Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Kế hoạch bộ môn Toán 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.27 KB, 10 trang )

Kế hoach bộ môn toán 7
I. Đặc điểm tình hình :
1) Đặc điểm tổ chuyên môn:
a) Thuận lợi:
- Đa số giáo viên có năng lực chuyên môn tốt, nhiệt tình trong công tác, sẵn sàng giúp đỡ đồng
nghiệp hoàn thành công việc đợc giao. Cùng giúp đỡ nhau, trau dồi nghiệp vụ, hoàn thiện phơng pháp
giảng dạy của bản thân. Tinh thần tự phê, góp ý chân thành trong quá trình kiến, thực tập thao giảng, dự
giờ trên lớp.
b) Khó khăn:
-Giáo viên lại ở xa nên thời gian để giáo viên trao đổi kiến thức cũng nh kinh nghiệm còn hạn chế.
2) Thực trạng thiết bị phục vụ cho môn dạy:
Do mới hoàn thành chơng trình cải cách nên số thiết bị đợc cấp gần nh đầy đủ theo yêu cầu của
môn học.
3) Điều kiện bản thân
a) Thuận lợi.
- Đợc sự chỉ đạo sát sao của ban giám hiệu nhà trờng, tổ chuyên môn, các tài liệu chỉ đạo,tài liệu
tham khảo, sgk, sgv đầy đủ, sự xây đựng góp ý của đồng nghiệp và tổ nghiệp vụ, giáo viên có trình
độ chuẩn hoá, có tinh thần trách nhiệm, có lơng tâm nghề nghiệp cao, chịu khó tham khảo tài liệu,
dự giờ nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Bản thân đợc đào tạo cơ bản, dạy đúng chuyên môn mình đào tạo,nhiệt tình trong giảng dạy, có
tâm huyết với nghề.
- Yêu nghề, mến trẻ nên luôn tự học, tự bồi dỡng, để nâng cao tay nghề có trách nhiệm với học sinh.
b) Khó khăn.
- Cha quan tâm sâu sát đến điều kiện hoàn cảnh của học sinh
4) Điều kiện học sinh;
1)Thuận lợi:
-Phụ huynh phần lớn đã có sự quan tâm đến việc học tập của con cái.
-- HS nhìn chung các em đều ngoan, chịu khó học tập, song bên cạnh đó đợc sự giúp đỡ của gia đình
tạo điều kiện cho con em có đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập để phục vụ cho việc học tập của học sinh.
- Cơ sở vật chất đợc trang bị đầy đủ, có phòng bồi dỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.
2) Khó khăn:


- Học sinh đa số là con em xuất phát từ nhà nông nên thời gian về học cũng cha nhiều, còn phải phụ
giúp gia đình.
- Đa số học sinh còn cha ham học, hs cha xác định đợc việc học tập, cha thực sự tìm tòi thu thập
thông tin,sử lí thông tin.Kỹ năng vận dụng kiến thức để giải các bài tập còn quá yếu so với chơng
trình thay sách.Một số em hs cha tự giác học tập,làm bài tập ở nhà.
II. Những yêu cầu cần đạt.
1) Nội khoá: Không cắt xén, dồn ép chơng trình, thực hiện đúng phân phối chơng trình, đảm bảo nội dung,
phơng pháp giảng dạy. Sử dụng đồ dùng dạy học đúng đủ theo yêu cầu của các tiết học, chú ý đến các
tiết học thực hành.
2) Ngoại khoá:
- Triển khai giảng dạy theo chuyên đề, thể nghiệm chuyên đề.
- Kết hợp với đoàn đội, các môn học khác để tạo ra sân chơi bộ môn
- Tổ chức các trò chơi ô chữ.
3) Các chỉ tiêu cần đạt:
CL
Lớp

số
Giỏi Khá TB Y
7A
28
SL % SL % SL % SL %
3 10,7 13 46,4 11 39,3 1 3,6
4.Hồ sơ giáo án:
- Hoàn thành các loại hồ sơ đầy đủ, cập nhật đúng quy định, đảm bảo chất lợng tốt.
5.Giải pháp thực hiện.
Đọc tham khảo tài liệu, soạn bài đầy đủ trớc khi lên lớp một tuần, xây dựng kế hoạch cụ thể cho
từng đợt thi đua, củng cố đúc rút kinh nghiệm trong công tấc đổi mới phơng pháp soạn giảng, phơng
pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm.
- Thờng xuyên có ý thức làm và sử dụng đồ dùng dạy học có hiệu quả nhằm nâng cao chất lợng dạy

học
- Tự học, tự bồi dỡng cchuyên môn nghiệp vụ qua chuyên đề tham khảo tài liệu, dự giờ đúc rút kinh
nghiệm của đồng nghiệp. Phấn đấu dự đợc 30 tiết trong 1 năm, làm đợc 10 đồ dùng dạy học.
- Coi trọng công tác chấm chữa bài cho học sinh, ít nhất trong một giờ kiểm tra đợc 2 học sinh , một
tháng kiểm tra vở bài tập của cả lớp 1 lần .
- Khảo sát chất lợng học sinh đàu năm để phân loại học sinh , xây dựng kế hoạch bồi dỡng học sinh
giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém.
- Kiểm tra đánh giá đúng chất lợng học sinh nhằm động viên học sinh học tập.
- Giáo dục ý thức cho học sinh ,qua đó nâng cao ý thức học tập cho học sinh - Tập trung chú ý hớng
dẫn phơng pháp tự học, tự nghiên cứu, phơng pháp học tập ở học sinh nhằm nâng cao chất lợng đại
trà.
III. Kế hoạch cụ thể
1)Đặc điểm môn: là một môn khoa học tự nhiên đợc hình thành và phát triển trong sự nghiệp của
con ngời ,gắn liền vói quá trình học tập của học sinh xuyên xuốt từ lớp 1 đến đại học.
- Chơng trình môn toán 7 THCS đợc xây dựng cùng với chơng trìng toán 6 và toán tiểu học nên c-
ơng trình toán 7 vận dụng đợc các kiến thức đã học tiểu học và lớp 6 để mở rộng các quy tắc đẵ nêu
ở lớp 7.
a) Về đại số:
- Các phép tính về số hữu tỉ học sinh đã đợc học ở lớp 6 thông qua các phép tính về phân số a/b
(a,b

z, b

0) vì vậy ở lớp 7 chỉ ôn tập và hệ thống hóa lại các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ ,
sau đó bổ xung thêm lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ.
- chủ đề số gần đúng với lớp 6 nay đ ợc đa vào lớp 7 với 2 tiết về quy ớc và làm tròn số
- Học sinh lớp7 đợc giới thiệu về số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn. Học sinh biết mọi số
hữu tỉ đều biểu diễn đợc dới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn không tuần hoàn, đó là đặc tr-
ng của số vô tỉ . Giáo viên chỉ cần cho học sinh biết về số thực. Số thực là tên gọi của các số hữu tỉ
và vô tỉ. Cho họcc sinh biết sự tơng ứng 1-1 giữa tập hợp R các số thực và tập hợp các điểm trên trục

số thực ( số hữu tỉ và số vô tỉ) là đủ đáp ứng về đo lờng, tính toán. Việc giới thiệu số thực ở lớp 7 tạo
điều kiện thuận lợi cho việc học đồ thị của hàm số y=ã.
- Chủ đề thống kê đợc đa vào lớp 7 với các nội dung sau
+ Thu nhập số liệu thống kê- tần số.
+ Bảng phân phối thực nghiệm.
+ Biểu đồ
+ Số trung bình, mốt.
Mục đích của phần này là cho học sinh biết đợc, làm quen với thống kê mô tả do đó yêu cầu của
học sinh cần hiểu đợc các khái niệm, số liệu thống kê, tần số.Hiểu và ứng dụng đợc các phơng pháp
trình bày các số liệu thống kê bằng các bảng phân phối thực nghiệm, bằng các biểu đồ đoạn thẳng,
biểu đồ cột, biểu đồ hình quạt, hiểu đợc ý nghĩa của số trung bình cộng.
Ngoài các vấn đề trên học sinh còn đợc hớng dẫn sủ dụng máy tính bỏ túi để giảm nhẹ những
khâu không cần thiết và để ứng dụng thiết thực trong đời sống.
- Biểu thức đại số: ( Trong biểu thức đại số coi chữ là đại diện cho số), biết cách tính giá trị của biểu
thức đại số. Nhận biết đợc đơn thức, đơn thức đồng dạng,biết thu gọn đơn thức đa thức, biết cộng trừ
đa thức, đặc biệt là đa thức 1 biến, không nên định nghĩa 2 biểu thức bằng nhau mà chỉ nêu các quy
tắc tính toán quen thuộc để đa biểu thức này về biểu thức kia.
- Học sinh có khái niệm về đa thức nhiếu biến , ( chỉ đ a ra các đa thức không quá 3 biến).
- Về khái niệm nghiệm của đa thức chỉ yêu cầu học sinh hiểu và biết kiểm tra xem 1 số có phải là
nghiệm của 1 đa thức không, không yêu cầu tìm nghiệm của đa thức cố nghiêm lớn hơn 1.
b) Về hình học:
Kiến thức lớp 7 đợc trình bày theo con đờng kết hợp trực quan với suy diễn.
Bằng đo đạc và vẽ hình, cho học sinh chấp nhận một số sự kiện hình học nh tiên đề Ơclit vê 2 đ -
ờng thẳng song song , cho học sinh vẽ tam giác biết 3 cạnh, vẽ tam giác biết 2 cạnh và 1 góc xen
giữa cạnh đó, vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó. Nhận xét cần thiết để có thể vẽ đợc.
Trong chơng trình hình học 7 học sinh đợc giới thiệu định lý pitago ( công nhận chứ không chứng
minh) để có thể tính đợc độ dài 1 cạnh của tam giác vuông, khi biết hai cạnh còn lại.
Học sinh lớp 7 bắt đầu tập dợt chứng minh và qua các việc sử dụng các trờng hợp bằng nhau của
tam giác qua việc chứng minh sự đồng quy của 3 đờng phân giác, 3 đờng trung trực, 3 đờng cao, 3
đờng trung tuyến của một tam giác. Chơng trình lớp 7 quy định rõ kiến thức nào cần chứng minh,

kiến thức nào công nhận không chứng minh.
Một yêu cầu nữa cũng luôn đợc nhấn mạnh trong chơng trình toán 7 đó là: yêu cầu tăng thực hành,
tăng luyện tập vận dụng kiến thức toán học để giải các bài toán thực tế.
Phần đại số. Chơng I: Số hữu tỉ số thực
Yêu cầu chơng
Mối liên
hệ KT
trong ch-
ơng
Kiến thức
trọng tâm
Hoạt động
nội khoá
Hoạt động
ngoại
khoá
Đồ dùng
dạy học
Bồi dỡng - Phụ
đạo hs
- Nắm đợc kiến thức số
hữu tỉ, các phép tính về
cộng , trừ, nhân, chia luỹ
thừa thực hiện trong tập
hợp số hữu tỉ. Học sinh
hiểu và vận dụng đợc cấc
tính chất của tỉ lệ thức, của
dãy tỉ số bằng nhau, quy -
ớc làm tròn số. Bớc đầu có
khái niệm về số vô tỉ, số

thực và căn bậc hai.
- Có khả năng thực hiện
các phép biến đổi về các
số hữu tỉ; biết làm tròn số
để giải các bài toán có nội
dung thực tế.
- Có kỹ năng thực hiện các
phép tính về số hữu tỉ, biết
làm tròn số để giải các bài
toán có nội dung thực tế. ở
những nơi có điều kiện có
thể rèn cho hs kỹ năng sử
dụng máy tính bỏ túi để
giảm nhẹ những khâu tính
toán không cần thiết.
- - hs cần
ôn lại
khái niệm
phân số,
các phép
tính về
phân số,
số
nguyên
học xong ch-
ơng này học
sinh cần
nắm đợc:
- Một số
kién thức về

hữu tỉ. Học
sinh hiểu đ-
ợc và vận
dụng đợc
các tính chất
của tỉ lệ
thức, của
dãy tỉ số
bằng nhau,
quy ớc làm
tròn số, bớc
đầu có khaí
niệm về số
hữu tỉ, số
thực, căn
bậc hai.
Không cắt
xén, dồn ép,
thực hiện
đúng phân
phối chơng
trình, đảm
bảo nội
dung, phơng
pháp giảng
dạy. Sử
dụng đồ
dùng dạy
học đúng đủ
theo yêu cầu

của các tiết
học, chú ý
đến các tiết
học thực
hành.
-Triển khai
giảng dạy
theo
chuyên đề,
thể nghiệm
chuyên đề.
- Kết hợp
với đoàn
đội, các
môn học
khác để tạo
ra sân chơi
bộ môn
- Tổ
chức các
trò chơi ô
chữ.
Tham khảo
tài liệu dể
soạn bài,
lập kế
hoạch kiểm
tra bài tập,
chấm điểm
bài cho học

sinh, chuẩn
bị đồ dùng
dạy học,
lập nhóm
bài tập
mẫu, chuẩn
bị máy tính,
thớc thẳng,
com pa,
êke .
* Bồi dỡng: áp
dụng kiến thức
của chơng giải
bài toán tìm x
trong giá trị
tuyệt đối, trong
luỹ thừa. tìm
max, min
* Phụ đạo: -
Nắm đợc khái
niệm số hữu
tỉ,các kiến tức
về tỉ lệ thức, có
khả năng làm
các bài toán
đơn giản, biểu
diễn đợc số
phân số dới
dạng số thập
phân và ngợc

lại làm đợc các
bài toan tỉ lệ
thức đơn giản.
biết khai căn
bậc hai của một
số hữu tỉ.
ChơngII: Hàm số và đồ thị

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×