Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ÔN tập lại NỒng Độ dung dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.4 KB, 3 trang )

Nồng độ dung dịch
I. Dung dịch:
- Là dung dịch bao gồm chất tan A và dung môi ( H2O )
mdd = mA + m H2O
- Thể tích của dung dịch luôn tính bằng ml.
- Khối lượng riêng của dung dịch là D
m = V.D
Lưu ý: DH2O = 1g/ml

II. Nồng độ phần trăm(%):

1.Định nghĩa: Là khối lượng chất tan trong 100g dung dịch.
%A = (mA tan/ mdd ).100

mdd = m lỏng ban đầu + m chất tan – m chất khí – m kết tủa .

Ví dụ 1 : Cho 6,9g Na và 9,3g Na20 vào 80ml H20 . Tính nồng độ % dung dịch cuối.
giải:
nNa = 6,9 : 23 = 0,3 (mol ) ; n Na20 = 9,3:62 = 0,15 (mol )

Na + H20 = NaOH + 1\2 H2
0,3 0,3 0,15 (mol)
Na20+ H20 = 2 NaOH
0,15 0,3 (mol)
mH20 = D.V = 1.80 = 80 g
mdd = mNa + mNa20 + mH20 – mH2
= 6,9 + 9,3 +80 - (0,15.2)
= 95,9 g
mNaOH = 2.0,3.40 = 24 g
C%NaOH = ( 24 : 95,9 ).100 = 25,03 %


Ví dụ 2 : Trộn 0,2l dd (NH4)2CO3 1M (d = 1,05 ) với 0,3 l dd Ba(OH)2 1,1 M ( d =1,1 ).Tính nồng độ %
dd
cuối.
giải:
n (NH4)2CO3 = 0,2 (mol) ; mdd (NH4)2CO3 = 0,2.103.1,05 = 210 g
n Ba(OH)2= 0,3 .1,1 = 0,33 (mol ) ; mdd Ba(OH)2 = 0,3.1,1.103 = 330 g.

(NH4)2CO3 + Ba(OH)2 = BaCO3 +NH3 +2 H2O
0,2 0,2 0,2 0,2 0,4
Vì số mol Ba(OH)2 phản ứng có 0,2 mol mà thực tế thì số mol Ba(OH)2 ban đầu = 0,33 mol .Nên
=>
dư = ( 22,23 : 497,2 ).100 = 4,471%

2. Pha loãng dung dịch:
Lấy g chất A, nồng độ
ð dd chất A mới nồng độ
ð

ví dụ: Thêm 80g H20 vào 20 g dd NaOH 20%.Tính nồng độ % dd cuối.
giải :
20.20 = (80+20).X => X = 4%
Ví dụ : Tính m g H20 phải thêm vào 50g dd H2SO4 12% để thu được dd cuối 4%.
giải :
50.12 = (50 + m ).4 => m = 100g
3.Trộn hai dd giống nhau khác X1% và X2% :
m1 g dd chất A có nồng độ X1% + m2 g dd chất A có nồng độ X2%.
ð m3 g dd chất A có nồng độ X3% ( m3 = m1 +m2 )
ð X1 > X2 => X1 >X3 >X2
ð m1.X1 + m2X2 = (m1 +m2)X3
ð m1 : m2 = ( X3 – X2) : (X1 – X3)


ví dụ : Trộn 200g dd H2SO4 4% với 100g dd H2SO4 12%.Tính nồng độ % dd cuối.
giải :
( 100 : 200) = (X3 -4 ): (12 – X3) => X3 = 6,67 %

Ví dụ : Trộn m1g dd CuSO4 20% với m2g dd CuSO4 4% thu được 800g dd CuSO4 10%.
giải
m1 : m2 = (10 – 4 ) : (20 -10 ) = 3 : 5 (1)
m1 + m2 = 800 (2)
Từ (1)(2) => m1 = 300g ; m2 = 500g

III.Qui đổi tinh thể nghậm nước thành dd chất tan :
Tinh thể FeSO4.7H2O
Tinh thể (rắn ) => dd FeSO4
FeSO4 : chất tan (152g) ; 7H2O : dung môi (126g)
ð % FeSO4 = (152 : 278 ).100 = 54,6 %
Tinh thể FeSO4.7H2O # dd FeSO4 54,6%

Ví dụ : Hoà tan 20g tinh thể BaCL2.4H20 vào 130g H20.Tính nồng độ % dd thu được?
giải:
BaCL2.4H20=dd BaCL2=(208 : 280 ).100 = 74,28%
gọi x la nồng độ % dd thu được .
20.74,28 = 150 .x => x =9,904%

Ví dụ : Hòa tan 10g tinh thể AlCl3.6H20 vào 50g dd AlCl3 10%. Tính nồng độ % dd cuối?
giải:
AlCl3.6H20=dd AlCl3= (133,5 : 241,5 ).100 =55,3%
10.55,3 + 50.10 = (50 +10).x
=> x =17,55%


III. Nồng độ Mol :

1.Định nghĩa : là mol chất tan có trong 1lít dung dịch.
Công thức : CM = n\V (M)

2. Đem pha loãng dung dịch :
lấy V1 lít ddA có nồng độ C1(M) + VH20
ð thu ddA có nồng độ C2(M)
ð V2 = V1 +VH20
ð V1.C1 = V2.C2

Ví dụ : Thêm 80ml H20 vào 20ml dd KOH 2M.Tính CM của dd cuối.
giải:
0,02.2 = ( 0,02 + 0,08) .CM
=> CM = 0,4 M

3. Trộn hai dd giống nhau :
V1 lít ddA , C1M + V2 lít ddA, C2M
ð thu ddA có C3M
ð V3 = V1+V2
C1 > C3 > C2
ð V1 : V2 =(C3 – C2): (C1 – C3)

Ví dụ : Trộn a lít dd H2SO4 20M với b lít dd H2S04 4M.Thu dd 0,8 lít dd H2SO4 10M.Tính a, b ?
giải:
a + b = 0,8 (1) ; a : b = (10 – 4): (20 – 10) = 3 :5 (2)
từ (1)(2) => a = 0,3 ; b = 0,5

V. Đổi nồng độ :
Dd A (MA) ----------> nồng độ x% ( nồng độ mol CM )

D (g\ ml)
CM = ( 10.x.d ) : MA
ð x% = (CM.MA) : ( 10.d )
lưư ý : - nói đến g ó x%
- nói đến mol ó CM

Ví dụ : dd HCl 13,14 M ( d = 1,198 ) => x% = ?
giải
x% = (13,14.36,5 ) : (10. 1,198 ) = 40,03 %

ví dụ: dd H2SO4 3,3M ( d = 1,195) => x% = ?
giải
x% = (3,3.98) : (10.1,195 ) = 27,06 %

vídụ : dd HNO3 44,48 % (d = 1,275 ) => CM = ?
giải
CM = (10.1,275. 44,48) : 63 = 9 (M)

Ví dụ: dd NaOH 40% ( d = 1,43 ) => CM = ?
giải
CM = (10.1,43.40 ) : 40 = 14,3 (M

×