TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y DƯỢC HÀ NỘI
GIÁO ÁN
Môn: Bệnh học nội khoa
Người soạn bài: BSCKI. Nguyễn Thị Hoa
CHƯƠNG II
CÁC BỆNH VỀ
TIM MẠCH
BÀI II
TĂNG HUYẾT ÁP
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng:
1. Trình bày được nguyên nhân và các yếu tố thuận lợi của bệnh tăng
huyết áp
2. Trình bày được các bước chẩn đoán tăng huyết áp
3. Trình bày được mục tiêu, nguyên tắc và các biệm pháp điều trị
tăng huyết áp.
ĐỊNH NGHĨA, NGUYÊN NHÂN VÀ
CÁC YẾU TỐ THUẬN LỢI
1. Định nghĩa
Tăng huyết áp (Hypertension) là tình trạng tăng huyết áp tâm
thu và/hoặc huyết áp tâm trương có hoặc không có nguyên nhân.
Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và Hội tăng huyết áp quốc
tế (ISH) – 1999 thì tăng huyết áp (THA) được xác định khi huyết
áp tâm thu > 140mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương > 90mmHg,
hoặc đang sử dụng thuốc chống THA.
ĐỊNH NGHĨA, NGUYÊN NHÂN
VÀ CÁC YẾU TỐ THUẬN LỢI
2. Nguyên nhân
2.1. Tăng huyết áp nguyên phát
Khi THA không tìm thấy nguyên nhân thì được gọi là THA
nguyên phát. Chiếm tỷ lệ 90-95% các trường hợp THA, thường gặp
ở tuổi trung niên và tuổi già
2.2. Tăng huyết áp thứ phát
Chiếm 5-10% các trường hợp THA, bao gồm: Bệnh thận, Bệnh
nội tiết, Nguyên nhân khác: hep eo động mạch chủ; hở van động
mạch chủ; nhiểm độc thai nghén; bệnh đa hồng cầu; tăng áp lực nội
sọ; dùng một số thuốc (cam thảo, thuốc tránh thai; thuốc chống trầm
cảm)…
ĐỊNH NGHĨA, NGUYÊN NHÂN
VÀ CÁC YẾU TỐ THUẬN LỢI
3. Các yếu tố thuận lợi
Thường có liên quan đến THA nguyên phát, đó là:
+ Yếu tố di truyền, tính gia đình
+ Yếu tố ăn uống: chế độ ăn nhiều muối; uống nhiều rượu; ăn
it protid…
+ Yếu tố tâm lý: tình trạng căng thẳng, stress kéo dài…
ĐỊNH NGHĨA, NGUYÊN NHÂN
VÀ CÁC YẾU TỐ THUẬN LỢI
4. Hậu quả của tăng huyết áp
Do tăng sức cản ngoại vi, co mạch nên một loạt hậu quả có
thể xảy ra trên các cơ quan đích (tim, mắt, thận, não):
+ Hay gặp nhất là biến chứng tim
+ Giảm cung cấp máu tới các nội tạng có thể dẫn đến tắc động
mạch khi xơ vữa động mạch phát triển.
CHUẨN ĐOÁN TĂNG HUYẾT ÁP
1. Chuẩn đoán xác định tăng huyết áp
Để chuẩn đoán xác định THA phải dựa vào số đo huyết áp của
bệnh nhân.
Chuẩn đoán xác định THA khi:
+ Tại phòng khám: HA > 140/90 mmHg sau ít nhất 2 lần đo
khác nhau
+ Tại nhà: khi đo nhiều lần mà HA > 135/85 mmHg.
+ Đo bằng máy đo HA Holter 24h: HA > 125/80 mmHg
Chú ý: thực hiện đúng kỹ thuật đo huyết áp.
CHUẨN ĐOÁN TĂNG HUYẾT ÁP
CHUẨN ĐOÁN TĂNG HUYẾT ÁP
2. Chuẩn đoán giai đoạn – độ tăng huyết áp
Phân loại THA theo WHO-ISH và JNC VI
Phân loại
HA tâm thu
(mmHg)
HA tối ưu
HA bình thường
Bình thường – cao
<120
<130
130-139
Và
Và
Hoặc
Tăng huyết áp
Giai đoạn I
Giai doạn II
Giai đọa III
140-159
160-179
>180
Và/hoặc
Và/hoặc
Và/hoặc
HA tâm
trương
(mmHg)
<80
<85
85-89
90-99
100-109
>110
CHUẨN ĐOÁN TĂNG HUYẾT ÁP
Phân đô THA theo JNC VII
Phân loại
HA tâm thu
(mmHg)
HA tâm
trương
(mmHg)
<120
Và
<80
Tiền THA
120-139
Và/hoặc
80-89
THA độ I
140-159
Và/hoặc
90-99
THA độ II
>160
Và/hoặc
>100
Bình thường
CHUẨN ĐOÁN TĂNG HUYẾT ÁP
Phân độ THA theo Hội tim mạch Việt Nam
Phân loại
Tối ưu
HA tâm thu
(mmHg)
HA tâm trương
(mmHg)
Bình thường
<120
120-129
Và
Và
<80
80-84
Bình thường cao
130-139
Hoặc
85-89
THA
THA nhẹ (độ I)
>140
140-159
Và/hoặc
Và/hoặc
>90
90-99
THA trung bình (độ II)
160-179
Và/hoặc
100-109
>180
Và/hoặc
>110
THA tâm thu đơn độc (độ I)
140-159
Và
<90
THA tâm thu đơn độc (độ II)
>160
Và
<90
THA nặng (độ III)
CHUẨN ĐOÁN TĂNG HUYẾT ÁP
3. Xác định các yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân tăng
huyết áp
Hút thuốc lá
Rối loạn lipid máu
Tuổi > 60
Giới: nam hoặc nữ đã mãn kinh
Đái tháo đường
Tiền sử gia đình có người bị bệnh mạch vành: nữ < 65 tuổi,
nam < 55 tuổi
CHUẨN ĐOÁN TĂNG HUYẾT ÁP
4. Xác định tổn thương cơ quan đích
4.1. Tổn thương cơ quan đích tiền lâm sàng
Dày thất trái (phát hiện trên điện tâm đồ hoặc trên siêu âm tim)
Siêu âm hoặc X-quang có bằng chứng mảng xơ vữa (động mạch
cảnh, động mạch chậu, đùi, động mạch chủ)
Tăng nhẹ nồng độ creatinine huyết thương (nam: 115-133 µmol/l;
nữ: 107 – 124 µmol/l)
Giảm mức lọc cầu thận (độ thanh thải creatinine < 60 ml/phút)
Microalbumin niệu: 30 – 300 mg/24h
Hẹp lan tỏa hoặc khu trú các động mạch võng mạc
CHUẨN ĐOÁN TĂNG HUYẾT ÁP
4.2. Tình trạng lâm sàng đi kèm
Gồm các biến chứng của THA và các bệnh khác mà bệnh nhân
THA mắc kèm như:
Bệnh đái tháo đường
Bệnh tim
Bệnh mạch máu não
Bệnh thận
Bệnh võng mạch do THA
Bệnh động mạch ngoại vi: Phình/tách thành động mạch chủ; bệnh
động mạch ngoại vi khác
CHUẨN ĐOÁN TĂNG HUYẾT ÁP
CHUẨN ĐOÁN TĂNG HUYẾT ÁP
5. Phân tầng nguy cơ đối với bệnh nhân tăng huyết áp
Phân tầng nguy cơ và thái độ điều trị bệnh nhân tăng huyết
áp
Giai đoạn
Nhóm A
Nhóm B
Nhóm C
THA
Bình
thường cao
Điều chỉnh
lối sống
Điều chỉnh
lối sống
Dùng thuốc
Giai đoạn I
Điều chỉnh
lối sống (tới
12 tháng)
Điều chỉnh
lối sống (tới
6 tháng)
Dùng thuốc
Giai đoạn II
Dùng thuốc
Dùng thuốc
Dùng thuốc
CHUẨN ĐOÁN TĂNG HUYẾT ÁP
6. Phân loại bệnh theo nguy cơ tim mạch
Theo khuyến cáo của WHO/ISH năm 2003 có 4 mức nguy cơ
chính làm gia tăng khả năng hình thành một biến cố tim mạch quan
trọng (đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim) trong 10 năm tiếp theo là:
+ Nguy cơ cộng thêm thấp: <15%
+ Nguy cơ cộng thêm trung bình: 15-20%
+ Nguy cơ cộng thêm cao 20-30%
+ Nguy cơ cộng thêm rất cao >30%
CHUẨN ĐOÁN TĂNG HUYẾT ÁP
Phân loại bệnh theo nguy cơ tim mạch của bệnh nhân
CẬN LÂM SÀNG
1. Xét nghiệm thường quy
Điện tâm đồ 12 chuyển đạo
Phân tích nước tiểu
Công thức máu
Sinh hóa máu (glucose máu lúc đói; cholesterol toàn phần;
triglyceride; LDLC; HDL-C; điện giải đồ)
CẬN LÂM SÀNG
2. Các xét nghiệm hỗ trợ
Creatinin máu; acid uric máu
Định lượng protein niệu 24h hoặc chỉ số albumin/creatinine
Siêu âm tim: đánh giá chức năng tâm thu thất trái..,
ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
1. Mục tiêu điều trị
Mức huyết áp mục tiêu: HA < 140/90 mmHg; với bệnh nhân đái
tháo đường thì mức HA mục tiêu < 130/80 mmHg và bệnh nhân
mãn tính thì mức HA mục tiêu <125/80 mmHg.
Giảm tối đa các biến chứng và tử vong do THA gây ra
Kiểm soát tốt các yếu tố nguy cơ và bệnh mắc kèm (nếu có)
ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
2. Nguyên tắc điều trị
Điều trị sớm và lâu dài
Kết hợp điều trị thuốc với chế độ sinh hoạt hợp lý
Từ từ đưa huyết áp về mức mục tiêu
Chọn thuốc ít tác dụng phụ, phù hợp đối tượng bệnh
ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
3. Các biện pháp điều trị
3.1. Biện pháp không dùng thuốc (điều chỉnh lối sống)
Điều chỉnh lối sống bao gồm:
+ Giảm cân nặng (nếu thừa cân)
+ Hạn chế rượu (nam <20 – 30g ethanol/ngày; nữ < 10 – 20g
ethanol/ngày
+ Bỏ hút thuốc lá
+ Chế độ ăn: giảm muối (2,4 – 6g NaCl/ngày); hạn chế mỡ động
vật, các thức ăn giàu cholesterol (phù tạng động vật, lòng đỏ trứng);
ăn nhiều rau quả.
+ Tăng cường hoạt động thể lực (30-45 phút/ngày)