Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề ĐA HSG Tỉnh Nghệ An 08-09 bảng B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (862.76 KB, 4 trang )

Sở Gd&Đt Nghệ an
kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 thcs
năm học 2008 - 2009

Môn thi: sinh học - Bảng B
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4,0 điểm).
Hãy so sánh quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp ARN.
Câu 2 (4,0 điểm).
1) Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa đột biến nhiễm sắc thể và đột biến gen.
2) Nếu tế bào lỡng bội bình thờng có 2n NST, thì số NST có trong tế bào của những trờng
hợp sau là bao nhiêu?
a. Thể không nhiễm b. Thể một nhiễm c. Thể ba nhiễm
d. Thể ba nhiễm kép e. Tứ bội g. Thể một nhiễm kép
Câu 3 (2,5 điểm).
1) Sự di truyền nhóm máu A; B; AB và O ở ngời do 3 gen sau chi phối: I
A
; I
B
; I
O
. Hãy viết
các kiểu gen quy định sự di truyền các nhóm máu trên.
2) Ngời ta nói: Bệnh Đao là bệnh có thể xảy ra ở cả nam và nữ, còn bệnh mù màu và bệnh
máu khó đông là bệnh ít biểu hiện ở nữ, thờng biểu hiện ở nam. Vì sao?
Câu 4 (2,5 điểm).
Hãy nêu tóm tắt các bớc tiến hành để tạo ra chủng vi khuẩn E.coli sản xuất hoocmôn
Insulin dùng làm thuốc chữa bệnh đái tháo đờng ở ngời. Tại sao muốn sản xuất một lợng lớn
hoocmôn Insulin ở ngời, ngời ta lại chuyển gen mã hoá hoocmôn Insulin ở ngời vào tế bào vi
khuẩn đờng ruột (E.coli)?
Câu 5 (3,0 điểm).


1) Giới hạn sinh thái là gì? Đợc xác định và phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hình thành
trong quá trình nào?
2) Vì sao nói giới hạn sinh thái ảnh hởng đến vùng phân bố của sinh vật?
Câu 6 (4,0 điểm).
ở một loài sinh vật, trong quá trình phát sinh giao tử có khả năng tạo ra 1048576 số loại
giao tử (khi không xảy ra sự trao đổi chéo và không xảy ra đột biến ở các cặp NST).
Nếu các tinh bào bậc 1 và noãn bào bậc 1 của loài sinh vật này có số lợng bằng nhau cùng
tiến hành giảm phân đã tạo ra các tinh trùng và các trứng chứa tất cả 1600 NST. Các tinh trùng
và trứng tham gia thụ tinh tạo ra 12 hợp tử. Hãy xác định:
1) Bộ NST 2n của loài.
2) Hiệu suất thụ tinh của trứng và của tinh trùng.
3) Số NST mà môi trờng cung cấp cho mỗi tế bào mầm sinh dục đực và mầm sinh dục cái
để tạo ra số tinh trùng và số trứng trên.
-------------Hết-------------
Họ và tên thí sinh :..................................................... Số báo danh........................
.
Đề thi chính thức
Sở Gd&Đt Nghệ an
Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS
Năm học 2008 - 2009
hớng dẫn và biểu điểm Chấm đề chính thức
(Hớng dẫn và biểu điểm chấm gồm 02 trang)
Môn: sinh học - bảng B
Câu Nội dung Điểm
Câu 1 4,00 điểm
1
So sánh quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp ARN
* Giống nhau:
- Đều xẩy ra trong nhân tế bào, chủ yếu vào kỳ trung gian. 0,25
- Đều dựa trên khuôn mẫu của ADN. 0,25

- Đều diễn biến tơng tự: ADN tháo xoắn, tách mạch, tổng hợp mạch mới 0,25
- Sự tổng hợp mạch mới đều diễn ra theo NTBS. 0,25
- Đều cần nguyên liệu, năng lợng và sự xúc tác của Enzim. 0,25
* Khác:
Cơ chế tự nhân đôi của ADN Cơ chế tổng hợp ARN
- Diễn ra suốt chiều dài của phân
tử ADN
- Diễn ra trên từng đoạn của phân tử ADN, t-
ơng ứng với từng gen hay từng nhóm gen
0,50
- Các nuclêotit tự do liên kết với
các nuclêtit của ADN trên cả hai
mạch khuôn; A liên kết với T và
ngợc lại
- Các nuclêtit tự do chỉ liên kết với các
nuclêtit trên mạch mang mã gốc của ADN;
A liên kết với U
0,50
- Hệ enzim ADN-Pôlimeraza - Hệ enzim ARN-Pôlimeraza 0,50
- Từ một phân tử ADN mẹ tạo ra
hai ADN con giống hệt nhau và
giống ADN mẹ
- Từ một phân tử ADN mẹ có thể tổng hợp
nhiều loại ARN khác nhau, từ một đoạn
ADN có thể tổng hợp đợc nhiều phân tử
ARN cùng loại
0,50
- Sau khi tự nhân đôi ADN con
vẫn ở trong nhân
- Sau khi đợc tổng hợp các phân tử ARN đợc

ra khỏi nhân
0,50
- Chỉ xẩy ra trớc khi tế bào phân
chia
- Xẩy ra trong suốt thời gian sinh trởng của
tế bào
0,25
Câu 2 4,00 điểm
1
- Điểm khác nhau cơ bản giữa đột biến nhiễm sắc thể và đột biến gen
Đặc điểm Đột biến NST Đột biến gen
Cơ chế phát
sinh
- NST phân li không bình thờng
trong giảm phân hoặc nguyên phân
- Rối loạn trong quá trình tự sao của
ADN
0,50
Cơ chế biểu
hiện
- Biểu hiện ngay ở kiểu hình của cơ
thể bị đột biến
- Nếu là đột biến lặn thì không biểu hiện
khi ở trạng thái cặp gen dị hợp. Nếu là
đột biến trội thì biểu hiện ngay ở kiểu
hình
0,75
Phân loại - Gồm ĐB số lợng NST (đa bội và
dị bội) và ĐB cấu trúc NST (mất
đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn)

- Gồm các dạng thờng gặp: Mất cặp,
thêm cặp, thay cặp, đảo cặp nuclêôtit
0,75
Hậu quả - Thay đổi cấu trúc hoặc số lợng
NST làm thay đổi kiểu hình của
một bộ phận hay toàn bộ cơ thể
- Biến đổi cấu trúc của gen và ADN
làm gián đoạn một hay một số tính trạng
nào đó.
0,50
2
Số nhiễm sắc thể có trong tế bào của mỗi trờng là:
mỗi ý
đúng
0,25
a. Thể không nhiễm: 2n-2; b. Thể một nhiễm: 2n-1; c. Thể ba nhiễm:2n+1
d. Thể ba nhiễm kép: 2n+1+1; e. Tứ bội: 4n; g. Thể một nhiễm kép:2n-1-1
Câu 3 2,50 điểm
1
- Nhóm máu A: I
A
I
A
; I
A
I
O
. 0,50
- Nhóm máu B: I
B

I
B
; I
B
I
O
. 0,50
- Nhóm máu AB: I
A
I
B
. 0,25
- Nhóm máu O: I
O
I
O
. 0,25
2
- Bệnh Đao là bệnh có thể xẩy ra ở cả nam và nữ, vì bệnh do đột biến có ba NST
21.
0,50
- Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì bệnh do đột biến
gen lặn nằm trên NST giới tính X.
0,50
Câu 4 * Các bớc tiến hành: 2,5 điểm
- Bớc 1: Tách ADN khỏi tế bào của ngời, tách Plasmit khỏi vi khuẩn E.coli. 0,50
- Bớc 2: Dùng enzim cắt ADN (gen mã hoá insulin) của ngời và ADN Plasmit ở
những điểm xác định, dùng enzim nối đoạn ADN cắt (gen mã hoá insulin) với
ADN Plasmit tạo ra ADN tái tổ hợp.
0,50

- Bớc 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E.coli, tạo điều kiện cho ADN tái
tổ hợp hoạt động
0,50
* Chuyển gen mã hoá hoocmôn insulin ở ngời vào tế bào vi khuẩn đờng ruột: Vì
E.coli có u điểm dễ nuôi câý và sinh sản rất nhanh, dẫn đến tăng nhanh số bản
sao của gen đợc chuyển (tế bào E.coli sau 30 phút lại nhân đôi, sau 12giờ 1 tế bào
ban đầu sẽ sinh ra 16 triệu tế bào).
0,50
- Dùng chủng E.coli đợc cấy gen mã hoá hoocmôn insulin ở ngời trong sản xuất
thì giá thành insulin để chữa bệnh đái tháo đờng rẽ hơn hàng vạn lần so với trớc
đây phải tách chiết từ mô động vật.
0,50
Câu 5 3,00 điểm
- Giới hạn sinh thái là khoảng chịu đựng của sinh vật đối với ảnh hởng của nhân
tố vô sinh mà sinh vật có thể tồn tại, sinh trởng và phát triển.
0,25
+ Giới hạn trên: Là điều kiện tối đa mà sinh vật có thể chịu đựng đợc 0,25
+ Giới hạn dới: Là điều kiện tối thiểu mà sinh vật có thể chịu đựng đợc. 0,25
+ Trong giới hạn sinh thái điểm cực thuận là điều kiện thích hợp nhất để sinh vật
sinh trởng và phát triển tốt.
0,25
- Giới hạn sinh thái rộng hay hẹp phụ thuộc vào loại, môi trờng. 0,25
- Giới hạn sinh thái đợc hình thành trong quá trình tiến hoá của sinh vật. 0,25
- Loại có giới hạn sinh thái rộng thì có khả năng thích nghi cao với môi trờng
phân bố rộng.
0,75
- Loại có giới hạn sinh thái hẹp thì có khả năng thích nghi với môi trờng kém
phân bố hep.
0,75
Câu 6

4,00 điểm
1
*Bộ NST 2n của loại:
- Số loại giao tử: 2
n
= 1048576 = 2
20
n = 20 2n = 40 (NST)
1,00
2 *Hiệu suất thụ tinh:
- Số tinh bào bậc 1 = số noãn bào bậc 1 = a ( a nguyên; dơng)
- Số NST trong các tinh trùng và trứng: 20(4a+a) = 1600
a = 1600:(20x5) = 16(tế bào)
1,00
- 12 hợp tử có 12 trứng và 12 tinh trùng đợc thụ tinh
- 16 noãn bào bậc 1 tạo ra 16 trứng.
- 16 tinh bào bậc 1 tạo ra: 4 x 16 = 64 tinh trùng
0,50
- Hiệu suất thụ tinh của trứng là:
12x100%
75%
16
=
0,50
- Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:
12x100%
18,75%
64
=
3

* Số NST môi trờng cung cấp
a = 16 = 2
4
mỗi tế bào mầm nguyên phân 4 lần
- Số NST môi trờng cung cấp cho quá trình tạo tinh trùng bằng số NST môi trờng
cung cấp cho quá trình trứng:
2n (2
4+1
-1) =40(2
5
-1)= 1240 (NST)
1,00

×