BK
TP.HCM
Bộ môn Ô tô – Máy động
lực
Khoa Kỹ thuật Giao thông
Trường Đại học Bách khoa
268 Lý thường kiệt, P.14, Q.10,
Tp.HCM
Điện thọai: +84 - 8655979
Email :
Handphone: 84-0198-835-380
GIẢNG VIÊN: Th.S Nguyễn Đình Hùng
MƠN HỌC:
KỸ TḤT CHẨN ĐỐN VÀ BẢO
DƯỠNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
BK
TP.HCM
PHẦN I: KỸ TḤT CHẨN ĐỐN
Bộ môn Ô tô – Máy động
lực
Khoa Kỹ thuật Giao thông
Trường Đại học Bách khoa
268 Lý thường kiệt, P.14, Q.10,
Tp.HCM
Điện thọai: +84 - 8655979
Email :
Handphone: 84-0198-835-380
GIẢNG VIÊN: Th.S Nguyễn Đình Hùng
KỸ THUẬT CHẨN ĐOÁN VÀ BẢO DƯỠNG ĐC
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KỸ THUẬT CHẨN ĐOÁN
1.1 TẠI SAO CẦN CHẨN ĐOÁN LỖI CHO ĐỘNG CƠ.
1.Khi một động cơ hoạt động không tối ưu về thông số
hoạt động. Lúc này động cơ đó cần phải sửa chữa. Công
việc chẩn đoán và các kỹ năng khác cần được áp dụng để
tìm ra thông hoạt động không tối ưu đó.
2.Để thực hiện chẩn đoán cần có những kiến thức sau
- kiến thức kế cấu động cơ đốt trong
- kiến thức về nguyên lý hoạt động của động ( lý
thuyết thiết kế động cơ đốt trong)
- kiến thức về trang bị điện và điều khiển tự động
trên động cơ đốt trong
- phương pháp sử dụng các thiết bị cầm tay trong
sửa chữa động cơ đốt trong
KỸ THUẬT CHẨN ĐOÁN VÀ BẢO DƯỠNG ĐC
2. SƠ ĐỒ LOGIC TRONG CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
KỸ THUẬT CHẨN ĐOÁN VÀ BẢO DƯỠNG ĐC
3. PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Để chẩn đoán động cơ đốt trong chúng ta cần nắm hai yếu tố sau đây:
1.Hiểu được hệ thống trên động cơ đang bị vấn đề gì
2. Có khả năng hệ thống hóa và áp dụng quy trình chẩn đoán
KỸ THUẬT CHẨN ĐOÁN VÀ BẢO DƯỠNG ĐC
4. Quy trình 6 giai đoạn của chẩn đoán
KỸ THUẬT CHẨN ĐOÁN VÀ BẢO DƯỠNG ĐC
II. Chẩn đoán các hệ thống cơ khí
Khi chẩn đoán các lỗi cơ khí chúng ta bốn phương pháp sau đây:
- Dùng tay và mắt để quan sát hiện tượng
-Dùng các dụng cụ cơ để chẩn đoán (ống nghe, đồ hồ đo áp suấ, nhiệt độ..)
-Dùng các thiết bị đo điện để chẩn đoán
-Dùng các thiết bị đo thông qua một thống số hoạt động khác.
2.1 Để chẩn đoán các hệ thống cơ khí thì bước đầu tiên chúng ta cần dùng tay
và mắt thường để quan sát các hiện tượng đang diễn ra trên động cơ
-Quan sát khói có màu gi
-Có tiếng gõ hay không
-Nhiệt độ nước hoạt động có ổn định hay không
-Điện áp hoạt động của động cơ có ổn định không
-Dầu bôi trơn có đủ không
-Lọc gió lọc nhớt có sạch không
-Động cơ có rung giật hay không…
KỸ THUẬT CHẨN ĐOÁN VÀ BẢO DƯỠNG ĐC
2.2 quy trình kiểm tra bằng các thiết bị co khí
Kiểm tra áp suất nén
Cho động cơ chạy để làm ấm lên rồi dừng lại.
Tháo tất cả các bugi ra, cho quay khởi động
động cơ, mở hết bướm ga để đo áp suất nén
của tất cả các xy-lanh.
QUY TRÌNH KiỂM TRA ÁP SUẤT NÉN
Tháo các giắc nối của tất cả các vòi phun để
không thể phun nhiên liệu được. Tháo hoặc bộ
IC đánh lửa hoặc ngắt các giắc nối để không thể
đánh lửa được. Nên sử dụng ắc quy đã được
nạp đầy để có thể quay động cơ với tốc độ trên
250 v/ph.
Việc kiểm tra này cần được thực hiện trong thời gian
càng ngắn càng tốt.
Áp suất nén : 0.8…1,471 kPa (8.5…15,0 kgf/cm2)
Chênh lệch giữa xy-lanh: 98 kPa (1,0 kgf/cm2)
KỸ THUẬT CHẨN ĐOÁN VÀ BẢO DƯỠNG ĐC
2.3 quy trình kiểm tra hệ thống điện
- +
Ắc quy
A
KỸ THUẬT CHẨN ĐOÁN VÀ BẢO DƯỠNG ĐC
2.4 Chẩn đoán bằng thiết bị chuyên dùng ( máy chẩn đoán)
P 0 1 01
-P: HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC (POWERTRAIN).
-B: THÂN XE (BODY)
THÔNG SỐ MÃ LỖI
-C: KHUNG XE (CHASSIS)
-U: MẠNG GIAO TIẾP (NETWORK)
- 0: TIÊU CHUẨN SAE
- 1: THEO TIEU CHUẨN HÃNG
-
1: KIỂM SOÁT GIA TRỊ KHÍ NẠP
2: KIỂM SOÁT GIÁ TRỊ NHIÊN LIỆU
3; KIỂM SOÁT GIÁ TRỊ ĐÁNH LỬA
4: PHẦN KIỂM SOÁT KHÍ THẢI
5: KIỂM SOÁT GIÁ TRỊ TỐC ĐỘ
6: KIỂM SOÁT GIÁ TRỊ ĐẦU RA
7,8: PHẦN HỘP SỐ
KỸ THUẬT CHẨN ĐOÁN VÀ BẢO DƯỠNG ĐC
BK
TP.HCM
Bộ môn Ô tô – Máy động
lực
Khoa Kỹ thuật Giao thông
Trường Đại học Bách khoa
268 Lý thường kiệt, P.14, Q.10,
Tp.HCM
Điện thọai: +84 - 8655979
Email :
Handphone: 84-0198-835-380
GIẢNG VIÊN: Th.S Nguyễn Đình Hùng
PHẦN II:PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN
TÍN HIỆU ĐIỀU KHIỂN TRÊN ĐỘNG
CƠ
1. MPX (multiplex)
MPX có những ưu điểm sau;
Giảm số lïng dây điện.
Bằng cách chia sẻ thông tin, sẽ giảm được số lượng các bộ phận
như công tắc, cảm biến, bộ chấp hành…
N.Độ NLM
CB N.độ nước
làm mát
CB vò trí trục
khuỷu
CB nhiệt độ
bên ngoài
MPX (Truyền thông tin nối tiếp)
W
Tốc độ đ.cơ
E
CB vò trí trục
khuỷu
CB nhiệt độ
bên ngoài
E
A
W
GIẢNG VIÊN: Th.S Nguyễn Đình Hùng
A/C ECU
Meter
E
Tốc độ đ.cơ
N.Độ bên ngoài
A
W
Thông thường
W
E
W
Engine ECU
N.Độ bên ngoài
A
N.Độ NLM
CB N.độ nước
làm mát
A
Meter
A
Engine ECU
W
A
A/C ECU
13
8. MPX
Kiến thức cơ bản về truyền dữ liệu
Các loại tin hiệu
• Các tín hiệu tương tự và tín hiệu số
[Tín hiệu tương tự]
[Tín hiệu số]
Một tín hiệu tương tự là dữ liệu thay đổi
liên tục như sóng.
Một tín hiệu số là dữ liệu mà chỉ có
ON (cao) và OFF(thấp).
MPX liên lạc bằng tín hiệu số
Hi
Lo
Hi
0
Lo
1
1
1 bit
Đơn vò tối thiêu của một số
nhò phân (bít)
GIẢNG VIÊN: Th.S Nguyễn Đình Hùng
0
1
1
1
1
0
0
1
1
0
1 byte
Một byte là 8 số nhò
phân
14
8. MPX
Kiến thức cơ bản về truyền dữ liệu
Phương pháp truyền
Truyền thống
A
A
ECU
Data
A
B
B
B
C
C
Data
ECU
C
Time Division Multiple Access (TDMA): truy cập theo nhiều đơn vò thời gian
A
ECU
Data
B
C
2
3
1
3
2
1
C
B
A
Trễ về thời
điểm truyền
1
3
2
A
B
Data
ECU
C
equency Division Multiple Access (FDMA): Truy cập theo nhiều đơn vò tần số
A
ECU
Data
A
B
C
A
B
B
C
C
Data
ECU
Tần số khác nhau
GIẢNG VIÊN: Th.S Nguyễn Đình Hùng
15
8. MPX
Kiến thức cơ bản về truyền dữ liệu
Sơ đồ kết nối
Loại vòng tròn
Kiểu âBus
Tất cả các ECU được nối với nhau Tất cả các ECU được nối thành vòng tròn
bằng một đường truyền chung.
ECU
ECU
ECU
ECU
ECU
ECU
ECU
ECU
p dụng cho BEAN và CAN
ECU
ECU
p dụng cho
LIN và AVCLAN
ECU
ECU
Master
ECU
ECU
ECU
Loại hình sao: Thiết kế với từng ECU nối trực tiếp vào ECU
chủ, nó có chức năng điều khiển trung tâm
GIẢNG VIÊN: Th.S Nguyễn Đình Hùng
16
8. MPX
Các loại chuẩn truyền dữ liệu
Các phương pháp sau đây đïc dùng để truyền dữ liệu
Giải thích: BEAN body electronic area network, CAN: control area network,
BEAN
CAN
(ISO Standard)
LIN
(ISO Standard)
AVC-LAN
Ứng dụng
Body Electrical
Power Train
Body Electrical
Audio
Tốc độ truyền
10 kbps
500 kbps (HS)
250 kbps (MS)
9.6 kbps
17.8 kbps
Độ dài của
dữ liệu
1 – 11 Byte (Variable)
1 – 8 Byte
(Variable)
0 – 8 Byte
(0, 2, 4, 8)
0 – 32 Byte
(Variable)
Đường truyền
AV Signal Wire
Twisted-pair wire
AV Signal Wire
Twisted-pair wire
Loại dẫn động
Single Wire Voltage
Drive
Differential
Voltage Drive
Single Wire
Voltage Drive
Differential Voltage
Drive
Hướng truyền
One-way and
Two-way
Communications
Two-way
Communication
Two-way
Communication
Two-way
Communication
Hệ thống truy
cập
CSMA/CD
(Multi Master)
CSMA/CR
(Multi Master)
Master/Slave
(Single Master)
Master/Slave
(Single Master)
Kết nối
Bus (Daisy Chain)
Bus
Star
Star
Sleep/Wake-up
Available
N.A.
Available
N.A.
Phát hiện lỗi
CRC
CRC
N.A.
Parity Check
ACK, NAK
ACK
N.A.
ACK
Protocol
hồi Đình Hùng
GIẢNG VIÊN:Phản
Th.S Nguyễn
17
8. MPX
CAN
CAN (Controller Area Network)
CAN là chuẩn truyền dữ liệu nối tiếp được tiêu chuẩn hóa quốc tế
bởi ISO, nó được phát triển lần đầu tiên bởi BOSH vào năm 1986.
GIẢNG VIÊN: Th.S Nguyễn Đình Hùng
18
8. MPX
:
:
:
:
:
CAN Main Bus Line (High)
CAN Branch Bus Line (High)
CAN Main Bus Line (Low)
CAN Branch Bus Line (Low)
Serial Communication Line
CAN
Kết nối (Kiểu Bus)
• CAN bao gồm một số giắc đấu dây (J/C) tạo thành hai đường
bus chính có Mạch đầu cuối, và đường bus nhánh nối các
ECU và cảm biến.
J/C No. 1
J/C No. 2
Cảm biến túi
khí trung tâm
ECU bảng đồng
hồ
Cảm biến độ lệch
Cảm biến gia tốc
Cảm biến góc
xoay vôlăng
DLC3
Bộ khuyếch
đại AC
ECU động cơ
(ECM)
CAN-L
SIL
CAN-H
ECU điều
khiển trượt
ECU thân xe
ECU chứng
nhận
EPS ECU
J/C: Giắc đấu dây
Mạch đầu cuối (120 ohm)
GIẢNG VIÊN: Th.S Nguyễn Đình Hùng
19
8. MPX
CAN
Dây truyền tín hiệu và loại dẫn động
• Thông số về dây truyền tín hiệu
Dây truyền tín hiệu
Đặc điểm
Đường truyền này là một cắp dây xoắn.
Việc truyền dữ liệu diễn ra bằng cách cấp
điện áp Hi hay Dương (+) và Lo hay m (-) đến hai
đường dây đẻ gửi môtò tín hiệu (Dẫn động
bằng chênh lệch điện áp)
for CAN
Dây đôi
xoắn
for AVC-LAN
Đường truyền này mỏng và nhẹ hơn so với cặp
dây xoắn.
Điện áp được cấp đến dây này để dẫn động
việc truyền tín hiệu (Dẫn động bằng điện áp
dây đơn)
Dây đơn AV
for BEAN, LIN, etc.
Dẫn động bằng điện áp
chênh lệch
Hi
Hi
ECU
ECU
Lo
GIẢNG VIÊN: Th.S Nguyễn Đình Hùng
Dẫn động bằng điện áp dây
đơn
ECU
ECU
Lo
20
8. MPX
CAN
Dẫn động bằng điện áp chênh lệch
• Điện áp chênh lệch tạo ra giữa hai dây được phát hiện
dưới dạng tín hiệu dữ liệu, và có đặc điểm là nó
không thể dễ bò ảnh hưởng bới nhiễu từ bên ngoài.
Dẫn động bằng điện áp
chênh lệch
3.5 V
Dẫn động bằng điện áp dây
đơn
4.0 V
2.5 V
0V
1.5 V
Dữ liệu
1
0
1
0
Dữ liệu
0
1
Nhiễu
0
1
Nhiễu
Hủy lẫn nhau
0
1
0
1
GIẢNG VIÊN: Th.S Nguyễn Đình Hùng
0
1
0
?
Không bình
thường
21
8. MPX
CAN
Hệ thống truy cập
• CSMA/CR (Carrier Sense Multiple Access with Collision Resolution)
Carrier Sense
Multiple Access
Trễ việc truyền dữ liệu cho đến khi
việc truyền dữ liệu khác kết thúc.
Nếu đường truyền được kích hoạt.
ECU
Data
ECU
ECU
Theo dõi các hoạt động của đường
truyền
ECU
Data
ECU
Bắt đầu truyền dữ liệu, nếu đường
truyền không đïc kích hoạt.
Collision Resolution
Data
ECU
Data
ECU
Data
Data
ECU
Data
Collision
ECU
ECU
ECU
ECU
Priority is high
Nếu vài ECU truyền dữ liệu cùng một lúc, việc truyền dữ liệu bò dừng và bắt
đầu truyền lại với dữ liệu có mức ưu tiên cao nhất
GIẢNG VIÊN: Th.S Nguyễn Đình Hùng
22
8. MPX
CAN
Phát dữ liệu
Broadcast Communication
Dữ liệu được gửi từ một ECU đến các ECU tham dự.
Data
ECU
GIẢNG VIÊN: Th.S Nguyễn Đình Hùng
ECU
ECU
ECU
ECU
23
8. MPX
CAN
Goùi döõ lieäu
SOF
RTR
Control Field
Identifier
Field
Response
CRC
Data
EOF
Goùi döõ lieäu
Frame
SOF
Identifier Field
RTR
Control Field
Data Field
CRC
Response
EOF
Feature
Start of Frame
Suggest the contents of a message and a priority
No. of Bits
1
11
Request to send data
1
Suggest data length code (number of bytes in data field)
6
Variable frame (min. 0 byte to max. 8 byte)
Cyclic Redundancy Check: Suggest an error detection code
0 - 64
15
Matching CRC report
2
End of Frame
7
GIẢNG VIÊN: Th.S Nguyễn Đình Hùng
24
8. MPX
CAN
Phát hiện lỗi
• CAN kiểm tra dữ liệu gửi đi bằng CRC
Nếu nó là “không tôt”: sau khi phát hiện lỗi, gió bò lỗi
đïc tạo ra ngay lập tức và nó được gửi đến ECU tham dự.
Detecting Error
Data
CRC
Error Flag
Error Delimiter
Error Frame
Frame
Error Flag
Error Delimiter
Feature
Notification of error detection
Frame delimiter between error flame and other frame
GIẢNG VIÊN: Th.S Nguyễn Đình Hùng
No. of Bits
6 – 12
8
25