Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Giao an tuan 1,2,3 ,4, 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.16 KB, 13 trang )

Trêng TH Chuyªn Kon Tum- Gi¸o ¸n §Þa lÝ líp 8
Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn:5 -9-2007
Phần một: THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tt)
XI. CHÂU Á
Bài1.VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I.Mục tiêu
HS cần:
- Hiểu rõ đặc điểm VTĐL, kích thước, đặc điểm đòa hình và khoáng sản
của châu Á.
- Củng cố và phát triển kó năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng
trên lược đồ.
II.Đồ dùng dạy học
- Lược đồ VTĐL châu Á trên Đòa cầu.
- Bản đồ đòa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á.
III.Hoạt động dạy học
1 Ổn đònh lớp: Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
a/ Giới thiệu: Châu Á là châu lục rộg lớn nhất, vậy các đặc điểm tự nhiên
có gì khác với các châu lục khác thì các em sã tìm hiểu ở bài này.
b /Phát triển bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV treo lược đồ VTĐL trên Đòa cầu và giới thiệu về
châu Á trên Đòa cầu.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1.1 và trả lời các câu
hỏi trong bài:
H. Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền châu Á nằm
trên vó độ đòa lí nào ?
H. Châu Á giáp với các biển, đại dương và châu lục


nào ?
H. Chiều dài Bắc – Nam, chiều rộng Đông- Tây nơi lãnh
thổ mở rộng nhất bao nhiêu km ?
- GV cho HS đưa ra các ý kiến và nêu lên :
+ Điểm cực Bắc: mũi sê-li-u-xkin 77044

B.
+ Điểm cực Nam: mũi Pi- ai 1
0
16

B.
1.Vò trí đòa lí và kích thước của
châu lục

- Châu Á là một bộ phận của lục
đòa Á- u.
- Diện tích
+ Phần đất liền: 41,5 triệu km
2
.
+ Tính cả hải đảo: 44,4 triệu km
2
.
- Tiếp giáp:
+ Châu Á giáp châu u, Phi.
+ Châu Á giáp BBD, D, TBD
và ĐTH.
⇒ VTĐL, kích thước châu Á làm
GVBM: Hå Ngäc Vinh - N¨m häc: 2007-2008 -

Trêng TH Chuyªn Kon Tum- Gi¸o ¸n §Þa lÝ líp 8
+ Chiều dài B-N: 8500km.
+ Chiều rộng T- Đ: 9200km.
GV giảng: Châu Á chỉ giáp châu u, Phi còn châu Đại
Dương chỉ tiếp cận.
H. Cho biết ý nghóa của VTĐL, kích thước của châu Á
đối với khí hậu ?
- Nhiều đới và kiểu khí hậu.
* GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và xác đònh từng vấn
đề rồi ghi vào giấy nháp trong khoảng thời gian nhất
đònh:
H. Tên các dãy núi và sơn nguyên chính ?
H. Tên các đồng bằng lớn ?
GV có thể làm rỏ thêm khái niệm sơn nguyên.
- Sau khi HS tự nghiên cứu xong, GV yêu cầu một số HS
nêu tên các núi, sơn nguyên và đồng bằng sau đó dựa
vào bản đồ treo tường chỉ cho HS thấy các đơn vò đòa hình
đó, nêu rõ đặc điểm đòa hình:
+ Hướng núi.
+ Phân bố.
Dựa vào hình 1.2, em hãy cho biết:
H. Ở châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào ?
H. Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào
?
GV tổng kết, nêu rõ:
cho khí hậu phân hóa đa dạng.
2. Đặc điểm đòa hình và khoáng
sản
a/ Đòa hình
- Châu Áù nhiều hệ thống núi, sơn

nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng
bằng rộng lớn.
+ Sơn nguyên: Tây Tạng, A ráp,
Đê- can,..
+ Núi cao: Hi-ma-lay-a, thiên sơn,
An tai, …
+ Đồng bằng: Lưỡng Hà, Hoa bắc,
Hoa Trung, …
- Các dãy núi chạy theo 2 hướng
chính: đông – tây hoặc gần đông-
tây, bắc nam hoặc gầ bắc- nam.
- Các núi cao và sơn nguyên chủ
yếu tập trung ở trung tâm.
b/ Khoáng sản
- Châu Á có nguồn khoáng sản rất
phong phú
ù- Các khoáng sán quan trọng: than
đá, dầu mỏ, khí đốt, sắt, đồng,…
4. Củng cố- Bài tập
- Hãy nêu đặc điểm về VTĐL, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghóa
của các nhân tố trên đối với khí hậu ?
- Nêu đặc điểm của đòa hình châu Á ?
Hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK
5. Dặn dò: HS về nhà học bài cũ, làm bài tập và xem bài mới.
6. Rút kinh nghiệm

GVBM: Hå Ngäc Vinh - N¨m häc: 2007-2008 -
Trêng TH Chuyªn Kon Tum- Gi¸o ¸n §Þa lÝ líp 8
GVBM: Hå Ngäc Vinh - N¨m häc: 2007-2008 -
Trêng TH Chuyªn Kon Tum- Gi¸o ¸n §Þa lÝ líp 8

Tuần 2
Tiết 2
Ngày soạn: 11-9- 2007
Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á
I.Mục tiêu
HS cần:
- Hiểu được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu châu Á.
- Hiểu rõ đặc điểm của kiểu khí hậu cnh của châu Á
- Củng cố và nâng cao các kó năng phân tích, vẽ biểu đồ và đọc lược đồ
khí hậu.
II.Đồ dùng dạy học
- Bản đồ các đới khí hậu châu Á.
- Các biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu do GV chuẩn bò.
III.Hoạt động dạy học
1 Ổn đònh lớp: Kiểm tra sỉ số- vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ: không
- Nêu đặc điểm của đòa hình châu Á ?
- Hãy nêu đặc điểm về VTĐL, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý
nghóa của các nhân tố trên đối với khí hậu ?
3. Bài mới
a/ Giới thiệu: Châu Á có kích thước rộng lớn và lãnh thổ trãi dài, vậy
châu Á có khí hậu phân hóa ra sao chúng ta cùng tìm hiểu.
b /Phát triển bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1. Họat động cặp/ cá nhân. GV hướng dẫn
HS tự nghiên cứu hình 2.1 với nhiệm vụ:
H. - Dọc kinh tuến 80
0
Đ từ vùng cực- Xích đạo có
những đới khí hậu gì ?

- Mỗi đới nằm ở khoang vó độ nào ?
GV: Sau khi đại diện HS trả lời HS khác bổ sung, GV
chuẩn xác ý kiến:
- Đới khí hậu cực và cận cực: Vòng cực Bắc ( VCB )-
cực.
- Đới khí hậu ôn đới: 40
0
B – VCB.
- Đới khí hậu cận nhiệt đới:Chí tuyến Bắc (CTB)- 40
0
B.
1. Khí hậu châu Á phân hóa
rất đa dạng
a/ Khí hậu châu Á phân hóa
thành nhiều đới khác nhau
Do lãnh thổ trải dài từ vùng
cực- XĐ nên châu Á có nhiều
đới khí hậu.
b/ Các đới khí hậu châu Á
thường phân hóa thành nhiều
kiểu khí hậu khác nhau
GVBM: Hå Ngäc Vinh - N¨m häc: 2007-2008 -
Trêng TH Chuyªn Kon Tum- Gi¸o ¸n §Þa lÝ líp 8
- Đới khí hậu nhiệt đới CTB - 5
0
N .
H. Tại sao khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới
khí hậu khác nhau?
H. Dựa vào hình 2.1 và bản đồ tự nhiên châu Á cho
biết:

- Trong đới khí hậu ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới có những
kiểu khí hậu gì? Đới nào phân hóa nhiều nhất?
- Xác đònh các kiểu khí hậu thay đổi từ biển vào nội đòa.
- Tại sao khí hậu châu Á phân hóa thàh nhiều kiểu?
( Do kích thước lãnh thổ, đặc điểm đòa hình, ảnh hưởng
của biển,…)
H. Theo hình 2.1 có kiểu khí hậu nào không phân hóa
thành các kiểu khí hậu? Giải thích tại sao ?
( Đới khí hâu XĐ có khối khí XĐ nóng ẩm thống trò
quanh năm. Đới khí hậu cực có khối khí cực khô, lạnh
thống trò quanh năm).
Chuyển ý: Ta cùng tìm hiểu xem:
- Châu Á có những đới khí hậu gì ?
- Kiểu khí hậu nào phổ biến? Đặc điểm, phân bố ở đâu?
* Hoạt động. Hoạt động nhóm
GV chia lớp thành 3 nhóm:
H. Dựa vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Y- an-
gun( Mianma), E ri-at( A-rập-xê-ut), U-lan-ba to( Mông
cổ ), kết hợp với kiến thức đã học hãy:
- Xác đònh các đòa điểm trên nằm trong kiểu khí hậu
nào?
- Nêu đặc điểm về nhiệt và mưa
- Giải thích
GV: cho HS đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
Bổ sung. GV chuẩn xác kiến thức theo bảng sau:
Đòa
điểm
Kiểu
khí
hâu.

Nhiệt
độ
Lượng
mưa
Đặc
điểm
khí hậu
Nguyên nhân
Y-an-
gun
E- ri-at
Nguyên nhân:
+ Do vò trí gần hay xa biển.
+ Do đòa hình cao hay thấp.
2. Khí hậu châu Á phổ biến là
các kiểu khí hậu gió mùa và
các kiểu khí hậu lục đòa

a/ Các kiểu khí hậu gió mùa
- Đặc điểm một năm 2 mùa.
+ Khí hậu gió mùa nhiệt đới ở
Nam Á, ĐNÁ.
+ Khí hậu gió mùa cận nhiệt
đới và ôn đới ở Đông Á.
- Đặc điểm
+ Mùa đông: lạnh, khô, ít mưa.
+ Møùa hạ: nóng ẩm - mưa
nhiều.
b/ Các kiểu khí hậu lục đòa
- Phân bố chủ yếu ở khu vực

nội đòa và Tây Nam Á.
- Đặc điểm
+ Mùa đông: khô lạnh
+ Mùa hạ: Khô nóng, biên độ
nhiệt ngày và năm cao, cảnh
quan hoang mạc phát triển.
+ Lượng mưa: 200- 500mm
GVBM: Hå Ngäc Vinh - N¨m häc: 2007-2008 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×