Cơ sở dữ liệu phi cấu trúc với ứng dụng Notes
Cơ sở dữ liệu phi cấu trúc với ứng dụng notes
trịnh hồng hải - Nhóm CSDL
A-Giới thiệu chung về ứng dụng Notes
I - Về Lotus Notes
Lotus Notes là một hệ thống ứng dụng CSDL phân tán, tài liệu cơ sở. Nó là một sự truyền
thông nhóm và sản phẩm cộng tác mà cho phép ngời ta có thể truy nhập, theo dõi, chia sẻ và
tổ chức thông tin theo các cách khác nhau.
ứng dụng Notes :
+Cho phép các nhóm ruyền thông với nhau, vì vậy users có thể tạo và truy cập
thông tin hớng tài liệu (document-orient information) trên LANs, WANs,
Internet channel và đờng thoại (dial- up lines)
+Cho phép bạn có thể giám sát, chia sẻ và tổ chức thông tin một cách đồng bộ,
thâm chí nếu chúng chỉ thỉnh thoảng kết nối tới mạng.
Một ứng dụng Notes là một sự thực hiện (implementation) của dữ liệu và chơng trình mà
phục vụ cho mục đích hoặc chức năng kinh doanh,thơng mại. Nó cho phép bạn có thể tạo ra
các cuộc truyền thông, chia sẻ và tìmm kiếm thông tin hớng tài liệu qua các mạng và đờng
thoại.Users có thể truy cập thông tin thông qua ứng dụng mà ứng dụng đó bao gồm một
hoặc nhiều CSDL.
II - Các kiểu ứng dụng của Notes
Một ứng dụng Notes có thể gồm một hoặc một số loại ứng dung sau:
+workflow: Nhóm các hệ thống hỗ trợ cho việc ra quyết định và hội họp,
những ứng dụng mà theo lộ trình thông tin định sẵn.
+Broadcast: Nhóm các tài liệu điều khiển và quản lí con ngời trong một tổ chức
mà cập nhật với những thông tin mới nhất.
+Reference: Những thứ thiết thực và các công cụ phát triển cho nhóm làm việc
(workgroup) cung cấp trực tuyến các th viện tra cứu các thông tin chia xẻ mà có
thể cập nhật khi cần.
+Tracking: Quản lí luồng công việc và chức năng kinh doanh mà ngời trởng
nhóm (monitor) dự kiến, thực hiện hoặc những nhiệm vụ và báo cáo về trạng
thái của các quá trình , mối quan hệ hoặc hoạt động thờng xuyên liên quan tới
nhiều ngời sử dụng.
+Discussion: Thông tin chia xẻ và hội nghị hỗ trợ truyền thông nhóm và sự nhất
trí ủng hộ (encouraging consensus).
Workflow và workgroup.
Đặc trng workflow là một thành phần quan trọng của nhiều ứng dụng Notes. Bạn có
thể thêm chúng vào bất kì ứng dụng chủ yếu nào của Notes để tự động theo lộ trình các
nhiệm vụ nh việc gửi đi các nhắc nhở (th, phiếu yêu cầu) và đòi hỏi những sự chấp nhận.
ứng dụng workgroup có thể thông qua các nhóm làm việc hoặc các tổ chức bao gồm
các nhà cung cấp dịch vụ, các chủ thầu, những ngời kinh doanh nhà đất.
Trịnh Hồng Hải - Nhóm Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu phi cấu trúc với ứng dụng Notes
III-Notes và Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ.
Lotus Notes và hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ bổ sung cho nhau bởi vì chúng đợc
thiết kế để phục vụ cho những kiểu ứng dụng khác nhau. Từ sự so sánh giữa chúng, ta sẽ
rút ra đợc những kết luận: Khi nào thì dùng Notes, khi nào thì dùng Hệ quản trị cơ sở dữ
liệ quan hệ.
RDBMS
- Dựa trên mô hình xử lí giao
tác.
- Sử dụng dữ liệu có cấu trúc.
- Đa ra thời gian thực truy
cập dữ liệu.
- Định vị dữ liệu sử dụng
theo yêu cầu.
- Cho một công ty riêng lẻ.
- Truy nhập đa số bằng SQL.
LOTUS NOTES.
- Dựa trên mô hình tổ chức
tài liệu.
- Sử dụng dữ liệu phi cấu trúc
(hoặc bán cấu trúc).
- Cập nhật bằng sao chép.
- Định vị sử dụng Views (với
những câu hỏi tiền xác
định).
- Dùng chung tài nguyên.
- TRuy nhập bằng cách tìm
tổng thể đoạn văn.
IV - Notes và Internet
Notes
- Sử dụng Server Notes với đọ an toàn cao.
- Sử dụng dữ liệu đồng nhất.
- Tổ chức thông tin trong Forms và Views.
- Cho phép truy cập nhanh.
- Không yêu cầu truy cập thờng xuyên.
- Dễ dàng truy cập tạo thuận lợi cho Users.
- Hợp nhất với chuẩn DBMS.
Internet.
- Không an toàn.
- Không đồng nhất.
- Không chọn lọc, tổ chức thông tin ở một vị trí.
- Tốn thời gian truy cập.
- Luôn luôn nối tiếp nhau.
- Đòi hỏi truy cập cao, công cụ khác nhau.
-Không hợp nhất.
V - Khi nào thì bạn không nên sử dụng Notes?
- Liên tục truy cập dữ liệu thời gian thực.
- Cơ sở dữ liệu lớn (hơn 4GB).
- Truy cập hỏi hoặc báo cáo cơ sở (Query- based or report based access).
- Tính toán phức tạp.
VI - Các ứng dụng chính của Notes.
Notes thì phù hợp cho các công việc nh:
- Lên kế hoạch.
- Làm việc nhóm.
- Email.
- Lập lịch (Thời gian biểu).
...
Trịnh Hồng Hải - Nhóm Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu phi cấu trúc với ứng dụng Notes
B-Cấu trúc của CSDL Notes
I-Các đối t ợng mà bạn găp khi tiếp xúc với ứng dụng Notes
Các phần tử mà User có thể tạo:
- Agents.
- Folders.
-Views.
Các phần tử mà Developers có thể tạo:
- Agents.
- Folders.
- Views.
- Forms.
- Navigators.
- Script Libraries.
- Shared fields.
- Subforms
Các phần tử của một form:
- Actions.
- Fields.
- Layout Regions.
- Inserting Subforms and Shared field.
Các phần tử của View:
- Actions.
- Colums.
II-Các phần tử cơ bản của một CSDL Notes
1. Forms
Form là trái tim của CSDL Notes, nó là một khuôn tài liệu mà cung cấp một cấu trúc cho
việc nhập dữ liệu,nó chính là cái khuôn,một giao diện để cho ngời dùng (users) nhập dữ
liệu. Sau khi dữ liệu đợc đa vào form, thông tin đợc lu trữ là một document trong CSDL.
Với một CSDL bạn nên có một main form mà nó gồm tất cả các trờng của CSDL. Có 3
loại form: document (tài liệu), response (phản hồi), response to response (phản hồi của
phản hồi).
Trên form bạn trình bày các đối tợng nh là: đầu đề form, nhãn của trờng, trờng,hình
hoạ,subform,Layout Regions,buttons(nút), hotspots,.
Trịnh Hồng Hải - Nhóm Cơ sở dữ liệu
Persional Infomation
Họ và tên:
Ngày tháng năm sinh:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Địa chỉ email:
Nhập SửaXoá Cất đi
Cơ sở dữ liệu phi cấu trúc với ứng dụng Notes
2.Fields
Field là một nơi trên form mà chứa một đơn vị thông tin đơn lẻ, mỗi field trên một form
quy định loại thông tin mà field có thể chứa.
Field
Single use Shared
Editable Datatype Computed
+Default Value +Text +Computed
+Input translation formula +Rich text +Comouted for display
+Input validation formula +Number +Computed when
composed
+Time
+Keyword
+Names
+Authors
+Readers
...
3.Views
Là một bảng động các nội dung, nó cho phép ta lựa chọn, phân loại và sắp xếp các tài liệu
trong CSDL Notes. View bao gồm các cột và các hàng, một cột có thể hiện thông tin một
trờng, hoặc một kết quả tính toán,một document có thể đợc viết trên một hoặc nhiều hàng.
Một view có thể hiện thông tin tất cả hoặc một số trờng.Folders là nơi có thể chứa các
document đợc chọn trong views.
4.Documents
Document (Tơng tự nh Khái niệm bản ghi(Record) trong CSDL có cấu trúc) là một tập
hợpdữ liệu đợc tạo qua 1 form, dữ liêụ cũng có thểđợc đa vào document thông qua chơng
trình (script), sử dụng công thức (formula).
5.ID files
...
III-Các thành phần của một Document
1.Sections
Section là một nhóm các đoạn(mẫu) tin mà có thể gấp dồn thành một dòng đơn. Nó là một
vùng trên form mà có thể gấp lại hoặc trải rộng ra khi ta kích chuột. Section có thể bao gồm
một số trờng, hình hoạ, văn bản,...
Bạn có thể dùng section gấp để tiết kiệm không gian nhằm hạn chế sự bề bộn, làm cho
sự lôn xôn trong form thiết kế ở mức thấp nhất. Việc gấp section giúp cho users điều khiển
dễ dàng hơn nhiều. Bạn cũng có thể định ra khi nào thì section mở ra hoặc gấp lại để ẩn đi.
Sections có hai loại: chuẩn và truy nhập có kiểm soát, do đó bạn có thể cho phép ai có thể
edit,read or see section.
Trịnh Hồng Hải - Nhóm Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu phi cấu trúc với ứng dụng Notes
2.Subforms
Subform là form nhỏ(phụ) có thể có trong các form khác. Nó có đầy đủ các thành phần nh
form thông thờng. Nó hoạt động nh shared fields ngoại trừ khi có các thành phần đa dạng.
Subform đợc kế thừa mọi sự thay đổi trong form chứa nó.
3.Layout Regions
Là phần tử thiết kế mà cho phép bạn giới thiệu nhiều hơn sự hấp dẫn của hình hoạ và dễ
dàng cho việc sử dụng forms và subforms. Một layout region là một vùng thiết kế có độ dài
cố định mà bạn có thể bao gồm vào một form hoặc một subform. Nó cho phép bạn thêm tự
do hình hoạ vào trong form thiết kế, bao gồm nền đồ hoạ, định vị phần tử thiết kế vào nơi
mà bạn muốn, điều khiển trật tự nhãn của trờng....
- Bạn đợc phép đa vào Layout Region các đối tợng:
+Graphics(hình hoạ).
+Statics text(đoạn văn tĩnh).
+Listbox và Combobox
+Buttons.
+Tất cả các trờng trừ trờng có kiểu Rich Text.
+Phân lớp những phần tử có định tính cao hơn.
- Bạn không thể đa vào Layout Region:
+Sections( có chỗ dịch là Tác vụ-tôi thấy không sát nghĩa lắm).
+Links.
+Rich Text.
+Pop-up.
+Attachments( vấn đề đi kèm).
+Tables.
- Tác dụng của Layout Region:
+thay đổi hình dáng và kích cỡ của Fields và các hình hoạ.
+Đặt các đối tợng ở các nơi cố định.
+Xếp chồng và phân tầng các đối tợng.
+Luân chuyển các đối tợng.
+Làm cho các đối tợng rõ ràng minh bạch.
- Bạn không thể copy statics text, field,ACL(danh sách điều khiển truy nhập) vào
Layout Region, không thay đổi đợc kích cỡ của các hình hoạ.Bạn đợc quyền tạo một
hoặc một vài Layout Region trong một form hoặc một subform.
4.Actions
Actions (tạm dịch là: hành động) - Bạn có thể xây dựng sự tự động để gắn vào forms,
views bằng cách sử dụng action và hotspot. Actions xuất hiện là các nút trên một BarAction
ngang qua đỉnh của các màn hình form,view.Chúng thực hiện một khối lợng lớn các nhiệm
vụ về CSDL, tăng tốc các nhiệm vụ lặp lại, giảm lỗi của ngời sử dụng.Ví dụ ta có một form
nh sau:
Trịnh Hồng Hải - Nhóm Cơ sở dữ liệu
Append
Move Delete Print
Persional Infomation
Họ và tên:_
Ngày tháng năm sinh:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Địa chỉ email:
...