒNG GD - ĐT TÂY SƠN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS TÂY AN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số : 26/ QĐ Tây An, ngày 10 tháng 09 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng trường chuẩn quốc gia

Năm học 2008-2009

- Căn cứ Luật GD 2005,
- Căn cứ Điều lêï trường trung học ban hành kèm theo Quyết đònh số 23/2000/QĐ –
BGD & ĐT ngày 11/7/2000 của Bộ trưởng Bộ GD – ĐT,
- Căn cứ chỉ đạo của Phòng GD - ĐT Tây Sơn,

- Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường
Hiệu trưởng trường THCS TâyAn.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thành lập Ban chỉ đạo xây dựng trường chuẩn quốc gia năm học 2008 - 2009
trường THCS Tây An, gồm các ông bà có tên sau:
1. Ông Võ Luận HT Trưởng ban
2. Bà Nguyễn Thò Liên PHT Phó ban
3. Ông Trần Văn Thanh CTCĐ Phó ban
4. Ông Nguyễn Khắc Sinh TPT Uỷ viên
5. Ông Phan Thanh Giảng BTCĐ Uỷ viên
6. Ông Tạ Chí Hùng Vân TTXH Uỷ viên
7. Ông Dương Vân TTTN Uỷ viên
8. Bà Nguyễn Thò Trinh TTVP Uỷ viên
Điều 2: Ban chỉ đạo xây dựng trường chuẩn quốc gia năm học 2008 - 2009 của trường
có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch hoạt động và triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ xây dựng
trường THCS Tây An đạt chuẩn quốc gia năm 2009.
Điều 3: Các bộ phận chức năng trong nhà trường và các ông bà có tên ở điều 1 chòu
trách nhiệm thi hành quyết đònh này kể từ ngày ký .

Nơi nhận : HIỆU TRƯỞNG
2

- Các GV có tên;

- PGD – ĐT (b/c);
- Lưu VP.
PHÒNG GD - ĐT TÂY SƠN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS TÂY AN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tây An, ngày 30 tháng 6 năm 2009
BÁO CÁO
Q TRÌNH PHẤN ĐẤU XÂY DỰNG TRƯỜNG THCS TÂY AN
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2001 – 2010
Kính gửi : Hội đồng xét đề nghị cơng nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia
năm 2009 tỉnh Bình Định .
- Căn cứ quyết định số 27/2001/QĐ-BGD & ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc ban hành Quy chế cơng nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 –
2010,
- Căn cứ quyết định 08/2005/QĐ-BGD & ĐT ngày 14 tháng 3 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cơng
nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 – 2010 ban hành kèm theo quyết
định số 27/2001/QĐ – BGD & ĐT ngày 05 tháng 7 năm 2001 của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
- Căn cứ cơng văn số 3481/GDTrH ngày 6 tháng 5 năm 2005 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc hướng dẫn cụ thể nội dung từng tiêu chuẩn xây dựng trường chuẩn quốc
gia bậc trung học,
- Thực hiện đề án nâng cấp chất lượng giáo dục giai đoạn 2001 – 2010 của UBND
huyện Tây Sơn ,
- Thực hiện cơng văn số 152/GD-PT ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Phòng Giáo dục
– Đào tạo huyện Tây Sơn về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2008 – 2009,
- Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ lần thứ VII và Nghị quyết HĐND khố V
xã Tây An,
- Thực hiện Nghị quyết Hội nghị CB – CC trường THCS Tây An đã được thơng qua
ngày 03 tháng 10 năm 2008,
Với sự lãnh đạo của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Tây Sơn, chỉ đạo của Phòng

GD – ĐT huyện Tây Sơn, đặc biệt là quan tâm trực tiếp của Đảng ủy, HĐND, UBND xã
Tây An ban giám hiệu và tồn thể giáo viên, nhân viên nhà trường ra sức phấn đấu xây
3

dựng trường THCS Tây An thành trường chuẩn quốc gia kể từ năm học 2005 – 2006 đến
năm học 2008 – 2009.
Trường THCS Tây An xin báo cáo kết quả thực hiện được trong các năm học gần
đây ( từ năm học 2006 – 2007 đến năm học 2008 – 2009 )
Riêng với năm học 2008 – 2009 đạt được những kết quả so với 5 tiêu chuẩn của
trường trung học đạt chuẩn quốc gia như sau :
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức nhà trường
1. Lớp học :
Trường có 11 lớp, đủ 4 khối lớp của cấp học THCS từ khối 6 đến khối 9
Cụ thể : + Khối 6 : 3 lớp, với 99 học sinh
+ Khối 7 : 3 lớp, với 110 học sinh
+ Khối 8 : 3 lớp, với 100 học sinh
+ Khối 9 : 2 lớp, với 84 học sinh
Tổng số học sinh: 393, nữ: 192, bình quân 35,7 học sinh/lớp.
2. Tổ chuyên môn :
a. Nội dung nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy – học:
Trường có 2 tổ chuyên môn:
+ Tổ Xã hội : Văn - Sử - Địa – Tiếng Anh – GDCD – Mĩ thuật – Âm nhạc
+ Tổ Tự nhiên : Toán – Lý – Hoá – Sinh – Công nghệ – Thể dục – Tin học
Các tổ chuyên môn hoạt động đều có kế hoạch, có nội dung khoa học phù hợp với
thực tế nhà trường nhằm nâng cao hiệu quả dạy và học. Năm học 2008 – 2009 thực hiện
được 03 chuyên đề, tổ xã hội: 02, tổ tự nhiên : 01.
b. Kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ:
Hằng năm, trường đã tạo điều kiện cho giáo viên theo học các lớp đại học từ xa, thi
chứng chỉ ngoại ngữ, tin học, ... để tiến đến đạt chuẩn và trên chuẩn so với quy định.
Ngoài ra, từng tháng, các tổ chuyên môn đều có kế hoạch dự giờ lẫn nhau trong tổ,

nhóm để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Đã tổ chức thao giảng cụm và thao giảng theo nhóm
bộ môn bằng giáo án điện tử được 2 lần, 2 tiết.
Trong quá trình lên lớp, việc sử dụng đồ dùng dạy học và tự làm đồ dùng dạy học
của giáo viên được nhà trường chú trọng kiểm tra thường xuyên. Vì vậy, việc cải tiến
phương pháp giảng dạy hầu như được anh chị em áp dụng triệt để. Các tiết thực hành, thí
nghiệm, giáo viên bộ môn kết hợp cùng giáo viên phụ trách phòng bộ môn thực hiện đầy
đủ.
Công tác viết sáng kiến kinh nghiệm cũng được nhà trường hết sức quan tâm, xem
đây là một tiêu chí thi đua nhằm tạo cho mỗi giáo viên tích cực nghiên cứu, tích luỹ kinh
nghiệm phục vụ công tác giảng dạy. Trong năm học, có 3 sáng kiến kinh nghiệm được Hội
đồng khoa học nhà trường đề nghị Hội đồng khoa học ngành giáo dục huyện xét.
4

Trong năm, tất cả giáo viên tham gia 100% các đợt sinh hoạt chuyên đề do ngành
cũng như trường tổ chức. Mỗi tháng tổ chuyên môn tổ chức sinh hoạt chuyên môn 2 lần
vào thứ 7 hàng tuần của tuần thứ 2 và tuần thứ 3 hàng tháng. Trường có tổ chức xem băng
hình về phương pháp giảng dạy theo sách giáo khoa mới.
Công tác bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ: giáo viên tự học theo tài liệu về đổi
mới phương pháp giảng dạy, đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá các môn học, tài liệu
bồi dưỡng thường xuyên chu kỳ III; tổ chức trao đổi, thảo luận, giải bài tập theo môn,
nhóm bộ môn để nâng cao kiến thức, tay nghề.
Công tác kiểm tra nội bộ cũng được thực hiện thường xuyên trong năm. Đã kiểm tra
định kỳ 7/19 giáo viên trong năm (tỷ lệ 36,8%), kiểm tra đột xuất 8/19 giáo viên (tỷ lệ
42,1%), kiểm tra các phong trào tự quản: 6 lần. Qua kiểm tra đã góp phần thúc đẩy việc
thực hiện tốt qui chế chuyên môn và nâng cao tay nghề cho giáo viên, đồng thời tăng cường
ý thức tự giác trong học tập và rèn luyện cho học sinh.
Hiện nay :
+ Có15/19 giáo viên đạt trình độ ĐHSP trực tiếp giảng dạy, đạt tỉ lệ 78,95%.
+ Có 2/19 giáo viên có trình độ CĐSP trực tiếp giảng dạy, đạt tỉ lệ 10,53% (02 đang
học liên thông ĐHSP).

+ Có 2/19 giáo viên có trình độ THSP trực tiếp giảng dạy môn Âm nhạc, Mỹ thuật,
đạt tỉ lệ 10,53% (01 đang theo học lớp CĐSP).
+ Có 18/19 giáo viên có bằng A tin học trở lên, đạt tỉ lệ 94,7%.
+ Có 12/19 giáo viên có bằng A ngoại ngữ trở lên, đạt tỉ lệ 63,2%.
3. Tổ văn phòng :
a. Số người đảm nhiệm các công việc:
Tổ văn phòng gồm 6 đồng chí:
Tổng phụ trách: trình độ CĐSP, đang học đại học
Kế toán: trình độ trung cấp
Thiết bị kiêm văn thư: trình độ trung cấp, đang học CĐTB
Thư viện: trình độ trung cấp, đang học CĐSP
Y tế học đường kiêm thủ quỹ: trình độ trung cấp
Bảo vệ.
b. Các loại hồ sơ:
Từng thành viên có đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định của Điều lệ trường trung
học, gồm: hồ sơ quản lý , hồ sơ chuyên môn, lưu trữ các loại công văn, hồ sơ tài chính, kế
toán.
c. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ:
Tất cả các thành viên trong tổ văn phòng luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao, giúp
Hiệu trưởng thực hiện tốt các công tác: quản lý hành chính, giáo vụ, quản lý các loại hồ sơ
sổ sách, quản lý tài chính và tài sản, tổ chức tốt hoạt động thư viện trường học, tổ chức tốt
công tác giáo dục và chăm sóc sức khoẻ cho học sinh, đảm bảo trật tự an toàn trong nhà
5

trường đồng thời phối hợp với địa phương xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh ở
ngoài nhà trường.
Không có người nào bị kỷ luật.
4. Các Hội đồng và Ban đại diện CMHS :
Trường đã thành lập một số Hội đồng và Ban chuyên môn nhằm tư vấn, giúp Hiệu
trưởng quản lý và chỉ đạo các hoạt động của nhà trường.

- Hội đồng trường gồm 7 thành viên, do ông Võ Luận – Hiệu trưởng – làm chủ tịch.
Hội đồng đã tư vấn, giúp Hiệu trưởng trong việc thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, kế hoạch của
từng năm học.
- Hội đồng giáo dục họp vào đầu năm học và cuối mỗi học kỳ, nhằm kiểm điểm việc
thực hiện nhiệm vụ năm học, đề xuất và kiến nghị những việc có liên quan đến giáo dục –
đào tạo học sinh phù hợp với tình hình thực tế của địa phương .
- Hội đồng thi đua và khen thưởng gồm 9 thành viên nhằm tư vấn công tác thi đua –
khen thưởng. Từng tháng và từng học kỳ Hội đồng thi đua – khen thưởng họp để nhận xét,
đánh giá, xếp loại thi đua học sinh, cán bộ công chức trong nhà truờng trên cơ sở xếp loại
công khai các tổ chuyên môn nhằm tạo sự công bằng trong xếp loại thi đua .
- Hội đồng kỷ luật: chỉ thành lập khi có vấn đề kỷ luật giáo viên, học sinh.
- Ban chuyên môn gồm 05 người do Phó hiệu trưởng làm trưởng ban. Các thành viên
gồm có 2 tổ trưởng chuyên môn và những giáo viên cốt cán. Ban chuyên môn giúp Hiệu
trưởng chỉ đạo về các hoạt động chuyên môn, tổ chức chuyên đề, tham gia kiểm tra đánh
giá giáo viên .
- Ban thể dục - vệ sinh gồm 04 thành viên do 01 giáo viên thể dục làm trưởng ban.
Tổ chức những hội thi các môn thể dục, thể thao trong nhà trường, tham gia đầy đủ các hội
thi do ngành tổ chức, nhằm đẩy mạnh phong trào rèn luyện thể chất cho học sinh và chăm
lo xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp. Hằng năm, nhà trường tổ chức tuyên
truyền phòng chống các bệnh truyền nhiễm, cấp cứu kịp thời học sinh bị bệnh đột xuất,
phối hợp với Trạm y tế xã khám sức khoẻ định kỳ cho học sinh 1lần/năm .
- Ban đại diện CMHS và Hội khuyến học gồm 13 thành viên, hoạt động theo Điều
lệ, giúp nhà trường thực hiện mục tiêu và nguyên lý giáo dục.
Ban đại diện CMHS kết hợp với Hội khuyến học và Hội đồng giáo dục xã giúp nhà
trường phối hợp tay ba nhà trường – gia đình – xã hội trong việc giáo dục học sinh có hiệu
quả, động viên gia đình quan tâm tạo mọi điều kiện cho con em mình được đến trường cũng
như quản lý việc học tập ở nhà. Bên cạnh đó, đã hỗ trợ kịp thời cho những học sinh nghèo
vượt khó, học sinh nghèo có nguy cơ bỏ học; động viên, khen thưởng giáo viên dạy giỏi,
học sinh giỏi các cấp. Nhờ thế sĩ số học sinh được duy trì có hiệu quả, hạn chế được tình
trạng bỏ học giữa chừng .

5. Tổ chức Đảng và các Đoàn thể :
a. Chi bộ:
6

Gồm 13 đảng viên/25 CB – CC, tỉ lệ 52%. Đa số đảng viên giữ các chức vụ cơ bản
trong nhà trường như: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Chủ tịch công đoàn, ... .
Chi bộ liên tục đạt chi bộ trong sạch, vững mạnh từ năm 1999 đến nay.
b. Công đoàn:
Công đoàn cơ sở nhiều năm liền đạt vững mạnh. Luôn có sự phối hợp với nhà
trường đẩy mạnh các phong trào thi đua “Dạy tốt - Học tốt”, “Trường học thân thiện, học
sinh tích cực”. Tổ chức các hoạt động ngoại khoá bằng nhiều hình thức phong phú, sinh
động để tạo hưng phấn, đoàn kết trong tập thể sư phạm, động viên anh chị em thực hiện tốt
các cuộc vận động lớn như: “ Dân chủ - Kỷ cương – Tình thương – Trách nhiệm “, “ Xây
dựng trường học văn hoá “, Gia đình nhà giáo văn hoá “, “ Học tập và làm theo tấm gương
đạo đức Hồ Chí Minh “ gắn kết với cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm
gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, ... .Tổ chức thăm hỏi, động viên và giúp đỡ nhau khi
đồng nghiệp gặp phải khó khăn, đau ốm, sinh đẻ ... .
Công đoàn tổ chức nhiều hoạt động kỷ niệm các ngày lễ trong năm như: 20/10,
20/11, 3/2, 8/3, ... và tham gia đầy đủ phong trào văn nghệ, thể dục thể thao do ngành tổ
chức.
Công đoàn phối hợp trường tổ chức tham quan dã ngoại hàng năm. Tham gia Hội thi
“Nam đầu bếp giỏi” đạt giải 3 do Công đoàn PGD –ĐT tổ chức.
c. Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Đội TNTP Hồ Chí Minh:
Chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Liên đội TNTP Hồ Chí Minh tổ chức triển khai
phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực và nhiều phong trào thi đua
rèn luyện và học tập trong học sinh, tăng cường giáo dục đội viên chấp hành pháp luật, nội
quy nhà trường, giáo dục truyền thống, tổ chức tìm hiểu lịch sử Đảng CSVN, lịch sử Đoàn
TNCS Hồ Chí Minh, truyền thống QĐND VN ... Tổ chức phong trào thi đua thực hiện buổi
học tốt, tiết học tốt, phong trào phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội xâm nhập vào
trường ... .

Chi đoàn liên tục được công nhận chi đoàn xuất sắc và Liên đội đạt xuất sắc cấp
huyện từ năm học 2001 đến nay.
Trường tự đánh giá các tiêu chí trong tiêu chuẩn 1: Đạt
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
1. Cán bộ quản lý :
a. Trình độ đào tạo :
Hiệu trưởng: tốt nghiệp ĐHSP, đã học cử nhân quản lý và thi tốt nghiệp năm 2008 .
Phó hiệu trưởng : tốt nghiệp ĐHSP, đã dự lớp bồi dưỡng quản lý giáo dục.
b. Năng lực quản lý:
- Căn cứ Chỉ thị năm học của ngành và điều kiện thực tế địa phương, hiệu trưởng và
hiệu phó xây dựng kế hoạch hoạt động phù hợp cho từng năm học và tổ chức thực hiện
7

nhiệm vụ năm học theo kế hoạch, có sơ kết từng tháng, từng học kỳ, tổng kết kịp thời theo
từng năm học.
- Quản lý chặt chẽ kế hoạch dạy học, kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục như
sinh hoạt lớp, sinh hoạt trường, sinh hoạt hướng nghiệp, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp ... .
- Quản lý tốt tiết học, tiết thực hành bộ môn theo đúng thời khoá biểu. Thường
xuyên theo dõi, kiểm tra, uốn nắn sai sót kịp thời.
- Xây dựng và tổ chức bộ máy nhà trường hoạt động đồng bộ, có kỷ cương, nề nếp
theo quy định Điều lệ trường trung học .
- Quản lý tốt công tác hành chính, thực hiện đúng và đủ các loại hồ sơ sổ sách theo
Điều lệ trường trung học, có phân công cụ thể cho các thành viên theo dõi, lưu trữ đầy đủ
các loại văn bản, hướng dẫn, chỉ đạo của các cấp, quản lý tốt công tác tài chính và tài sản
của nhà trường .
- Xây dựng tốt mối quan hệ với Cấp ủy Đảng, Chính quyền và các đoàn thể quần
chúng ở địa phương.
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong quản lý, tạo được đoàn kết nội bộ, có sự phối
hợp và hỗ trợ nhau trong công tác.

- Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng luôn thực hiện tốt công tác quản lý và quy chế dân
chủ ở cơ sở trường học. Hằng năm được Phòng Giáo dục – Đào tạo xếp loại tốt .
2. Giáo viên :
Tổng số giáo viên thực dạy là 19 người, với 11 lớp. Tỉ lệ 1,73 giáo viên/lớp. Dạy đủ
các bộ môn.
Tất cả giáo viên đạt chuẩn đào tạo trở lên. Trong đó :
+ ĐHSP có 15/19 giáo viên, đạt tỉ lệ 78,95%.
+ CĐSP có 02/19 giáo viên, đạt tỉ lệ 10,53%.
+ THSP có 02/19 giáo viên, đạt tỉ lệ 10,53% và 01 đang theo học CĐSP.
+ GV dạy giỏi cấp trường ( từ năm 2001 đến nay ) : 11/19giáo viên, tỉ lệ 57,9%.
+ GV dạy giỏi cấp huyện ( từ năm 2001 đến nay ) : 08/19 giáo viên, tỉ lệ 42,11%.
+ Hiện có 04 giáo viên chuẩn bị dự thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh .
+ 01 giáo viên đạt chiến sĩ thi đua cấp cơ sở (năm 2008), đang đề nghị công nhận 04
chiến sĩ thi đua cấp cơ sở (năm 2009).
Trong những năm trước và năm học 2008 – 2009 không có giáo viên xếp loại yếu về
đạo đức cũng như chuyên môn .
3. Nhân viên:
Tất cả các phòng chức năng có giáo viên, nhân viên phụ trách :
Trong đó : + 01 giáo viên (đang học CĐSP) phụ trách Thư viện.
+ 01 nhân viên (đang học CĐTB) phụ trách phòng Thiết bị - ĐDDH.
+ 01 giáo viên (ĐHSP) phụ trách phòng Sinh học.
+ 01 giáo viên (ĐHSP) phụ trách phòng Hoá học.
8

+ 01 giáo viên (ĐHSP) phụ trách phòng Vật lý.
+ 01 giáo viên (CĐSP) phụ trách phòng Tin học.
Các phòng chức năng hoạt động theo kế hoạch, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ .
Trường tự đánh giá các tiêu chí trong tiêu chuẩn 2 : Đạt
Tiêu chuẩn 3 : Chất lượng giáo dục
1. Tỉ lệ học sinh bỏ học và lưu ban :

Năm học THCS HS bỏ học HS lưu ban
Ghi chú
Đầu năm Cuối năm SL Tỉ lệ % SL Tỉ lệ %
2006-2007
461 454 04 0,86 12 2,6
2007-2008
414 406 04 0,97 08 1,9
2008-2009
393 388 01 0,25
2. Chất lượng giáo dục :
a. Học lực :
Năm học 2006 – 2007 Năm học 2007 – 2008 Năm học 2008 – 2009
Loại SL Tỷ lệ Loại SL Tỷ lệ Loại SL Tỷ lệ
Giỏi
29/454 6,4 %
Giỏi
34/406 8,4 %
Giỏi
45/388 11,6%
Khá
122/454 26,9 %
Khá
113/406 27,8 %
Khá
118/388 30,4 %
Trung bình
289/454 63,7 %
Trung bình
245/406 60,3 %
Trung bình

218/388 56,2 %
Yếu
14/454 3,0 %
Yếu
14/406 3,5 %
Yếu
07/388 1,8 %
Kém Kém Kém
- Năm học 2006 – 2007 :
Học sinh giỏi cấp huyện : 05 em ( môn: Văn 8, Tiếng Anh 8, Toán 9, Sinh 9, Sử 9)
- Năm học 2007 – 2008 :
Học sinh giỏi cấp huyện : 02 em ( môn: Tiếng Anh 9, Toán 9)
- Năm học 2008 – 2009 :
Học sinh giỏi cấp huyện : 03 em ( môn Sử 9, Toán 9, Sinh 9)
b. Hạnh kiểm :
Năm học 2006 – 2007 Năm học 2007 – 2008 Năm học 2008 – 2009
Loại SL Tỷ lệ Loại SL Tỷ lệ Loại SL Tỷ lệ
Tốt 265/454 58,4 % Tốt 218/406 53,7 % Tốt 214/388 55,2 %
Khá 148/454 32,6 % Khá 149/406
36,7 %
Khá 147/388 37,9 %
Trung bình 39/454 8,6 % Trung bình 36/406 8,9 % Trung bình 20/388 5,2 %
Yếu 02/454 0,4 % Yếu 03/406 0,7 % Yếu 07/388 1,7 %
9

×