Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Luyệ từ và câu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.22 KB, 18 trang )

Ngày dạy: Thứ: 4 /20 /9 /2006
Bài 3: từ chỉ sự vật- câu kiểu ai, là gì ?
A/ Mục đích:
1. Kiến thức: Nhận biết đợc các từ chỉ sự vật (danh từ).
2. Kỹ năng: Biết đặt câu theo mẫu: Ai (hoặc cái gì, con gì?)
3. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, ham hiểu biết, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ các sự vật trong SGK.
- BP viết nội dung bài tập 1,2, VBT.
C/ Phơng pháp:
Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1 )
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5 )
- KT vở bài tập của hs.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30 )
a. GT bài: Bài hôm nay các
con tìm hiểu về sự vật, tập
đặt câu về: Ai( hoặc con gì,
cái gì) là gì?
- Ghi đầu bài:
b. HD làm bài tập:
* Bài 1:
- Y/C đọc.
- Y/C tìm từ
- Ghi thứ tự các từ đúng
Là các từ chỉ sự vật, ngời,
con vật.
*Bài 2:


- Treo bảng phụ.
- Y/C làm bài tập.
- Lu ý : Trong bảng từ đã
nêu, có từ không chỉ sự vật.
- Nhận xét - đánh giá:
*Bài 3:
- Nêu lại Y/C.
-Viết mẫu.
Hát
nghe
Nhắc lại: Từ chỉ sự vật
* Tìm những từ chỉ sự vật đợc vẽ ở tranh.
- 2 hs đọc.
- Nêu: Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa,
mía
* Tìm các từ chỉ sự vật có trong bảng.
- Cả lớp làm bài tập.
- 4 hs lên bảng đánh dấu vào 4 cột những từ chỉ sự vật:
+ Bạn, thớc kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá
heo, phợng vĩ, sách.
* Đặt câu theo mẫu dới đây:
+ Ai ( cái gì, con gì) là gì?
+ Bạn Phơng Thảo là học sinh lớp 2A.
- HD làm bài.
- Nhận xét - đánh giá.
+ Chơi trò chơi.
4. Củng cố dặn dò: (4 )
- Qua tiết học này các con đã
biết tìm từ chỉ ngời, đồ vật,
loài vật, cây cối và viết câu

theo mẫu: Ai hoặc cái gì,
con gì là gì ?
- Về nhà tập đặt câu theo
mẫu vừa học để giới thiẹu với
bạn bè.
- Nhận xét giờ học.
- HS làm bài tập- Nêu miệng.
- Nhận xét.
- 1 hs nói vế thứ nhất: Bố Thảo.
- 1 hs nói vế thứ hai: Là công an. Nếu hs nói vế thứ hai
đúng thì nghĩ vế thứ nhất để chỉ định bạn khác trả lời.
- Nhận xét- tuyên dơng.

Ngày dạy: Thứ: 4 /27 / 9 /2006
Bài 4: từ chỉ sự vật
A/ Mục đích:
1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ chỉ sự vật.
2. Kỹ năng: Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian. Biết ngắt 1đoạn văn thành những
câu trọn vẹn.
3. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, ham hiểu biết, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
- BP lớp kẻ sẵn bảng phân loại từ chỉ sự vật ở bài tập 1.
- Viết sẵn nội dung bài tập 3.
C/ Phơng pháp:
Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1 )
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5 )
- YC hs đặt câu theo mẫu:

Ai( hoặc con gì, cái gì) là gì?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30 )
Hát
- 2 hs đặt câu.
a. GT bài: Bài hôm nay các
con sẽ đợc mở rộng vốn từ
chỉ sự vật.
- Ghi đầu bài:
b. HD làm bài tập:
* Bài 1: Kẻ sẵn bảng.
- Y/C đọc.
- Y/C điền từ:
- Gọi hs nêu:
*Bài 2:
- Y/C đọc
- YC nói theo mẫu.
- Gọi từng cặp hỏi đáp.
- Nhận xét - đánh giá:
Đó là những câu hỏi và trả lời
về thời gian.
*Bài 3:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Dấu câu viết ntn?
- Cuối câu viết ntn?
- Nhận xét - đánh giá.
4. Củng cố dặn dò: (4 )
- Qua tiết học này các con đã
biết đặt câu hỏi và trả lời một
số câu hỏi về thời gian, biết

ngắt một đoạn văn thành câu
trọn ý.
- Về nhà làm bài tập 1,2 vào
vở.
- Nhận xét giờ học.
- Nghe
- Nhắc lại: Từ chỉ sự vật.
* Tìm những từ chỉ theo mẫu trong bảng.
- 2 hs đọc.
- Nêu: Tìm những từ chỉ : ngời, đồ vật, con vật, cây cối.
M:Học sinh, nghế, gà, xoài, cô giáo, bàn, chó, cam, cụ
già, sách, mèo, nhãn, bác sĩ, chim, cau.
*Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.
- 2 hs đọc y/c.
M: + HS 1: Bạn sinh năm nào?
+ HS 2: Tôi sinh năm 1999.
- Từng cặp hai hs thực hành hỏi đáp trong nhóm.
- Trình bày hỏi đáp trớc lớp:
+ Hôm nay là ngày bao nhiêu? tháng mấy?
+ Một năm có bao nhiêu t háng? Một tháng có mấy
tuần?
+Bạn vào học lớp 1 năm nào?
+ Ngày nào là ngày sinh của bạn?
+Một tuần có mấy ngày?
+Hôm nay là ngày thứ mấy?
+ Hôm qua là thứ mấy?
+ Bạn thích ngày nào trong tuần?
* Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng
chính tả.
- Có 4 câu.

- Chữ cái đầu câu viết hoa.
- Cuối câu có dấu chấm.
- HS làm bài - Đọc bài:
+ Trời ma to./ Hoà quên mang áo ma./ Lan rủ bạn đi
chung với mình./ Đôi bạn vui vẻ ra về.
- Nhận xét.
Ngày dạy: Thứ: 4 / 4 / 10 / 2006
Bài 5: tên riêng cách viết hoa tên riêng
A/ Mục đích:
1. Kiến thức: Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật. Biết
viết hoa tên riêng.
2. Kỹ năng: Rèn luyện viết câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì ) là gì?
3. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, ham hiểu biết, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ giấy khổ to để hs làm bài tập 2.
C/ Phơng pháp:
Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1 )
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5 )
- YC hs đặt câu hỏi và trả lời
câu hỏi về ngày, tháng, năm,
tuần, ngày trong tuần.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30 )
a. GT bài: Bài hôm nay các
con sẽ đợc học về tên riêng,
cách viết hoa tên riêng.
- Ghi đầu bài:

b. HD làm bài tập:
* Bài 1:
- Y/C hs nêu y/c của bài tập1
- HD : Phải so sánh cách viết
các từ ở nhóm 1 với các từ
nằm ngoài ( ) ở nhóm 2.
- Nêu sự khác nhau giữa các
từ nhóm 1 với các từ ở nhóm
2.
*Bài 2:
- HĐ nhóm. Chia lớp làm 3
nhóm.
Hát
- 2 hs đặt câu và trả lời câu hỏi.
- Nghe
- Nhắc lại.
* Cách viết từ ở nhóm (1), nhóm (2) khác nhau ntn? Vì
sao?
(1) (2)
Sông (sông) Cửu Long
Núi (núi) Ba vì
Thành phố (thành phố) Huế
Học sinh (học sinh) Trần Phú Bình
- Các từ ở nhóm 1 là tên chung, sông, núi, thành phố,
học sinh. Không viết hoa.
- Các từ ở nhóm 2 là tên riêng của một dòng sông, ngọn
núi, hay một ngời là tên riêng, phải viết hoa.
* Hãy viết tên của hai bạn trong lớp
- 3 nhóm thi viết tên hai bạn trong lớp, tên một dòng
sông( suối, kênh, rạch, hồ ) ở địa ph ơng.

- Yêu cầu chơi tiếp sức.
* Bài 3:
- HD Đặt câu theo mẫu Ai?
Là gì? Nhằm GT điều gì?
- Nhận xét - đánh giá:
4. Củng cố dặn dò: (4 )
- Khi viết tên riêng ta viết
ntn?
- Về nhà làm bài tập 1,2 vào
vở.
- Nhận xét giờ học.
- Các nhóm lên trình bày kết quả.
+ Trần Thị Trang, Nguyễn Tiến Anh.
+ Suối Nậm Pàn, Sông Đà, Hồ Tiền Phong.
- Tên ngời, tên sông, tên núi phải viết hoa.
* Đặt câu theo mẫu:
- Đặt câu theo mẫu Ai? Là gì? để GT trờng em, môn học
em thích. Về làng xóm, bản
- Cả lớp làm bài tập.
- Đọc bài làm của mình trớc lớp.
+ Trờng em là trờng tiểu học thị trấn Hát Lót.
+ Môn em thích nhất là môn toán.
+ Nơi em ở là thị trấn Hát Lót.
- Ta phải viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng ở tên riêng.

Ngày dạy: Thứ 4 /11 / 10 /2006
Bài 6: câu kiểu ai là gì ? khẳng định, phủ định
A/ Mục đích:
1. Kiến thức: Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu GT ( Ai cái gì, con gì, là gì?)
2. Kỹ năng: Biết đặt câu phủ định ( Chú ý không nói với hs về thuật ngữ này). Mở

rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập.
3. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, ham hiểu biết, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 3.
- VBT Tiếng việt.
C/ Phơng pháp:
Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1 )
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5 )
- Đọc cho hs viết bảng con:
- Nhận xét, đánh giá.
Hát
- 2 hs lên bảng viết- Cả lớp viết bảng con.
Sông Đà, núi Cốc, hồ Than Thở, thành phố Hồ Chí
Minh.
3. Bài mới: (30 )
a. GT bài: Bài hôm nay các
con sẽ học kiểu câu Ai là gì?
khẳng định, phủ định.
- Ghi đầu bài:
b. HD làm bài tập:
* Bài 1:
- Y/C đọc bài.
- Bộ phận nào cần đặt câu
hỏi.
- Y/C các nhóm trình bày
Đó là những câu hỏi chỉ bộ
phận câu GT.

*Bài 2:
- Y/C suy nghĩ tìm cách nói
có nghĩa giống với các câu
sau
- Nhận xét ghi những câu học
sinh nêu.
*Bài 3:
- Nêu y/c.
- HD thảo luận nhóm.
Có : 4 quyển vở.
3 chiếc cặp
2 lọ mực
2 bút chì
1 thớc kẻ
1 ê ke
1 com pa
Tìm đợc rất nhiều đồ dùng
học tập của hs và biết đợc tác
dụng của đồ dùng đó.
4. Củng cố dặn dò: (4 )
- Sau tiết học này các con đã
biết đặt câu hỏi cho các bộ
phận của câu. GT theo câu
mẫu Ai là gì?

- Nhắc lại.
* Đặt câu hỏi cho bộ phận đợc in đậm.
- Em, Lan, Tiếng Việt.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm trình bày:

a, Ai là học sinh lớp hai?
b, Ai là học sinh giỏi nhất lớp?
c, Môn học em yêu thích là gì?
* Tìm những cách nói có nghĩa giống với nghĩa của câu
sau.
- 2 hs đọc y/c .
- Nối tiếp nhau nói các câu có nghĩ giống câu b,c.
b, + Em không thích nghỉ học đâu.
+ Em có thích nghỉ học đâu.
+ Em đâu thích nghỉ học.
c, + Đây không phải là đờng đến trờng đâu.
+ Đây có phải là đờng đến trờng đâu.
+Đây đâu có phải là đờng đến trờng.
* Quan sát tranh.
- Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh. Cho biết mỗi
đồ vặt đó dùng để làm gì?
- Quan sát tranh và thảo luận:
+ Để ghi bài.
+ Để dựng sách, vở, bút, thớc.
+ Để viết.
+ Để viết, vẽ.
+ Để đo và kẻ.
+ Để đo và kẻ đờng thẳng, kẻ góc.
+Để vẽ hình tròn.
Nghe
- Về nhà thực hành nói, viết
theo các câu mẫu vừa học để
lời nói thêm phong phú, giàu
khả năng biểu cảm.
- Nhận xét giờ học.


Ngày dạy: Thứ: 4 /18 / 10 /2006
Bài 7: mở rộng vốn từ: từ ngữ về các môn học.Từ chỉ HĐ
A/ Mục đích:
1. Kiến thức: Củng cố vốn từ về các môn học và hoạt động của ngời.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động. Có kỹ năng về vốn từ chỉ hoạt
động và đặt câu với từ đó.
3. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, ham hiểu biết, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ các hoạt động của ngời - bài tập 2.
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 4, VBT.
C/ Phơng pháp:
Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1 )
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5 )
- Đặt câu hỏi cho các bộ phận
câu mẫu Ai là gì?
- Tìm cách những cách nói có
nghĩa giống nghĩa của câu
sau:
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30 )
a. GT bài: Giờ học hôm nay
các con sẽ đợc mở rộng vốn
từ về các môn học, từ chỉ
hoạt động
- Ghi đầu bài:
b. HD làm bài tập:

* Bài 1:
Hát
- 2 hs đặt câu hỏi theo mẫu:
a, Bé Mai Là học sinh lớp 1./ Ai là học sinh lớp 1?
b, Môn học em yeu thích là môn tin học./ Môn học em
yêu thích là môn gì?
- Nghe

- Nhắc lại.
* Hãy kể tên các môn học ở lớp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×